Giáo án Lớp 5 tuần 19 - Trường Tiểu học Vĩnh Quang

Giáo án Lớp 5 tuần 19 - Trường Tiểu học Vĩnh Quang

TẬP ĐỌC

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I. Mục đích yêu cầu:

1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

- Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê) với lời tác giả.

- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

2. Hiểu được tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất Thành. HS khá, giỏi đọc phân vai được vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 19 - Trường Tiểu học Vĩnh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Người công dân số một
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê) với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu được tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất Thành. HS khá, giỏi đọc phân vai được vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc.
- GV hướng dẫn cách đọc .
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? Dành cho HS khá, giỏi giải thích. 
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- Mời 3 HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1HS đọc toàn bài.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
- HS đọc đoạn 2,3:
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-ba thì..ờ ...anh là người nước nào?..
- HS nêu.
Đại ý: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
.............................*****...........................
Toán
Diện tích hình thang
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải các bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng học toán 5 .
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Củng cố kiến thức về đặc điểm hình thang .
HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. 
- GV thực hành cắt, ghép để tìm ra cách tính diện tích hình thang.
- Nhận xét diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành với diện tích hình thang ABCD?
- Nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình ?
- Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
- GV kết luận và ghi công thức:
 S =
HĐ3: Luyện tập tính diện tích hình thang:
Bài tập 1: (khuyến khích HS khá, giỏi làm cả BT 1 tại lớp) Tính diện tích hình thang biết:
a. độ dài đáy là 12cm và 8 cm; chiều cao là 5cm là:
b. có độ dài đáy là 9,4 m và 6,6 m; chiều cao là 10,5 m 
- HS chữa bài, nhận xét.
Bài tập 2a: Tính diện tích mỗi hình thang
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài 2b cho HS khá, giỏi nêu miệng cách làm (chiều cao chính là cạnh bên vuông góc với 2 đáy)
Bài tập 3: Dành cho HS khá, giỏi. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.	
Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học . 
- Dặn chuẩn bị bài sau . 
- HS nêu đặc điểm hình thang, hình thang vuông.
- Thực hành trên đồ dùng: cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK.
+ Bằng nhau.
- Diện tích hình tam giác ADK: .
- HS nêu.
- Lấy tổng hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
- Vài em nhắc lại.
- Một em lên ghi công thức tính diện tích hình thang.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu và làm bài .
- 2 em lên bảng thực hiện tính:
Diện tích hình thang là: 
( 12 + 8) x 5: 2= 50 (cm2)
Diện tích hình thang là:
( 9,4 + 6,6) x 10,5 : 2= 120 ( m2). 
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
Chiều cao của hình thang là: 
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1:2 =10 020,01(m2)
 Đáp số : 10 020,01 m2
.............................*****...........................
Đạo đức
em yêu quê hương (tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn góp phần xây dựng quê hương.
- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
II. Tài liệu và phương tiện.
- Giấy, bút màu.
- Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: SGV-Tr. 43.
- Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- GV kết luận: SGV-Tr. 43.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK:
*Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
- GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình
*Cách tiến hành:	
- GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau:
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+ Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
3. Hoạt động nối tiếp: 
- HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
- Dặn chuẩn bị bài sau . 
- HS nêu .
