Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 năm học 2009

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 năm học 2009

I .Mục tiêu

1. Kiến thức:- Học sinh biết viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một phân số thập phân thành phân số thập phân.

2. Kỹ năng : - Áp dụng giải các bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.

3. Thái độ :- Giáo dục học sinh ham thích môn học

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: - Bảng phụ kẻ tia số bài tập 1

 - HS: - Phiếu bài tập

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 
Thứ hai ngày 07 tháng09 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ 
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
 Tiết 2: toán Tiết 6.
LUYỆN TẬP( trang 9)
 I .Mục tiêu
1. Kiến thức:- Học sinh biết viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một phân số thập phân thành phân số thập phân.
2. Kỹ năng : - Áp dụng giải các bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. 
3. Thái độ :- Giáo dục học sinh ham thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Bảng phụ kẻ tia số bài tập 1
 - HS: - Phiếu bài tập
III .Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức (1’) Hát, sĩ số: ../7
2. Kiểm tra bài cũ (1’)
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài : =	
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- 3 HS lên bản làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét sửa sai.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét sửa sai
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét sửa sai
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu tóm tắt bài toán .
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
(2’)
(28’)
Bài 1(9) Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
0 1
Bài 2( 9) Viết các phân số sau thành phân số thập phân
 ; 
Bài 3 ( 9) Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100:
Bài 4 ( 9) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 ; , ; .
Bài 5 ( 9)
Bài giải
Số học sinh giỏi toán của lớp đó là:
 30 x (học sinh)
Số học sinh giỏi tiếng việt của lớp đó là:
 30 x= 6 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi TV
4. Củng cố: (2’)
- GV củng cố hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1’)
- Về học bài làm bài tập ,chuẩn bị bài sau “Ôn tập phép cộng ,phép trừ hai phân số”.
Tiết 3 : Mĩ thuật
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
Tiết 4: Tập đọc Tiết 3
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN (Trang15)
( Nguyễn Hoàng)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :- Hiểu được đất nước ta có truyền thống khoa cử lâu đời .Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 
2. Kỹ năng : - Học sinh đọc trôi chảy ,lưu loát một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 
3. Thái độ : - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu về nền văn hiến lâu đời của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV:- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- HS đọc lại bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
- HS chú ý theo dõi vào SGK
- GV hướng dẫn HS đọc bảng thống kê trên bảng phụ
- HS chia đoạn 
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV theo dõi, uốn nắn cách đọc cho HS
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ HS yếu đọc bài.
- 1 HS đọc lại cả bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
CH: Đến thăm văn miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
CH: Đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích theo yêu cầu đã nêu?
CH : Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa Việt Nam
CH: Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng .Cho 
học sinh đọc lại.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV uốn nắn để HS có giọng đọc phù hợp với mỗi đoạn trong văn bản.
- GV mở bảng phụ đã chép sẵn đoạn 3 treo lên bảng, hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 của bài.
- HS thi đọc trước lớp. GV nhận xét cho điểm.
(1’)
(10’)
(10’)
(8’)
+ Đoạn 1: Từ đầu  đến cụ thể như sau.
+ Đoạn 2:bảng thống kê
+ Đoạn 3 phần còn lại
+ Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ đã ngót 10 thế kỉ , tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919 các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi ,lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. 
+Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất
- Triều Lê : 104 khoa thi 
- Triều đại nhiều tiến sĩ nhất : triều Lê với 1780 tiến sĩ. 
+ Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học.
*Nội dung: Nói về đất nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời .Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của đất nước ta .
4. Củng cố : (1’)
 - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học 
5. Dặn dò : (1’)
 - Về học bài, chuẩn bị bài học sau “ Sắc màu em yêu”.
Tiết 5: Khoa học Tiết 3
NAM HAY NỮ (Trang 8 - 9 )
I .Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp học sinh nhận ra một số quan niệm xã hội về nam hay nữ, sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. 
