Tiết 2: Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng từ khó: phắc tuya, Sa- xơ-lu Lô-ba, giám quốc Phú Lãng Sa, đọc phân biệt lời của các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch.
- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
- Biết tôn trọng, khâm phục ý chí của Bác hồ.
Ngày soạn 01/01/2010 Thứ 2 ngày 11 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Sinh hoạt ngoài trời. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Đọc đúng từ khó: phắc tuya, Sa- xơ-lu Lô-ba, giám quốc Phú Lãng Sa, đọc phân biệt lời của các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch. Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. Biết tôn trọng, khâm phục ý chí của Bác hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi đoạn kịch đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Mở đầu: GV giới thiệu chủ điểm Người công dân cùng với tranh SGK B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu vở kịch Người công dân số Một. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc. Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. GV đọc diễn cảm (thể hiện đúng giọng của anh Thành, anh Lê) GV gắn các từ khó nêu ở mục I lên bảng cho HS luyện đọc. HS đọc nối tiếp nhau thể hiện đúng từ khó và đọc chú giải SGK. HS luyện đọc theo cặp. Giáo viên đọc mẫu. Tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS đọc thầm bài thảo luận để trả lời câu hỏi. HS trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ saung. Câu 1: SGK Câu 2: SGK + . . . .tìm việc ở Sài Gòn. + . . . . chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng . . . anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? Vì anh với tôi . . .chúng ta là công dân nước Việt. GV: Nguyễn Tất Thành là một chàng thanh niên luôn nghĩ đến dân đến nước, luôn suy nghĩ tìm cách cứu dân cứu nước thoát khỏi ách nô lệ. Câu 3: SGK + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưnh anh Thành lại không nói đến chuyện đó. + Anh Thành thường không trả lời cho anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại: Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-bathì.ờ anh là người nước nào? Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu . . . ở Sài Gòn này nữa. Anh Thành đáp: . . . vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì. . . * Giải thích: Sở dĩ chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân GV: Hai người là bạn cũn có suy nghĩ về đất nước, về dân tộc song cách hành động và ý chí thì khác nhau. Nội dung: Vở kịch nói lên tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất thành. đọc diễn cảm. Mời 3 HS đọc phân vai (anh Thành, anh Lê và người dẫn chuyện), GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lới nhân vật. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (gắn đoạn ghi sẵn lên bảng – gọi một em đọc HS nhận xét, nêu giọng đọc đứng) HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đọc diễn cảm, lớp bình chọn bạn có giọng đọc đúng. C. Củng cố: HS nêu lại nội dung bài. D. Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài và đọc trước phần 2. E. Nhận xét giờ học : GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Khoa học DUNG DỊCH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, HS biết được: Cách tạo ra một dung dịch. Kể tên một số dung dịch. Nêu một số các tách các chất trong dung dịch. Tạo dung dịch và tách dung dịch một cách thành thạo. HS có ý thức học tốt phân môn khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình 76,77 SGK. Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, li thuỷ tinh, thìa nhỏ cán dài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: + Thế nào gọi là hỗn hợp? Nêu cách tạo ra hỗn hợp? + Nêu cách tách hỗn hợp gạo và sạn ? Dạy bài mới: Hoạt động 1: Thực hành”Tạo ra một dung dịch” Bước 1: Làm việc theo nhóm HS làm việc theo nhóm hoàn thành nhiệm vụ sau: Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối), tỉ lệ nước và đường do các nhóm tự quyết định. Tên và đặc điểm của từng chất Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? Dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch mà bạn biết? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha dung dịch đường (hoặc dung dịch muối), mời các nhóm thử dung dịch của nhóm mình. Các nhóm nhận xét và so sánh dung dịch của các nhóm bạn mà mình đã nếm thử. HS nêu dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch. GV kết kuận: Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan vào trong chất lỏng đó. Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau gọi là dung dịch. Hoạt động 2: Thực hành Bước 1: Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm công việc sau: Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. Làm thí nghiệm. Nếm những giọt nước còn đọng trên đĩa và nhận xét, so sánh với dự đoán ban đầu. Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV hỏi: Qua thí nghiệm trên, theo các em ta có thể làm gì để tách các chất trong dung dịch? Kết luận:- Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Trong thực tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước tinh khiết. Củng cố: Tổ chứ cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” tr 77 SGK. Dặn dò: Vận dung tốt kiến thức đã học để phục vụ cuộc sống. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Hình thành công thức tính diện tích hình thang Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. HS hứng thú học và học tốt môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5. HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình thang. - Chỉ cạnh đối diện, cạnh bên, đáy và đường cao của hình thang ABCD B. Dạy bài mới: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. GV nêu vấn đề: tính diện tích hình thang ABCD đã cho. GV hướng dẫn HS xác định điểm M của cạnh BC, cắt tam giác ABM và ghép lại thành một hình tam giác. A B A M D H C D H C K (B) (A) - HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Hãy nêu cách tính diện tích tam giác ADK ? - DK bằng độ dài nào của hình thang? - Độ dài AH chiều cao hình tam giác cũng chính là độ dài chiều cao của hình thang. Vậy muốn tính diện tích hình thang ABCD ta làm thế nào? Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. Diện tích ADK = DK x AH : 2 DK = DC (đáy lớn)+ CK (đáy bé) DT hình thang ABCD là: (DC + AB) x AH : 2 HS phát biểu quy tắc GV gắn quy tắc và công thức lên bảng- HS đọc lại. Thhực hành Bài 1: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang làm bài vào vở, một số em làm vào giấy A4. gắn bảng bài làm của HS và chữa bài. Bài 2: HS nêu các số đo độ dài của hai đáy và chiều cao, HS làm như bài 1. Bài 3: HS đọc bài nêu tóm tắt và cách giải. HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ, gắn bảng phụ chữa bài a) (12 + 8) x 5 : 2 = 50 (cm2 ) b) (9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84 (m2) a) (4 + 9) x 5 : 2 = 32,5(cm2) (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2) Bài giải: Chiều cao của hai đáy là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích thửa ruộng hình thang là (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2 C. Củng cố: HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. D. Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc và công thức và vận dụng tốt vào làm BT. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS biết : Mọi người cần phải biết yêu quê hương Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy, bút màu. Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây da làng em. Đọc truyện Cây đa làng em. HS thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK. đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung. GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận để làm bài tập 1. HS thảo luận. đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. GV kết luận: Trường hớp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. GV yêu cầu HS trao đổi với nhau qua các gợi ý sau: Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? Bạn đã làm được những vi ... Chiếc lá thoáng tròng trành,/ chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng / rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Cách nối các vế câu * 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy, (Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu) * 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. * Vế 1 và 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy, vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS viết đoạn văn tả ngoại hình của một người bạn có ít nhất 1 câu ghép. HS viết bài vào vở, vài em viết bài vào bảng phụ. Gắn bảng phụ HS đọc và nhận xét, hoàn thiện đoạn văn. Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ. Dặn dò: Về nhà học bài và xem lại bài tập. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Kĩ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần phải: Nêu được mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. Biết cách cho gà ăn uống. Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình ảnh minh họa cho bài học nhu SGK. Phiếu đánh giá kết qu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? - Kể tên một số thức ăn nuôi gà? Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi - Nuôi dưỡng gà tốt (cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, nước, . . .) có lợi gì? . . . . gà khỏe, ít bệnh, sinh sản tốt và ngược lại. . .. . Hoạt động 2: Nuôi dưỡng gà (Làm việc theo nhóm) GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Bước 1: HS đọc thông tin SGK và vốn hiểu biết thảo luận nội dung sau: Nhóm 1, 2: Nêu cách cho gà ăn. Nhóm 3, 4: Nêu cách cho gà uống Bước 2: Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS: HS làm bài tập ở VBT GV nêu đáp án, HS đổi vở và tự đánh giá kết quả cho bạn Củng cố: HS đọc lại tóm tắt bài học SGK. Dặn dò: Về nhà học bài và tìm hiểu thêm về chiến dịch ĐBP. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: HÁT NHẠC Giáo viên chuyên giảng dạy. Ngày soạn 02/01/20104 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 6 ngày 15 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: THỂ DỤC Giáo viên chuyên giảng dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. Thực hiện thành thạo các bài toán về tính chu vi hình tròn. HS học tốt môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình tròn bằng bìa cứng có bán kính bằng 2 cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: GV vẽ hình tròn lên bảng, HS lên vẽ bán kính, đường kính và nêu đặc điểm của bán kính và đường kính (so sánh) Dạy bài mới: 1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn Lăn một vòng hình tròn đã chuẩn bị sẵn trên thước có vạch chia cm được khoảng 12,5 đến 12,6 cm. GV nói: 12,5 đến 12,6 cm là chu vi của hình tròn bằng bìa có bán kính là 2 cm. Trong toán học người ta tính chu vi hình trón bằng cách lấy đường kính nhân với số 3,14. + Ví dụ muốn tính chu vi hình tròn tấm bìa này ta lấy bán kính nhân với 3,14. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm) Quy tắc: SGK HS đọc quy tắc và nêu công thức tính chu vi hình tròn. 2. Thực hành. Bài 1,2 HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi để tính. Bài 3: HS đọc bài tự tóm tắt và làm bài vào vở. a) 1,884 cm b) 7,85 dm c) 2,512 m 2. a) 17,27 cm b) 40,82 dm c) 3,14 m Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m Củng cố: HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. Dặn dò: Về nhà học bài và xem lại bài tập. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về cách viết đoạn kết bài không mở rộng và mở rộng. Thực hành viết đoạn kết bài cho bài văn tả người theo kiểu mở rộng và không mở rộng. HS thích học và học tốt tập làm văn tả người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết sẵn: + Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác. Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc hai đoạn mở bài (làm bài theo 2 kiểu) cho bài văn tả người. Nhận xét và cho điểm từng Hs. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc nội dung và yêu cầu – Cả lớp đocï thầm theo SGK. HS nối tiếp nhau trả lời. + Kết bài a và b nói lên điều gì? + Kết bài nào có thêm lời bình luận? + Mỗi đoạn tương ứng với kiểu kết bài nào? + Hai cách kết bài này có gì khác nhau? + kết bài a: nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với bà. + Kết bài b: nói lên tình cảm của bác nông dân và công sức lao động của bác. + Kết bài b: bình luận thêm về vài trò của người nông dân đối với việc làm ra hạt gạo, nuôi sống mọi người. + Đoạn a là kết bài tự nhiên, đoạn b kết bài mở rộng. + Kết a khác với kết bài b ở chỗ ngoài bộc lộ tình cảm của người viết, còn suy luận, liên hệ về vai trò của người nông dân. GV nhận xét phần trả lời của HS. Treo bảng phụ mừi HS đọc lại hai kiểu kết bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. + HS đọc và chọn đề bài. + HS tự viết bài vào vở, 2 HS viết vào giấy khổ lớn (mỗi em viết một đề với hai kiểu mở bài theo yêu cầu) Ví dụ: 2 kiểu kết bài của đề a. * Tôi rất yêu quý ông tôi. Tôi mong hè nào cũng được về quê thăm ông, cùng ông tưới cây, thả diều. * Những năm tháng vất vả còn hằn sâu trên khuôn mặt nhiều nếp nhăn của ông. Tuổi trẻ ông tham gia chiến đấu vì dân, vì nước, tuổi già ông lao động vì niềm vui vì con cháu. Mỗi lần ăn quả ổi ngọt lịm, ngắm bông hoa ngọc lan bán ở ven đường tôi lại nhớ ông. C. Củng cố: HS đọc lại 2 kiểu kết bài ghi ở bảng phụ. D. Dặn dò: Về nhà tập viết lại hai kiểu kết bài của đề em chưa làm ở lớp. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Địa lí CHÂU Á MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nhớ tên các châu lục và các đại dương. Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. - Đọc được tên các dãy níu cao, đồng bằng lớn của châu Á . Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ, nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á. - HS có ý thức học tốt phân môn địa lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ tự nhiên châu Á. Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: Vị trí địa lí và giới hạn: Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) Bước 1: HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đất; về vị trí địa lí và giới hạn châu Á. Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ về vị trí và giới hạn châu Á. + HS nêu đủ tên 6 châu lục trên thế giới. + Giới hạn gồm phần lục địa và các đảo xung quanh; phía Bắc giáp với Bắc Bắc Dương; phía Đông Giáp với Thái Bình Dương; phía Nam giáp với Aán Độ Dương; phía tây và tây nam giáp với Châu Âu và Châu Phi. + Vị trí địa lí: Trải dài từ gần vùng cực Bắc đến quá xích đạo nên có các đới khí hậu khác nhau: hàn đới, ôn đới và nhiệt đới. Kết luận: Châu Á nằm ở Bắc bán cầu; có 3 phía giáp với biển. Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu lục và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới. Bước 2: Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. Kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. Đặc điểm tự nhiên: Hoạt động 3: (làm việc cá nhân, sau đó hoạt động nhóm) Bước 1: HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á- HS trao đổi với nhau thống nhất cảnh theo mục a,b,c,d,e và gắn với địa danh. Đại diện nhóm trình bày trước lớp (giới thiệu cảnh và khu vực có cảnh đó) Khu vực Đông Á. Khu vực Trung Á. Khu vực Đông Nam Á. Khu vực Bắc Á. Khu vực Nam Á. Bước 2: HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của cảnh thiên nhiên châu Á. Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên. Hoạt động 4: (làm việc cả lớp) Bước 1: HS sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy; đọc thầm tên các dãy níu và đồng bằng. Bước 2: Vài HS đọc tên các dãy núi và đồng bằng đã ghi chép, GV sửa lại cách đọc cho HS . Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. Củng cố: HS đọc nội dung bài học SGK. Dặn dò: Về nhà học bài, tìm hiểu thêm về châu Á. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP Nhận xét tuần học 19 – Đưa ra kế hoạch tuần 20.
Tài liệu đính kèm: