TẬP ĐỌC ( tiết 3) : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bản thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Trả lời được các câu hỏi SGK
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để HS luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
TUẦN 2 : Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 20 11 . TẬP ĐỌC ( tiết 3) : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bản thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. - Trả lời được các câu hỏi SGK II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để HS luyện đọc. III.Hoạt động dạy học ( 40 phút ) . GV HS A. Kiểm Tra Bài : - Kiểm 2 HS bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời sau bài đọc. B. Dạy Bài Mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS tự đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - GV đọc theo mẫu và đọc bảng thống kê theo chiều ngang (SGK) - GV chia 3 đoạn. Đọan 1: . đỗ gần 3000 tiến sĩ, có thể như sau. Đoạn 2: Bảng thống kê (Mỗi HS đọc 1-2 Triều Đại) Đoạn 3: Còn lại - Kết hợp sửasai. Tư liệu SGV/ 63- 64 * Trạng nguyên là danh hiệu cao nhất về học vấn thời xưa. Có triều đại lấy những người đổ cao hơn trong kỳ thi tiến sĩ làm trạng nguyên (đổ cao nhất) * Bảng nhãn (đổ nhì) * Thám hoa (đổ ba). Có triều đại tổ chức thêm một kỳ thi (thi đình) cho những người đã đổ tiến sĩ để chọn trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa. Triều Nguyễn không có danh hiệu trạng nguyên, người đổ cao nhất là bảng nhãn. b/ Tìm hiểu bài: Câu 1: Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?(HSTB) Câu 2: Phân tích số liệu theo yêu cầu đã nêu.(HSK) - Câu 3( HSG) c/.Luyện Đọc: - GV mời. - GV uốn nắn để các em đọc phù hợp văn bản. - GV hướng dẫn luyện đọc đoạn1. - Nhận xét cho điểm . C/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: đọc bảng thống kê - HS đọc và trả lời theo y/c gv . - HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - 3HS tiếp nối đọc vài ba lượt. - HS hiểu các từ trong bài. - Văn Miếu. - Văn Hiến. - Quốc Tử Giám. - Chứng minh. - (HS) đọc phần chú giải . - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 (HS)đọc cả bài. - HS đọc thầm. - Trao đổi thảo luận các câu hỏi. - HS đọc lướt 1 đoạn. => Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ 10 TK, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đổ gần 3000 tiến sĩ. => HS đọc thầm bảng số liệu, thống kê, (cá nhân làm việc) + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê 104. + Người VN ta có truyền thống coi trọng đạo đức Việt Nam là một đất nước có nền Văn Hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền Văn Hiến lâu đời. - hs thi đọc nối tiếp lại đọan văn. _____________________________________________ TOÁN (tiết 06). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết đọc ,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. II.Đô dùng dạy học: - GV: Phấn màu , bảng phụ . - HS :SGK, bảng con . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . GV HS Bài1: - Cho HS tự làm. - GV sửa bài tập. Bài 2: -Cho HS tự làm. - Khi sửa cần nêu cách chuyển PS thành PSTP TD: Bài 3: Cho HS tự làm. 3. Củng cố, dặn dò: -Bài 4,5 làm nhà. - GV nhận xét tiết học. - HS tự làm. - HS viết vào các vạch tương ứng với tia số. - HSTB đọc lần lượt các PSTP từ đến và nêu đó là PSTP. - Kết quả: - HSK sửa bài . - Kết quả: ; ; - HS tự làm: Giải. Số HS giỏi toán của lớp đó là: Số HS giỏi của lớp đó là: ĐS: 9HS giỏi toán. 6 HS giỏi TV. . Khoa học ( tiết 3 ) : Nam hay nữ? I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm xã hội về nam và nữ. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. * GDKNS : - Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ . II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) . Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - HD thảo luận nhóm. KL: Ngoài những đặc điểm chung, nam và nữ có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh sản. b) Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng. - HD thảo luận nhóm đôi. KL: Tuyên dương đội thắng cuộc. c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ.. - HD thảo luận nhóm đôi. KL: Mỗi học sinh chúng ta cần góp phần tạo nên sự thay đổi quan niệm xã hội về nam và nữ bằng hành động cụ thể ở lớp, ở nhà. 3/ Củng cố - Nhận xét, dăn dò . - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Quan sát tranh, ảnh trong sgk. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sgk. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập . - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy? - Liên hệ thực tế bản thân. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những quan điểm về nam và nữ. - Thảo luận nhóm đôi. + Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Liên hệ thực tế bản thân trước lớp. 2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”. . Thứ ba, ngày 30 tháng 08 năm 2011. ĐẠO ĐỨC ( tiết 2) : EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM ( tiết 2 ) . I. Mục tiêu : - Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập và rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. * GDKNS : -Kĩ năng tự nhận thức ( tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5 - Kĩ năng xác định giá trị ( xác định được giá trị của học sinh lớp 5 . III. Hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) . GV HS A.Kiểm tra: Ghi nhớ B.Bài mới: - Hoạt động 1: Thảo luận * Cách tiến hành: - GV mời HS - GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kết hoạch. - Hoạt động 2: Kể chuyện về HS lớp 5 gương mẫu. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu một số tấm gương khác. - GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. - Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh về chủ đề trường em. - GV nhận xét. Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quí tự hào về trường mình. Đồng thời, chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta để trở thành lớp tốt, trường tốt. c. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị :Có trách nhiệm về việc làm của mình . - Nhận xét tiết học . - 3 HS đọc ghi nhớ - HS trình bày kế họạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ - Nhóm trao đổi, góp ý kiến. - 3HSk trình bày trước lớp - Cả lớp trao đổi nhận xét. - 3HSk kể về các HS lớp năm gương mẫu ( ở trường, lớp) - Thảo luận lớp về những điều đã học từ các tấm gương đó. - 2HSG giới thiệu tranh vẽ với cả lớp. -3 HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề trường em. .. TOÁN (tiết 07 ) : ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu : - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. II. Đồ dung dạy học.( 40 phút ) . GV HS 1.Ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 PS. - GV hướng dẫn HS nhớ lại Cách thực hiện phép cộng ,trừ hai phân số cùng mẫu số. TD: và - Tương tự cho HS làm tiếp. và 2. Thực hành: Bài 1: (Y-TB) Bài 2:(K) a) hoặc: Bài 3: GV cho HS giải toán./(G) Chú ý: 3 Củng cố: - Cho HS nhắc lại 4. Nhận xét dặn dò - HS nêu cách tính bảng. - Còn lại làm bảng con. - HS nhắc lại + - phân số, khác mẫu, cùng mẫu. - HS tự làm bài rồi sửa. - HSTB sửabài. HS giải: PS chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là. (số bóng trong hộp) PS chỉ số bóng màu vậy (số bóng trong hộp) ĐS: (số bóng trong hộp) - HS nêu lại qui tắc cộng trừ. LUYỆN TỪ – CÂU (tiết 3) MỞ RỘNG VỐN TỪ TỔ QUỐC I.Mục tiêu : - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đòng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). - Học sinh khá, giỏi biết đặt câu với các từ ngữ có trong BT4. II. Đồ dung dạy học: - Bút dạ, vở bài tập. - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng việt sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) : GV HS A. Kiểm tra bài cũ: bài tập HS. B. Bài Mới: 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập1: - Chia lớp 2 nhóm. Nhóm 1: Đọc thầm bài - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Trả lời: Bài 1: Nước nhà Non sông Bài 2: đất nước, quê hương. Bài tập2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - GV chia bảng 3 phần 3 nhóm thi nhau tiếp xức viết. - GV và lớp nhận xét. Trả lời: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương. Bài tập 3: - Tìm càng nhiều càng tốt. Trả lời: Vệ quốc : bảo vệ tổ quốc Quốc gia Quốc phòng Quốc ca Quốc sách Quốc dân Quốc sắc Quốc doanh Quốc sỉ Quốc hiệu Quốc sử Quốc học Quốc sự Quốc hộ Quốc tang Quốc hồn Quốc tế Quốc huy Quốc tế ca Quốc hữu hóa Quốc tế ngữ Quốc khánh Quốc thể Quốc kỳ Quốc tịch Quốc lập Quốc trưởng Quốc văn Quốc vương Bài tập 4: - GV giải thích: quê hương, quê mẹ quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn. Cùng một vùng đất trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời gắn bó với nhau với đất đai sâu sắc. So với từ tổ quốc thì những từ ngữ này chỉ diện tích đất hẹp hơn nhiều, tuy nhiên, trong một số trường hợp người ta có thể dùng các từ ngữ trên với nghĩa tương tự nghĩa của từ tổ quốc. - GV nhận xét đánh giá khen những HS đặt câu hay. TD: + Quê hương tôi ở Cà Mau, mỏm đất cuối