2. Kỹ năng : - Giúp học sinh hiểu đúng về vấn đề nam hay nữ trong xã hội 
3. Thái độ : - Giáo dục học sinh phải có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới; không phân biệt bạn nam hay bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV:- Phiếu bài tập 
 - HS: 
III .Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’)
CH: khi em bé mới sinh ,dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? (dựa vào cơ quan sinh dục.)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: cho học sinh thảo luận 
- HS thảo luận một số quan niệm xã hội về nam hay nữ.
- GV cho HS làm việc với phiếu học tập
- GV chia nhóm ,các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
CH : Bạn đồng ý với những câu sau đây không hãy giải thích tại sao 
- HS giải thích và ghi vào phiếu trưng lên bảng.
- GV nhận xét bổ sung.
CH: trong gia đình, những yêu cầu hay cư sử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không 
- HS tự liên hệ trả lời
CH: tại sao không nên phân biệt đối sử giữa nam và nữ ?
- HS nêu kết luận chung.
- GV nhận xét bổ sung
(2’)
(28’)
a, Công việc nội trợ là người phụ nữ.
b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật
VD : con trai đi học về được đi chơi,con gái đi học về thì phải trông em hoặc giúp mẹ nấu cơm 
+ Vì nam và nữ đều có quyền bình đẳng và đối sử như nhau.
* Quan niệm xã hội về nam hay nữ có thể thay đổi .Mỗi chúng ta đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ ,suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình,trong lớp học của mình. 
4. củng cố: (2’)
 - Chúng ta cần đối sử với những bạn nam và nữ trong lớp như thế nào.
 - GV củng cố hệ thống nội dung bài , nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1’)
 - Về học bài , chuẩn bị bài học sau “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào”
Tiết 6. Kĩ thuật Tiết 2
 ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiếp)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp học sinh biết đính khuy hai lỗ.
2. Kỹ năng : - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ . khuy đính được tương đối chắc chắn
3 Thái độ : - Giáo dục học sinh ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Mẫu khuy hai lỗ,vật liệu dụng cụ cần thiết. 
- HS: - Kim ,chỉ,cúc,mảnh vải ..
III .Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức (1’) 
2.Kiểm tra bài cũ (2’)
 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
T G
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nêu lại nội dung bài học
Hoạt động 2: thực hành.
- GV cho học sinh nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- GV nhận xét nhắc lại một số cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ 
- GV nêu mục tiêu thực hành 
- HS đọc lại yêu cầu cần đạt được của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng
- HS thực hành đính khuy hai lỗ 
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa đúngthao tác kỹ thuật và học sinh còn lúng túng 
- GV nhắc HS chú ý trong khi thực hành không được đùa nghịch 
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cuả mình 
- HS nêu các yêu cầu đánh giá sản phẩm trong sách giáo khoa.
- GV cử 2, 3 học sinh đánh giá sản phẩm của bạn
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh theo các mức.
(1’)
(20’)
(8’)
- Thực hành đính khuy hai lỗ.
- Đính được 2 khuy đúng các điểm vạch dấu.
- Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt.
- Đường khâu khuy chắc chắn.
- Hoàn thành (A)
- Chưa hoàn thành (B)
- Những HS hoàn thành sớm , khuy đúng kỹ thuật chắc chắn vượt mức quy định được đánh giá đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+)
4.củng cố:(2’)
- GV củng cố hệ thống nội dung bài , nhận xét giờ học
5. Dặn dò:(1’)
- HSVề nhà thực hành , chuẩn bị bài sau thực hành tiếp 
*Tự rút kinh nghiệm sau buổi dạy:
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tiết 1. Tiếng Anh
GV BỘ MÔN LÊN LỚP
Tiết 2. Toán Tiết. 7
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
(Trang 10)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
2. Kỹ năng : - Áp dụng kiến thức làm tối các bài tập
3 Thái độ : - Giáo dục học sinh ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV:- Bảng phụ ghi các ví dụ a, b.
- HS: 
III .Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức (1’) Hát, sĩ số :/ 7
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- HS lên bảng làm bài: so sánh các phân số sau: 
 ; 
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
T G
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Ôn tập phép cộng phép trừ hai phân số.
- GV cho học sinh nêu lại quy tắc cộng trừ hai phân số cùng mẫu;
- HS nêu quy tắc
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một
VD.
- GV nhận xét.
- HS nêu quy tắc cộng trừ hai phân số khác mẫu.
- 2 HS lên bảng làm VD.
- GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài. 
- GV nhậm xét sửa sai
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm 
bài 2.
- GV nhận xét sửa sai
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài 
Trước khi HS làm bài GV cho HS biết số bóng của hộp là 
- 1HS lên bảng làm bài vcả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
(1’)
(10’)
(18’)
*Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu ta cộng hoặc trừ hia tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số
* Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số,rồi cộng (hoặc trừ ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Bài 1( 10) Tính
a ,
b , 
c ,
d ,
Bài 2 ( 10) tính
a, 3+
_ 
b, 4 
_
_
_
c,1 (1 1 
Bài 3 ( 10)
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:
 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
 (số bóng trong hộp)
Đáp số: số bóng trong hộp
4. Củng cố ( 2’)
 - HS nêu lại toàn bộ hai quy  ... u thành phân số rồi thực hiện theo mẫu
Mẫu : 2
b , 9
c ,10
Bài 3( 14) Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện theo mẫu
Mẫu: 2
3
 8
4 . Củng cố (2’).
 - HS nêu lại kết luận
 - GV nhận xét nội dung bài học 
5. Dặn dò (1’). 
 - Về nhà học bài làm bài tập ,chuẩn bị bài học sau “Luyện tập’’ 
Tiết 2: Khoa học Tiết 4
CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH 
 NHƯ THẾ NÀO (Trang 10)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Giúp học sinh sau bài học này có thể biết được mỗi cơ thể con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. 
 - Phân biệt được các giai đoạn phát triển của thai nhi.
2. Kĩ năng: - Học sinh phân biết được nam và nữ dựa vào các điểm đã nêu trong bài. 
3. Thái độ: - Giáo giục HS yêu thích môn học, ham tìm hiểu khoa học
II. Đồ dùng dạy – học.
- GV:- Hình trang 10, 11 SGK
- HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức ( 1’).
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
 CH: Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ ? (Vì nam và nữ đều được bố mẹ sinh ra đều được hưởng quyền lợi như nhau.)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
T G
Nội dung
Hoạt động 1: giới thiệu bài.
Hoạt động 2:Giảng giải .
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài học trước trả lời.
CH : Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? 
CH: Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? 
CH: Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- GV giảng giải, HS cần nắm được 
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Bước 1
- HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c đọc kĩ phần chú thích trang 10 GSK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- GV gọi HS trình bày kết quả quan sát.
- GV nhận xét bổ sung.
Bước 2
- HS quan sát các hình 2, 3 ,4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- GV gọi HS nêu kết quả quan sát.
-GV nhận xét bổ sung.
( 1’)
( 10’)
( 18’)
+Cơ quan sinh dục.
+Có khả năng tạo ra tinh trùng.
+ Có khả năng tạo ra trứng.
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trung của bố . Quá trình đó được gọi là sự thụ tinh.
- Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
- Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
- Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
- Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng,đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai được 8 tuần ,đã có hình dạng của đầu,mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện.
- Hình 4: Thai được 3 tháng ,đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể.
Hình 5: Thai được 5 tuần ,có đuôi ,đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng.
4. Củng cố (2’).
 - GV củng cố hệ thống nội dung bài 
 - Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò (1’).
- Về học bài, chuẩn bị bài học sau “ Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe’’. 	
Tiết 3. Luyện từ và câu Tiết 4
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (Trang 22)
I . Mục tiêu.
1. Kiến thức :-Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn ,xếp phân loại được các từ vào các nhóm đồng nghĩa. Biết viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng từ đồng nghĩa đã cho.
2. Kĩ năng :- Biết vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm các bài tập.
3. Thái độ : - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Bảng nhóm (BT2)
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức :(1’). 
2. Kiểm tra bài cũ : (2’)
 - HS lên bảng đặt câu với từ “ Nơi chôn rau cắt rốn’’ (Bố mẹ tôi chỉ mong ước được về sống ở nơi chôn rau cắt rốn của mình)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
T G
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giờ trước các em đã được học một tiết về từ đồng nghĩa ,hôm nay chúng ta lại tìm hiểu tiết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS nêu yêu cầu nội dung bài tập.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
- GV gọi HS nêu nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm.
- HS làm bài vào bảng nhóm theo nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
- HS đọc bài trước lớp.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
( 1’)
( 28’)
Bài 1( 22) Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn trong SGK.
Những từ đồng nghĩa trong đoạn văn là : ( Mẹ, má, bu, bầm, mạ )
Bài 2 ( 22) Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa.
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
Bài 3 ( 22) Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có sử dụng một số từ đã nêu ở bài 2.
4. Củng cố ( 2’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’).
 - Về nhà làm lại các bài tập, xem trước bài “ Mở rộng vốn từ : Nhân dân”
Tiết 4. Tập làm văn.	Tiết 4.
LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ ( trang 23)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Dựa theo bài “ Nghìn năm văn hiến”, HS nắm được cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( thấy rõ được kết quả đặc biệt là những kết quả có tính chất so sánh.
 2. Kĩ năng: - Biết trình bày một thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp theo biểu bảng.
 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Phiếu in mẫu thống kê cho HS làm bài.
 - HS:
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (2’).
 - HS đọc lại đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh ở nhà.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS nhìn bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến, trả lời câu hỏi:
a, Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
CH - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919 ?
CH: Số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của từng triều đại ?
- HS nêu số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên dựa vào bảng thống kê trong bài tập đọc.
CH: Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b, Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào?
c, Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Phát phiếu cho HS làm bài.
- HS làm bài trên phiếu sau đó trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
( 1’)
( 29’)
Bài 1 ( 23) Đọc bài “Nghìn năm văn hiến” và trả lời câu hỏi.
+ Từ năm 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta là: 185, số tiến sĩ: 2896.
+ Số bia và số tiến sĩ ( từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779) có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1306.
 + Được trình bày dưới hai hình thức: 
 - Nêu số liệu.
 - Trình bày bảng số liệu.
+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
Bài 2 ( 23). Thống kê HS trong lớp theo yêu cầu của bảng mẫu.
Tổ
Số HS
HS nữ
HS nam
HS giỏi, tiêntiến
Tổ 1
Tổ 2
TSHS trong lớp
4. Củng cố ( 1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’)
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Luyện tập tả cảnh”
Tiết 5: Đạo đức Tiết 2
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để sứng đáng là học sinh lớp 5.
2. Kĩ năng: - HS biết thừa nhậnvaf học tập theo tấm gương tốt
3. Thái độ: - Giáo giục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp. 
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: - Một số bài hát,thơ về chủ đề trường học 
- HS: - Tranh vẽ về chủ điểm trường học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức ( 1’).
2. Kiểm tra bài cũ (1’)
- HS nêu nội dung phần ghi nhớ ở tiết 1.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
T G
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nhắc lại nội dung kiến thức 
Hoạt động 2: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
- GV cho học sinh thảo luận kế hoạch đã chuẩn bị theo nhóm nhỏ.
- HS trao đổi thảo luận đưa ra ý kiến.
- HS trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi nhận xét.
- GV nhận xét rút ra kết luận. 
Hoạt động 3: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
- HS kể về những HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo, đài). 
- HS thảo luận về những điều có thể học tập về các tấm gương đó.
- GV giới thiệu một vài tấm gương 
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em.
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp
- HS múa hát, đọc thơ về chủ đề trường em.
- GV nhận xét-kết luận 
(1’)
(7’)
(10’)
(12’)
Kết luận : để xứng đáng là học sinh lớp 5 ,chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,rèn luyện một cách có kế hoạch.
Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ
* Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình , lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.
4. Củng cố (2’)
 - GV hệ thống nội dung bài 
 - Nhận xét giờ học
5. Dặn dò (1’)
 - HS về nhà học bài, xem trước bài “Có trách nhiệm về việc làm của mình” 
Giáo dục ngoài giờ.
SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 1. Đạo đức.
 - Nhìn chung các em ngoan lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết nội bộ tốt.
 - Bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói tục trong các giờ ra chơi.
 2. Học tập.
 - Đa số các em đã có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
 3. Lao động.
 - Các em tham gia đầy đủ các buổi lao động do trường tổ chức.
 4. Các hoạt động khác.
 - Các em tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường và Đội phát động.
II. Phương hướng tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần 2.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
Tự rút kinh nhiệm sau buổi dạy:
...........
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 2.doc