- HS đọc truyện Cây đa làng em.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS thảo luận theo nội dung GV hướng dẫn.
- Một số HS trình bày.
- HS khác trao đổi.
...............................*****.............................
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Người công dân số một (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật( anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- HS khá, giỏi biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
B, Bài mới:
1. Luyện đọc:
Gọi 2 HS khá nối tiếp nhau đọc từng đoạn kịch.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Theo dõi, giúp đỡ chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- Em hiểu 2 câu nói của anh Thành và anh Lê về cây đèn như thế nào?
- GV đọc mẫu toàn bài (giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả, nhân vật).
2. Tìm hiểu bài.
- Anh Thành, anh Lê đều là những người yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
- Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
- Nội dung chính của đoạn kịch là gì?
Dành cho HS khá, giỏi .
3. Đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc đoạn kịch theo vai.
- HD HS thể hiện đúng lời nhân vật.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
4. Củng cố dặn dò:
- HS nêu ý nghĩa toàn bộ đoạn kịch?
- Nhận xét tiết học.
- HS: Lê: Phải, chúng ta....lại còn say sóng nữa....
HS: Có tiếng gõ cửa...tắt đèn.
- 3 cặp HS luyện đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- 1 em đọc phần “ Chú giải”.
- Anh Lê ý nhắc anh Thành mang cây đèn đi để dùng. Còn anh Thành ý nói tìm ánh sáng của một đường lối mới.
- Chú ý nghe.
- Anh Lê: Có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé...
Anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn.
- Lời nói: Để giành lại non sông...cứu dân mình.
Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra.
- Người công dân số Một ở đây là NTT tức là Hồ Chí Minh. Vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở người.
Đại ý: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, anh Thành, anh Lê và anh Mai.
- 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm theo vai.
Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn, nhóm đọc hay nhất.
- HS tự nêu.
.............................*****...........................
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình thang trong các tình huống khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Củng cố kiến thức về quy tắc tính diện tích hình thang.
- GV nhận xét cho điểm
HĐ2: Luyện tập tính diện tích hình thang
Bài tập 1: Tính diện tích 
- GV củng cố công thức tính diện tích hình thang.
HĐ3: Củng cố về tính sản lượng lúa.
Bài tập 2: Dành cho HS khá, giỏi . 
- Bài toán cho ta biết điều gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV nhấn mạnh các bước tính.
HĐ4: Ôn tập về hình tam giác 
Bài tập 3a: 
- GV yêu cầu H ... và nói rõ đó là thuộc kiểu mở bài nào.
- HS đọc thầm các đoạn kết bài đã cho.
- HS trả lời:
a. Kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b. Kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với Bác, bình luận vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
- Hãy viết hai đoạn kết bài theo 2 cách đã cho một trong 4 đề văn ở tiết trước( dựng đoạn mở bài).
- HS viết vào vở. Hai em viết trên bảng.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 kiểu mở bài của mình và nói rõ từng kiểu kết bài.
Cả lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu miệng tại lớp.
.............................*****...........................
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Đánh giá, rút kinh nghiệm về một số hoạt động trong tuần 
- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 20.
 II, Các hoạt động trên lớp:
 HĐ1: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 19
 - Tổ trưởng 3 tổ đánh giá việc thực hiện các nền nếp của tổ mình.
 - Lớp trưởng nhận xét chung các nề nếp lớp.
 - GV nhận xét đánh giá tất cả các hoạt động học tập và rèn luyện của lớp:
 + Duy trì tốt việc quàng khăn đỏ
 + Nề nếp vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
 + Thực hiện tốt việc bảo vệ của công.
 + Nề nếp học tập có 1 số nhóm có tiến bộ rõ rệt như nhóm 1,2
Công tác bồi dưỡng HS giỏi, kết quả thi HSG cấp trường 
Việc kiểm tra đồ dùng,sách vở của học sinh , chấm vở sạch, chữ đẹp cuối kỳ I.
 HĐ 2 :Triển khai kế hoạch tuần 20
 - Tiếp tục duy trì các nền nếp, và thực hiện tốt nội quy của nhà trường