cùng của đất tổ quốc. + Nam định là quê mẹ của tôi. + Gia lâm là quê cha + Bác tôi chỉ mong được về sống nơi chôn nhau cắt rốn của mình. C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thư gửi các HS. - Việt Nam thân yêu. - Nhóm hoạt động gạch dưới từ đồng nghĩa. - HS phát biểu. - Trao đổi nhóm. - HSk lên bảng. - Thay mặt nhóm nêu kết quả. - Hs đọc yêu cầu bài tập trao đổi nhóm (dùng từ điển) - HSG báo các kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu BT 4 - HS làm vào vở bài tập. -3HS nối tiếp phát biểu ý kiến. _____________________________________________ Thứ tư, ngày 31 tháng 08 năm 2011. TẬP ĐỌC (tiết 4) SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi SGK; HTL những câu thơ em thích ... êu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bàng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam; II.Đồ dung dạy học :- Bản đồ đỉa lý VN - Bản đồ khoáng sản VN. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) : GV HS 1 Địa hình : * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân ) - Bước 1: GV yêu cầu mục 1 quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời, các nội dung sau : + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có lược tâu bắc – đông nam ? -1/ Những dãy núi nào có hình cánh cung ? + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các vùng đồng bằng lớn của nước ta ? + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ? - Bước 2 - GV sửa chửa hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta, diện tích là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp. 2. Khoáng sản : * Hoạt động 2 : (Nhóm ) Bước 1 : Dựa và hình 2 SGK và vốn hiểu biết + Kể tên một số khoáng sản nước ta. + Hoàn thành bảng sau. + Chỉ vị trí ở vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. - HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. - HS khác lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý TNVN những dãy núi và đồng bằng lớn nước ta. - H/S lắng nghe - HS trả lời. Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A pa tít Sắt Bô xít Dầu mỏ ................................................................... Bước 2: - GV sửa câu trả lời Kết luận : Nước ta có những loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a- pa- tít, bô- xít. * Hoạt động 3: làm vtệc lớp - GV treo 2 bản đồ : Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khoảng sản VN TD : + Dãy Hoàng Liên Sơn. + Đồng bằng bắc Bộ. + Mỏ A –pa- tít .. 3 Củng cố : - Nhận xét dặn dò - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung . - HS chỉ bản đồ - HS khác nhận xét ------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 2 tháng 09 năm 2011 TOÁN ( tiết 10 ) : HỖN SỐ ( tiếp theo) I . Mục tiêu: -Biết chuyển 1 hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ , nhân ,chia hai phân số để làm các bài tập . II Đồ dung dạy học:- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình trong SGK. - Hs SGK,vbt . III Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ): GV HS Hướng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành phân số. - GV giúp HS tự phát hiện (SGK), để nhận ra có và nêu vấn đề bằng: ? Có thể chuyển thành phân số nào? - GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. Viết gọn là: - GV hướng dẫn(SGK) 2. Thực hành. Bài 1:( HS làm 3 hỗn số đầu ) Bài 2: GV hướng dẫn.( a,c) . Bài 3: hướng dẫn( a,c). 3.Củng cố dặn dò:4 HS đọc lại ghi nhớ. (tức là hỗn số ). - HS tự viết. = = - HS tự nêu cách chuyển đổi thành . - HS tự làm rồi sửa. - HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số (SHS). - HS làm theo mẫu. -2 HSk thự làm rồi sửa. - HS làm theo mẫu. - 2HS sửa. __________________________ KHOA HỌC (tiết 04) CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ . II. Đồ dung dạy học: hình 10.11 SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) : GV HS Hoạt động 1: Giảng giải Bước 1: GV đặt câu hỏi ôn bài thuộc dạng câu hỏi trắc nghiệm. */ Kết quả đúng là : 1.Cơ quan nào là cơ quan quyết định giới tính của mỗi người? d/ Cơ quan sinh dục. 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? b/ Tạo ra tinh trùng. 3.Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a/ Tạo ra trứng. Bước 2: GV giảng. - Cơ thể người được hình thành từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi tạo thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, bé sẽ được sinh ra. Hoạt động 2: làm việc với SGK. * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1a/ b/ c/ đọc chú tích SGK/ 10, tìm xem cho phù hợp. Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 2. 3. 4. 5 SGK/11 hình nào thai nhi được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng khoảng 9 tháng. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời . + HS trình bày, đáp án. Hình 1a. Các tinh trùng gặp trứng Hình 1b. Một tinh trùng đã chui vào được trong trứng. Hình 1c. Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. - HS trình bày. Đáp án: - Hình 2: thai được 9 tháng, là cơ thể hoàn chỉnh. - Hình 3: Thai được 8 tháng có hình dạng của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa hoàn thiện. - Hình 4: 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hoàn thành đầu đủ các bộ phận của cơ thể. - Hình 5: thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng rõ ràng. _____________________________________________ TẬP LÀM VĂN( tiết 4) : LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I . Mục tiêu : -Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bài số liệu thống kê dưới 2 hình thức:nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số hs trong lớp theo mẫu BT2) . * GDKNS : -Thu thập, xử lí thông tin - Hợp tác ( cùng tìm kiếm số liệu thông tin - Thuyết trình kết quả tự tin . II. Đồ dung dạy học: -Vở bài tập - Bút dạ và một số tờ phiếu ghi thống kê bài tập 2. - Nhóm thi làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ): GV HS A. Kiểm tra: - Nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: -GV: Nhìn vào bản thống kê và trả lời câu hỏi “Nghìn năm văn hiến”. GV + cả lớp nhận xét GV chốt lại ý đúng a) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài. Từ 1075 đến 1919 số khoa thi của nước ta: 185: số tiến sĩ 2896. Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại. Triều đại Số khoa thi Số tiến sĩ Số trạng nguyên Lý Trần Hồ Lê Mạc Nguyễn 6 14 2 104 21 38 11 51 12 1780 484 558 0 9 0 27 10 0 Bài 2: GV giúp HS nắm vững bài yêu cầu. GV phát phiếu học tập theo nhóm. _ GV + HS nhận xét, sửa chữa hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Y/c HS nhớ lại cách lập bảng thống kê. - Tập quan sát một cơn mưa ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm tốt bài tập lập dàn ý và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa tiết TLV mới. Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh. - 1 HSđọc y/c bài tập. - HS làm việc cá nhân. - 3 HS-k trình bày . - Số bia và số tiến sĩ ( từ khoa thi 1442 đến khoa thi năm 1779) có tên khắc trên bia còn lại đến nay: số bia 82. số tiến sĩ có khắc trên bia1036. b) Các số liệu được trình dưới 2 hình thức. Nêu các số liệu Trình bày bảng số liệu. c) Tác dụng các số liệu thống kê. - Giúp HS dễ tiếp nhận dễ so sánh. - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - Sau thời gian qui định các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả. - 2 HSk nói tác dụng của bảng thống kê: Giúp chúng ta thấy rõ kết quả, đặt biệt là kết quả có tính so sánh. - HS viết vở bài tập bảng thống kê. Tổ Số HS HS nữ HS nam HS giỏi,TT 1 2 3 4 5 Số HS 8 9 8 8 33 4 5 3 5 17 4 4 5 3 16 5 7 5 6 23 ___________________________ Kĩ thuật. ( tiết 2 ) : Đính khuy hai lỗ ( tiết 2). I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) . Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - HD nhận xét đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ khuyết trên hai nẹp áo. * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - HD thao tác chuẩn bị đính khuy. - HD cách đính khuy, các lần khâu đính khuy. - HD thao tác quấn chỉ. - HD thao tác kết thúc đính khuy. * HD nhanh lần 2 các bước đính khuy. - Nhận xét và kết luận. c) Hoạt động 3: HD thực hành đính khuy. - Cho học sinh làm việc cá nhân. 3/ Củng cố - nhận xét tiết học. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. - Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - Đọc lướt các nội dung mục II. - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. - Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ. + 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1. - Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu cách đính khuy. + 1 em lên bảng thực hiện thao tác. - Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ chân khuy. + 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy hai lỗ. - Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. * Thực hành đính khuy. - Trưng bày sản phẩm. . SINH HOẠT TUẦN 2 I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng: Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp .
Tài liệu đính kèm: