Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Trờng Tiểu học An Hòa “A” - Nguyễn Thị Thanh Bé

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Trờng Tiểu học An Hòa “A” - Nguyễn Thị Thanh Bé

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê

hương.

-Yêu mến,tự hào về quê hương mình,mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và góp phần tham gia xây dựng quê hương.

-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.

 

doc 43 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Trờng Tiểu học An Hòa “A” - Nguyễn Thị Thanh Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011
ĐẠO ĐỨC: (tiết 19)	 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê
hương.
-Yêu mến,tự hào về quê hương mình,mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và góp phần tham gia xây dựng quê hương.
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
 * BVMT: tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
 * KNS: + Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
	 + Kĩ năng tư duy phê phán.
	 + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
	 + Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
 * TTHCM:Yêu quê hương, yêu đất nước.
II. Các hoạt động dạy học :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn định
2/ KTBC 
3/.Bài mới 
a.Giới thiệu bài :
b.Các hoạt động :
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyên “Cây đa làng em “
*Họat động 2 : Những việc cần làm thể hiện t́nh yêu quê hương :
*Họat động 3 : Giới thiệu về quê hương em
4.Củng cố 
5.NX-DD
-Kiểm tra SSHS
-Tại sao cần phải hợp tác với những người xung quanh ?
-Kể một việc làm thể hiện việc hợp tác với những người xung quanh ?
Em yêu quê hương
-Gọi HS đọc truyên sgk
-GV nêu câu hỏi :
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ?
+Hà gắn bó với cây đa như thế nào ?
+Hà đóng góp tiền để làm gì ?
+Vì sao Hà làm như vậy ?
+Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào ?
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, thực hiện BT1 sgk
-Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết kuận : Chúng ta bày tỏ t́nh yêu quê hương bằng những việc l;àm, hành động cụ thể. Đó là nhũng hành động việc làm để xây dựng và bảo vệ quê hương tươi đẹp hơn.
-YC HS nhắc lại toàn bộ các hành động đó.
-YC HS thảo luận theo cặp. Liên hệ thực tế. * KNS4
-GV gợi ý :
+Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+Bạn đă làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
-Gọi một số HS trình bày.
-GV kết luận, tuyên dương.
TTHCM*:Giáo dục cho HS lòng Yêu quê hương, yêu đất nước theo tấm gương Bác Hồ.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Sưu tầm tranh, ảnh về quê hương; các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
-Lớp trưởng báo cáo.
-2 HS nêu.
- 1 HS đọc.
-Vì cây đa là biểu tượng của quê hương. Cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người.
-Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa.
-Chữa cho cây sau trận lụt.
-Vì Hà rất yêu quí quê hương.
-Phải gắn bó, yêu quí và bảo vệ quê hương.
-HS cùng trao đổi.
-HS trình bày.
-Một HS đọc.
-HS thực hiện.
-Nhiều HS nêu.
-2 HS nêu.
------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: (tiết 37)	
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn kịch,phân biệt lời tác giả với lời nhân vật(anh Thành,anh Lê).
-Hiểu được tâm trạng day dứt,trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do).HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật(câu hỏi 4).
- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà 
Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC 
3/Bài mới
a/Giới thiệu
b/Luyện đọc
c/Tìm hiểu bài.
d/Luyện đọc diễn cảm:
4/Củng cố 
5/NX-DD
-Hát giữa giờ.
-Không kiểm tra.
Người công dân số một.
-Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí.
-GV đọc đoạn kịch.
-GV chia đoạn:
+Đoạn 1: “Từ đầu  làm gì?”
+Đoạn 2: “Anh Lê  này nữa”.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo đọan.
-GV ghi từ HS phát âm sai: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba 
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Cho HS luyện đọc theo bàn.
-Gọi HS đọc toàn đoạn kịch.
-Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
-Giáo viên chốt lại: Những câu nói nào của anh Thành trong bài đã nói đến tấm lòng yêu nước, thương dân của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu dân, cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp của anh Thành đến vận mệnh của đất nước.
+Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau.
Giáo viên chốt lại, giải thích thêm cho học sinh: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập nhau về mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau mạch suy nghĩ của mỗi người một khác. Anh Lê chỉ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
-Nêu nội dung chính của bài?
-GV ghi bảng.
-GV đọc mẫu lại đoạn kịch.
-Y/c HS nêu cách đọc. GV nhận xét.
+Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở khi nghĩ về vận nước.
+Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người yêu nước, nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp.
-Y/c HS luyện đọc theo bàn.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nêu nội dung đoạn kịch.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau. 
-Lớp hát.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS theo dõi.
-HS đọc.
-HS luyện đọc.
-Nhiều HS đọc.
-1 học sinh đọc.
HS luyện đọc.
-HS đọc.
-Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn.
VD: “Chúng ta là  đồng bào không?”.
“Vì anh với tôi  nước Việt”.
-Học sinh phát biểu tự do.
VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo tin đã xin được việc làm nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
Anh Thành không trả lời vài câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần đối thoại.
“ Anh Lê hỏi  làm gì?
Anh Thành đáp: người nước nào “Anh Lê nói  đèn Hoa Kì”.
-Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu dân cứu nước.
-2 HS nhắc lại.
-HS lắng nghe và tìm giọng đọc.
-HS luyện đọc.
-HS phân vai đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: (tiết 91)	
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang,biết vận dụng vào giải các bài toán có liên quan.
-Làm được BT1(a);BT2(a).HS khá giỏi làm thêm được các bài tập:BT1(b);BT2(b);BT3.
 - Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính diện tích hình thang nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công kéo.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC
3/Bài mới 
a/Giới thiệu:
b/Hình thành công thức tính diện tích hình thang: 
A
M
D
H
C(B)
K(A)
c/Luyện tập:
4cm
5cm
9cm
4cm
3cm
7cm
4/ Củng cố
5/NX-DD
-Hát giữa giờ.
Hình thang.
-Gọi HS lên bảng vẽ hình thang và nêu đặc điểm của hình.. 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Diện tích hình thang.
@) Xây dựng công thức tính diện tích hình thang. GV gắn lên bảng hình thang ABCD.
- Xác định trung điểm M của canh BC
- Cắt hình tam giác ABM, ghép với hình tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK
- Yêu cầu HS kẻ đường cao AH của hình thang ABCD, nối A với M
- Yêu cầu HS dùng kéo cắt hình thang ABCD thành 2 mảnh theo đường AM.
Xếp 2 mảnh thành một hình tam giác.
@) So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK
- So sánh diện tích ABCD so với diện tích tam giác ADK?
- Tính diện tích tam giác ADK?
- So sánh độ dài của DK với DC và CK?
- So sánh độ dài CK với độ dài AB?
- Vậy độ dài của DK ntn so với DC và AB?
- Biết DK = (DC + AB) em hãy tính diện tích tam giác ADK bằng cách khác thông qua DC và AB?
=> Vì diện tích ABCD bằng diện tích tam giácADK nên diện tích hình thang ABCD là 	
@) Công thức và quy tắc tính diện tích hình thang
- DC và AB là gì của hình thang ABCD?
-AH là gì của hình thang ABCD?
-Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?
GV giới thiệu công thức
- Gọi diện tích là S
- Gọi a, b lần lượt là 2 đáy của hình thang
- Gọi h là đường cao của hình thang
 Từ đó ta có công thức tính diện tích hình thang?
HS nêu lại công thức
c- Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích hình thang biết
a) a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm
b) a = 9,4m; b= 6,6m; h = 10,5m
-Gọi HS chữa bài.
-GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang sau:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
-Nêu cách tình diện tích hình thang?
- Nêu độ dài 2 đáy và chiều cao của hình thang a, b?
- Vì sao em biết chiều cao của hình thang b là 4 cm?
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- 2 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3*:
- Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tính diện tích thửa ruộng hình thang chúng ta phải biết gì?
- Trước hết chúng ta phải tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt: 
 a : 110m
 b : 90,2m
 h = trung bình cộng hai đáy
 S = ? m2
HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
- GV đọc bài thơ vui về công thức tính diện tích hình thang.
-Dặn HS làm bài tập ở vở BT toán , học thuộc quy tắc và xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học .
-Lớp hát.
-2 HS thực hiện.
-Lớp nhận xét.
- HS dùng thước để xác định trung điểm M
- HS dùng thước để vẽ hình
A
D
A
D
M
B
C
H
H
M
C
K
- HS thực hành cắt ghép
- Thực hành xếp hình
- Bằng nhau( Vì tam giác ADK được ghép thành từ 2 mảnh của hành thang ABCD)
S
+ Độ dài DK = DC + CK
+ CK = AB
+ DK = (DC+AB)
+ Diện tích tam giác ADK là:
S
- Nhắc lại: Diện tích hình thang ABCD là:
- Là đáy lớn và đáy bé của hình thang
- Là đường cao của hình thang
- Lấy tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) rối chia cho 2
 (Cùng một đơn vị đo)
- Học sinh vận dụng công thức làm bài.
Nhận xét
- Tính diện tích hình thang
-1 HS nêu
- Vì hình thang này là hình thang vuông, độ dài cạnh bên chính là chiều cao của hình thang
a) Diện tích hình thang là:
 (4 + 9) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
b) Diện tích hình thang là:
 (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
 Đáp số: 32,5cm2 ; 20cm2
- Tìm diện tích thửa ruộng hình thang.
- Chúng ta phải biết độ dài 2 đáy và chiều cao.
- Chúng ta cần tìm chiều cao của hình thang.
Giải
 Chiều cao của hình thang là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
 Diện tích thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 ... ơi
-Y/c HS vẽ hình tròn có đường kính 6 cm.
-Nêu đặc điểm của hình tròn.
-Giáo viên nhận xét chấm điểm.
Chu vi hình tròn.
-GV nêu:
+Chu vi hình tròn là tính xung quanh hình tròn.
+Nếu biết đường kính.
+Chu vi = đường kính ´ 3,14
 C = d ´ 3,14
+Nếu biết bán kính.
+Chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
 C = r ´ 2 ´ 3,14
-GV ghi ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm? 
-GV nhận xét, kết luận.
-GV nêu ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính 5cm?
-GV nhận xét, kết luận.
Bài 1: 
-Y/c HS đọc đề và làm bài.
-Gọi HS nêu kết quả.
Bài 2:
-Y/c HS tự đọc yêu cầu và làm bài.
-GV giúp HS yếu.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Y/c HS làm bài.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Gọi HS nêu công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính hoặc bán kính.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS thực hiện.
-HS tính chu vi hình tròn.
 +C1: Vẽ 1 đường tròn tâm O.
Nêu cách tính độ dài của đường tròn tâm O ® tính chu vi hình tròn tâm O.
Chu vi = đường kính ´ 3,14.
+C2: Dùng miếng bìa hình tròn lăn trên cây thước dài giải thích cách tính chu vi = đường kính ´ 3,14.
+C3: Vẽ đường tròn có bán kính 2cm ® Nêu cách tính chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
-Cả lớp nhận xét.
-Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn.
-1 HS lên bảng.
-Lớp làm nháp.
-Chu vi hình tròn:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
-Chu vi hình tròn:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
-HS làm bài vào vở.
-Nhiều HS nêu kết quả.
-Hs làm bài vào vở.
-3 HS làm bảng phụ.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:
Chu vi của bánh xe:
0,75 x 3,14 = 
Đáp số:
-HS nêu.
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC: (tiết 38) 
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
KNS*: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình hành thí nghiệm.
	 - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm ( của trò chơi).
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
	 - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC:
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Thực hành thí nghiệm:
4/Củng cố 
5/NX-DD
-Hát giữa giờ.
-Dung dịch là gì? Cho ví dụ?
-Nêu cách tách các chất ra khỏi dung dịch?
-GV nhận xét, ghi điểm.
Sự biến đổi hóa học.
-Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập .
-Y/c các nhóm thực hành 2 thí nghiệm sgk. Sau đó mô tả hiện tượng và ghi vào phiếu.
+Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
+Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét và hỏi:
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết sgk.
-Thế nào là sự biến đổi hoá học?
-Nêu ví dụ?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Sự biến đổi hóa học (tt)
-2 HS trả lời.
-Các nhóm thực hiện.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
+Thí nghiệm 1: Tờ giấy bị cháy thành than. Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu.
+_Thí nghiệm 2: Đường từ màu trắng chuyển sang màu vàng rồi nâu thẫm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa nó sẽ cháy thành than. Trong quá trình chưng cất có khói khét bốc lên. Do dưới tác dụng của nhiệt , đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Sự biến đổi hóa học.
-Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
-2 HS đọc.
-HS nêu.
-----------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:(tiết 38)	 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI - DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về đoạn kết bài.
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài của bài tập 1.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC:
3/Bài mới:
a/Giới thiệu: 
b/Hướng dẫn luyện tập:
4/Củng cố 
5/NX-DD
Hát giữa giờ.
Gọi HS đọc các đoạn mở bài.
Giáo viên nhận xét.
Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Y/c HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, kết luận:
+Đoạn a: Tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. Đây là kết bài theo kiểu không mở rộng.
+Đoạn b: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. Đây là kết bài mở rộng.
-Theo em, thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV: Đọc lại 4 đề tập làm văn ở bài tập 2 tiết luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài) trang 12 sgk.
-Y/c HS nêu các đề bài.
-Gọi HS nêu tên đề bài mà em chọn.
-Y/c HS viết đoạn kết bài.
-GV đính bảng chữa bài.
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Thế nào là kết bài mở rộng và không mở rộng?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS đọc.
Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS nêu:
+Đoạn a: Kết bài theo kiểu không mở rộng.
+Đoạn b: Kết bài theo kiểu mở rộng.
-Kết bài mở rộng là từ hình ảnh hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
-Kết bài không mở rộng là nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em đối với người được tả.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS nêu:
+Tả một người thân trong gia đình em.
+Tả người bạn cùng lớp hoặc gần nhà.
+Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
+Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
-Nhiều HS nêu.
-HS viết vào VBT.
-1 HS ghi vào giấy to.
-Nhiều HS đọc.
-HS nêu.
---------------------------------------------------------------------
 AN TOÀN GIAO THÔNG
 BÀI 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra tai nạn giao thông.Nhận xét,đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông.
-Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
-Có ý thức chấp hành luật GTĐB.Vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng luật giao thông để đảm bảo ATGT.
II.CHUẨN BỊ:
-Mẩu chuyện về ATGT
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới a.Giới thiệu 
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên nhân TNGT
Hoạt động 2:Thử xác định nguyên nhân gây TNGT
4.Củng cố
5.NX-DD
-Cho HS chơi trò chơi
-Gọi 2 HS trả lời:Em đi xe đạp như thế nào để được an toàn?
-Nhận xét
Tiết ATGT hôm nay các em tìm hiểu về nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
-Đọc một mẩu tin về TNGT
-Phân tích:hiện tượng,thời gian xảy ra,địa điểm,hậu quả.
-Nêu nguyên nhân và ghi ra bảng 
-Yêu cầu 1HS đọc
-Qua câu chuyện này các em cho cô biết có mấy nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông?đó là những nguyên nhân nào?
-Nhận xét,kết luận
-Y/C một tổ cử một em kể câu chuyện về TNGT mà em biết
-2-3HS kể câu chuyện và cùng cả lớp phân tích
-Nhận xét
-Kết luận chung theo SGK
-y/c 1-2 HS đọc phần đóng khung trong SGK
-Nhận xét tinh thần học của lớp
-Thực hiện giao thông an toàn. 
-Chơi trò chơi
-Trả lời
-Lắng nghe
-Chú ý theo dõi
-Nêu ý kiến
-Chú ý theo dõi
-Đọc
-Nêu các nguyên nhân
-Lắng nghe
-Kể câu chuyện về ATGT
-Kể trước lớp
-Lắng nghe
-Chú ý theo dõi
-Đọc
-Lắng nghe và thực hiện
 --------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 19
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 19- phát động thực hiện thi đua " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " 
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể 
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1:
 Sơ kết lớp tuần 19:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ:
2.Lớp phó học tập báo cáo:
3.Lớp phó lao động báo cáo:
4.Lớp trưởng báo cáo tổng kết :
 * Học tập: 
 +Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực
 + Thực hiện phong trào Rèn chữ giữ vở. 
 + Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo TKB
 + Học bài và làm bài đầy đủ 
 *Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
+ Đi học muộn có khắc phục
 + Nói chuyện trong giờ học. 
 * Lao động vệ sinh:
+ Vệ sinh cá nhân tốt
+ Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
+ Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt , 
+ Tưới cây thực hiện tốt 
 + GVCN Lớp thông báo kết quả kiểm tra chất lượng cuối HKI.
 * Tham gia phong trào:
 + Phong trào uống nước nhớ nguồn nhìn chung các em có tham gia nhưng kết quả chưa cao.
 +Đang thực hiện phong trào nuôi heo đất.
 + Phong trào trang trí phòng học tốt.
 * Chấp hành luật giao thông khi đi đường:
 + Trong tuần không nghe phản ánh các bạn vi phạm luật giao thông.
 3. GVCN Lớp nhận xét và góp ý :
 -Khắc phục hạn chế tuần qua.
 -Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học.
*Hoạt động 2:
Văn nghệ
 - Học sinh văn nghệ.
* Hoạt động 3:
Phương hướng tuần sau:
* Học tập: 
 - Thực học tuần 20
 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
 - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp .
*Nề nếp:
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. 
+ Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra. 
* Lao động vệ sinh:
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày ( tổ nào trực không tốt sẽ trực lại lần 2).
* Tham gia phong trào:
- Tiếp tục tham gia phong trào nuôi heo đất.
+ Hình thức:quyên góp tiền.
+ Số lượng:toàn bộ HS của lớp.
* Chấp hành luật giao thông khi đi đường:
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông khi đi đường, đi đường phải đi bên phải,khi qua đường phải ngó trước nhìn sau,không đùa giỡn khi đi trên đường...
-Các tổ trưởng báo cáo.
- HS lắng nghe
Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy .
-Học sinh thực hiện tập luyện và thực hành 
-Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra .
-Giao trách nhiệm cho ban cán sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chép vào sổ trực .
------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP Tuan 19CKTKNSMTHCM.doc