 - Tiếp tục duy trì nền nếp tự quản
 - Tiếp tục thi khảo sát chất lượng đội tuyển HSG .
Khoa học: dung dịch
I. Mục tiêu: Sau BH, HS biết:
- Cách tạo ra một dung dịch.
- Kể tên một số dung dịch.
Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II. ĐDDH:
- Hình trang 76,77 trong SGK.
- Một ít đường, nước sôi để nguội, 1 cốc thuỷ tinh và 1 thìa nhỏ.
III. HĐDH trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
H: Thế anò là dung dịch? Nêu một số VD?
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Các HĐDH trên lớp:
 HĐ của thầy:
 HĐ của trò:
HĐ1( 15 phút): Thực hành “ Tạo ra một dung dịch”.
- Chia lớp làm 3 nhóm. Giao nhiệnm vụ cho các nhóm:
Thực hành tạo ra 1 dung dịch.
Yêu cầu HS nêu công thức pha dung dịch của nhóm mình và mời các nhóm khác nhận xét.
H: Dung dịch là gì?
H: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
H: Kể tên một số d2 mà bạn biết?
KL:
HĐ2( 10 phút): Thực hành.
Yêu cầu các nhóm đọc mục HD thực hành trang 77 trong SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kq thí nghiệm theo CH trong SGK.
- Giải thích lí do.
H: Qua TN trên,ta có thể làm thế nào để tách các trong dung dịch?
KL: Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất... 
3. Củng cố- dặn dò:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Đánh giá, nhận xét.
- Các nhóm hoạt động: Thực hành pha chế để được một dung dịch.
Ghi kết quả vào giấy.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nếm thử.Nhận xét và so sánh độ đậm nhạt của mỗi nhóm tạo ra.
Đ: Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan hoặc chất lỏng với chất lỏng bị hoà tan vào nhau.
Đ: ít nhất phải có 2 chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
Đ: D2 giấm và đường; giấm và muối...
- Đọc mục HD thực hành trang 77- SGK.
- HS làm TN: úp đĩa lên 1 cốc nước muối nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. 
HS nếm thử các giọt nước đọng trên đĩa và nhận xét: Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc.
HS nêu.
- Chú ý nghe.
- HS trả lời câu hỏi của nhóm bạn.
- Bình chọn nhóm thể hiện tót nhất.
Lịch sử: chiến thắng lịch sử điện biên phủ.
I. Mục tiêu:
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
II. ĐDDH :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.
III. Các HĐDH trên lớp.
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
1. Bài cũ: Nêu vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: 
Nêu tình thế của quân Pháp từ sau chiến dịch biên giới 1950- 1955?
H: Trước tình thế đó, thực dân Pháp đã làm gì?
- Cho HS quan sát trên bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu HS chỉ ĐBP.
- Chia lớp làm 4 nhóm. Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm:
+ Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ?
+ ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? 
- Cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến dịch ĐBP.
HĐ2: Liên hệ.
- Yêu cầu HS tìm đọc một số câu thơ về chiến dịch ĐBP.
- Yêu cầu HS kể về một trong những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch ĐBP?
3. Củng cố - dặndò:
- H: ý nghĩa của chiến hắng lịch sử Điện Biên Phủ?
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Một em lên bảng trả lời.
- Chú ý nghe.
Đ: Địch rơi vào thế bị động, rtong khi đó ta chủ động mở nhiều chiến dịch lớn trên toàn quốc càng làm cho địch thêm bị động, lúng túng.
Đ: Thực dân Pháp đã xây dựng ở ĐBP một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến trường Đông Dương nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường và có thể kết thúc chiến tranh.
- Một em lên chỉ trên bản đồ.
- Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện các nhóm lên báo cáo:
HS sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch lịch sử ĐBP và nhớ được 3 đợt tấn công của ta trong chiến dịch:
Đợt 1: Bắt đầu từ ngày 13 -3.
 ........................30-3.
 .........................1/5 - 7/5.
- HS quan sát, nêu cách hiểu.
- Một số em lên đọc thơ:
 Hoan hô chién sĩ Điện Biên
 ...........................................
- Một số em lên kể.
Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Một em nêu.
Địa lí: châu á
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nhớ tên các châu lục, đại dương.
- Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á.
- Nhận biết dược độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á,
Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á.
Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu á.
II. ĐDDH:
Bản đồ thiên nhiên châu á.
Quả địa cầu.
III. Các HĐDH trên lớp:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
HĐ1( 13 phút): Vị trí và giới hạn.
- Yêu cầu HS quan sát hình1.
H: Cho biết tên các châu lục và đại dương trên trái đất?
H: Châu á giáp với những đại dương và châu lục nào?
H: Em hãy cho biết vị trí của châu á ?
- Yêu cầu HS lên chỉ vị trí và giới hạn của châu á trên bản đồ.
KL: Châu á nằm trên bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và 1 phía giáp với ĐD.
H: Cho biết diện tích của châu á?
So sánh diện tích của châu á với các châu lục khác?
HĐ2( 10- 11 phút): Đặc điểm tự nhiên.
Yêu cầu HS quan sát H.3 đọc chú giải để nhận biết các khu vực của châu á- Đọc tên các khu vực.
- Yêu cầu HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khuvực trên H.3
KL: Châu á có nhiều cảnh đẹp , nhiều dẫy núi và đồng bằng lớn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Quan sát hình 1.
Đ: Châu Âu, châu á, châu Phi, châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dương.
Có 4 đại dương: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
Đ: Phía Bắc giáp BBD, phía Đông giáp TBD, phía Nam giáp AĐD, phía Tây giáp châu Âu và châu Phi.
Đ: Trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá xích đạo nên châu á có đủu các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
- HS chỉ vị trí địa lí và giới hạn trên bản đồ và trên quả địa cầu. 
Đ: Châu á có diện tích lớn nhất thế giới, gần gấp 5 lần châu ĐD, hơn 4 lần S châu Âu, hơn 3 lần S châu Nam Cực. 
- HS quan sát H.3 - đọc chú giải để nhận biết các khu vực. Đọc tên các khu vực của châu á: Bắc á, Trung á, Tây á, Đông á, Nam á, ĐNA.
a. Vịnh biển ( Nhật Bản) ở khu vực ĐA.
b. Bán hoang mạc ở Tây á.
c. Đồng bằng ở Đông Nam á.
d. Rừng tai ga ở Bắc á.
đ. Dãy núi ở Hi- ma - lay- á.
- Một số HS đọc tên dãy núi và đồng bằng lớn của châu á trên H.3
- Về nhà ôn bài.
Khoa học: sự biến đổi hoá học
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
II. ĐDDH:
- Hình vẽ trong SGK.
- Giá đỡ, ống nghiệm, đèn nhỏ.
- Một ít đường kính trắng.
- Phiếu học tập.
III. Các HĐDH chủ yếu:
A. Bài cũ: Thế nào là dung dịch? Cho VD.
B. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Nêu một số VD để HS thấy được trong thực tế có sự biến đổi hoá học.
b. Các HĐDH.
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
HĐ1( 18- 20 phút): Thí nghiệm.
- Chia lớp làm 4 nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1+2: Thực hiện thí nghiệm 1: 
Đốt một tờ giấy.
Nhóm 3+4: Chưng đường trên ngọn lửa( cho đường vào ống nghiệm hoặc lon sữa bò, đun trên ngọn lửa đèn cồn).
Hướng dẫn HS trình bày kết quả đã quan sát được: TN1:
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không?
TN2:
Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó hay không?
 Nhận xét chung kết quả của HS ở các nhóm.
H: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như 2 TN trên gọi là gì?
H: Sự biến đổi hoá học là gì?
KL: Hiện tượng .....hoá học.
HĐ2( 10- 12 phút): Thảo luận.
- Thảo luận theo nhóm đôi:
Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học?
Tại sao bạn kết luận như vậy?
KL: Sự biến đổi chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
Lưu ý HS không đến gần các hố vôi đang tôi.
* Hoạt động tiếp nối.
- H: Sự biến đổi hoá học là gì?
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau.
- Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. Chỉ đạo cho nhóm mình hoạt động cùng làm thí nghiệm.Sau đó ghi kết quả quan sát được vào phiếu học tập:
+ Mô tả hiện tượng xảy ra.
Nhóm 1: Đốt một tờ giấy.
Nhóm 2: Chưng đường trên ngọn lửa.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả:
Thí nghiệm.
Mô tả hiện tượng.
Giải thích hiện tượng.
Thí nghiệm 1
Đốt một tờ giấy.
Tờ giấy bị cháy thành than.
Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác.
Thí nghiệm 2
Chưng đường trên ngọn lửa.
- Đường từ màu trắng chuyển sang màu vàng rồi nâu thẫm, có vị đắng.
- Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên.
Dưới tác dụng của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Đ: Sự biến đổi hoá học.
Đ: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
- HS thảo luận theo nhóm đôi: Quan sát các hình vẽ trong SGK:
+ Nội dung từng hình.
+ Sự biến đổi.
+ Giải thích hiện tượng.
Đại diện một số nhóm lên báo cáo.
- Lấy VD về sự biến đổi hoá học.
- Một số em nêu lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19, nam 10-11.doc