Giáo án Lớp 5 tuần 2 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 5 tuần 2 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Tiết 1 : TẬP ĐỌC

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bản thống kê.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời, đó là một bằng chứng về nền văn hoá lâu đời ở nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ SGK15.

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. ÔĐTC: (1ph)

2. KT Bài : ( 4phút ). 2 HS đọc + TLCH

 Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

 Cả lớp – GV nhận xét. – Ghi điểm.

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 2 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
27/08/2011
	Thứ 2 ngày 29 thámg 08 năm 2011
 Tiết 1 :	 TẬP ĐỌC 
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bản thống kê.
Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời, đó là một bằng chứng về nền văn hoá lâu đời ở nước ta.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh minh hoạ SGK15.
Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ÔĐTC: (1ph)
KT Bài : ( 4phút ). 2 HS đọc + TLCH
	Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.	
 Cả lớp – GV nhận xét. – Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài : ( 1 phút )	GV ghi bảng.
	a) Luyện đọc ( 10 phút):
GV đọc mẫu bài văn ( rõ ràng,rành mạch theo hàng ngang).
Cả lớp QST16. GVhướng dẫn giới thiệu và chia 3 đoạn.	
Gọi 3 HSđọc nối tiếp.
Lượt 1: GV theo dõi,sửa phát âm. HS khác nhận xét.
Lượt 2:Kết hợp giải nghĩa từ SGK16 - HS khác nhận xét.
Cả lớp luyện dọc theo cặp.
HS khá đọc bài.
	b) Tìm hiểu bài: ( 11 phút )
 1 HS đọc hệ thống CH.Cả lớp đọc lướt toàn bài.Thảo luận nhóm bàn .Gvlần lượt nêu CH.Lớp trưởng điều khiển .Đại diêïn các nhótrả lời.Cả lớp NX- GV bổ sung,giải thích thêm
H: CH1 (SGK16)
H :CH2 (SGK16 )
H: CH3 ( SGK16 ) 
- Từ 1075,nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075- 1919) đã mở 185 khoa thi,đỗgần3000 tiến sĩ.
- Triều đại mở nhiều khoa thi nhất là:triều Lê – 104 khoa thi.
- Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất là : triều Lê.
-Người Việt Nam có truyền - Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học
	c) Luyện đọc diễn cảm (9 phút):
- 3 HS đọc nối tiếp bài văn GV uốn nắn cho HS giọng đọc phù hợp với mỗi đoạn của đoạn văn.
- GV gắn bảng phụ chép đoạn 1,hướng dẫn HS cách đọc Cả lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm : 4 HS. 
- HS khác nhận xét.
	3. Củng cố: Bài văn giúp em hiểu điều gì? ( Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.Đó làmột bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.). HS nhắc lạivà ghi bài vào vở.
	4. Dặn dò:Về nhà luyện đọc thêm.
	5. Nhận xét tiết học .
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2 :	 KHOA HỌC 
NAM HAY NỮ ( T2 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Sau bài học HS biết:
Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội vè nam và nữ.
Nhận biết những dấu hiệu về nam hay nữ?
Cóý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam hay bạn nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC (1 phút)
KT Bài : (2 phút) 2 HS trả lời câu hỏi:
H: Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? .HS – GV nhận xét- Ghi điểm.
 3. Bài mới : (30 phút) Giới thiệu bài : 
Lần lượt GV nêu từng câu hỏi. Cả lớp thảo luận nhóm 6.Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp- GV nhận xét – Bổ sung.
 1) Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý và tại sao không đồng ý?
Công việc nội trợ là của phụ nữ .
Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
 2) Trong gia đình, những yêu cầu cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không ?
 3) Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ?
 4) Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
Kết luận :Quan niệm xã hội giữa nam hay nữcó thể thay đổi.Mỗi HS có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩvà thể hiện bằng hành động ngay từ tronh gia đình, trong lớp học của mình.
 4. Củng cố dặn dò : (1 phút) Về quan niệm giữa nam và nữ. 
 5. Nhận xét tiết học. (1 phút)
Tiết 3	:	 TOÁN 	 
LUYỆN TẬP
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS củng cố về :
Viết các phân số thập phân trên tia số.
Chuyển một số phân số thầnh các phân số thập phân
Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước .
Tiếp tục phát triển năng lực phân tích tổng hợp. Cụ thể hoá về phân số .
Tiếp tục rèn đức tính tự tin , cẩn thận khi làm tính.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ÔĐTC (1ph)
KT Bài : ( 3 ph)
Nêu đặc điểm của phân số thập phân. Nêu ví dụ. 
HS nhận xét. GV ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài và hướng dẫn HS làm bài tập : (30ph)
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán . GVviết lên bảng. Lần lượt HS lên bảng điền. Cả lớp nháp. HS đọc - Nhận xét. 
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp thảo luận. Bảng con : Nhận xét nêu rõ cách viết phân số thập phân : 
Bài 3 : Phương pháp tương tự như bài 2.
Bài 4 :HS đọc đề bài.Cả lớp nháp. Lần lượt HS nêu kết quả. ( > ,< , = ). ;
Bài 5 : HS đọc yêu cầu bài toán.GV gợi ý phân tích.Cả lớp nháp.Một HS làm vào bảng nhóm, trình bày. Cả lớp nhận xét. Chữa bài.
	Bài giải :
Số học sinh giải toán của lớp đó là:
	(học sinh)
	Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
	 (học sinh)
	 Đáp số : 9 học sinh ; 6 học sinh .
GV nhận xét - Ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò : (2ph)Về phân số thập phân . 
5. Nhận xét tiết học: (1ph)
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4 : 	 ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2 )
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
- Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5. 
- Rèn luyện cho HS mục tiêu đó. 
- HS thừa nhận và học tập những tấm gương học tốt.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Vở BTĐạo đức + Các bài hát, thơ về chủ đề .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC 1phút
 KT Bài : 3 phút	 
 HS lên bảng nêu ghi nhớ . HS –GV nhận xét,đánh giá.	
 3. Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài : ( Trực tiếp ). GVghi bảng. 
Hoạt động 1: (10 phút)Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
GV cho HS làm bài tập 1-2-3 ở vở BT .Từng HS trình bày kế hoạch của mình. Cảlởp trao đổi, góp ý kiến –Vài HS trình bày trước lớp.
Kết luận :Để xứng đáng là học sinh lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: (10 phút) Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm ở báo, đài, ti vi. - Cả lớp thảo luận- trình bày – Nhận xét.
GV có thểgiới thiệu một số gương khác. Kết luận : Chúng ta cần học tập theo tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: (10 phút)Hát, múa, đọc thơ giơí thiệu tranh vẽ về chủ đềTrường em.
	HSnhận xét . GV tuyên dương.
Củng cố dặn dò : (2 phút) Chúng ta vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 5, rất yêu quí và tự hào về trường mình. Chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập,rèn luyện. . . để xây dựng trường lớp tốt hơn. 
 Nhận xét tiết học: (1 phút)
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
27/08/2011
Thứ 3 ngày 30 thámg 08 năm 2011
 Tiết 1 : TOÁN
ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
- Giúp HS củng cố các kĩ năng phép cộng phép trừ hai phân số.
- Kĩ năng thực hiện thành thạo,phát triển năng lực học tập. 
- Giáo dục ý thức tự tin, cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC (1 phút)
KT Bài : (3 phút)
 Cả lớp làm vào bảng con: 	
3. Bài mới : (30 phút)Giới thiệu bài : ( Trực tiếp ). GV ghi bảng.
GV nêu ví dụ: 
- HS nhận xét và nêu cách tính.Cả lớp nháp, nêu kết quả. HS nhắc lại.
a) Muốn cộng ( hoặc trừ ) hai phân số có cùng mẫu số,ta cộng ( hoặc trừ )hai tử sốvới nhau và giữ nguyên mẫu số.
GV nêu ví dụ 
- HS nhận xét và nêu cách tính.Cả lớp nháp, nêu kết quả. HS nhắc lại. 
b) Muốn cộng ( hoặc trừ )hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng ( hoặc trừ ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Thực hành :
Bài 1:GV nêu từng bài tập, cả lớp làm vào bảng con, gắn bảng – GV chữa bài.
Bài 2 : HS đọc y/c bài. Thảo luận nhóm và cả lớp nháp.Chữa bài. 
Bài 3 : HS đọc y/c bài. GV gợi ý phân tích .HS lên bảng làm,cả lớp nháp, chữa bài.
	Giải :
	Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh : (số bóng)
 Phân số chỉ số bóng màu vàng là : (số bóng)
	Đáp số : (số bóng)
4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại quy tắc .
5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: LỊCH SỬ
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này HS biết :
Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
Nhân dân đánh giá về Nguyễn Trường Tộ như thế nào?
Tiếp tục rèn luyện phân tích, nhận xét về lòng yêu nước của N. Trường Tộ.
Giáo dục lòng tự hào về tinh thần yêu nước của ông Nguyễn Trường Tộ.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : tranh ảnh ở sgk tr 6 + bút dạ + phiếu nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. ÔĐTC - 2. KT Bài : 
1. Em biết gì về ông Trương Định?
2. Nêu nội dung ghi nhớ của bài trước. HS – GV nhận xét – Ghi điểm.
 3. Bài mới : (30 phút)Giới thiệu bài : GV dẫn dắt – ghi bảng. HS mở SGK6.
Hoạt động 1: (6) ( Làm việc cả lớp.)
Cả lớp đọc thầm” Từ đầu .giàu mạnh
H: Em biết gì về Nguyễn Trường Tộ?
(HS trả lời – NX- QS ảnh- GV giới thiệu – HS nhắc lại.)
H: Những năm ở Pháp, NTTđã làm gì? 
Ý nghĩa của việc làm đó là gì?
H: Khi về nước ông đã làm gì?
HS đọc giải nghĩa: Bản điều trần.
 * Vài nét về Nguyễn Trường Tộ
- NTT quê ở NghệAn, ông thông minh, hiểu biết hơn người.
Ông quan sát, tìm hiểu . . .
- Tìm cách đưa nước ra khỏi . . .nghèo
- Trình lên vua nhiều bản điều trần.
GV tiểu kết – Chuyển đoạn.
Hoạt động 2: (10 phút) ( Cả lớp đọc thầm ) .”Ôâng đề nghị . ... ẦU : 1. Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa,làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại cáctừ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
2. Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở BTTV + Bút dạ + Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ÔĐTC (1 phút)
KT Bài : (3 phút) HS lên bảng làm bài tập 2. Tiết 3.
	GV nhận xét. Ghi điểm .
3. Bài mới : (30 phút) Giới thiệu bài : GV ghi bảng .
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp,Lần lượt HS phát biểu ý kiến. GV gắn bảng phụ.Một HS lên bảng gạch từ đúng.Cả lớp nhận xét. GV chốt ý đúng: Mẹ, má, u, bầm, bu, mạ . . . là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài. GV nêu câu hỏi định hướngđể HS giải thích với bạn. Đọc 14 từ đã cho xem từ nào đồng nghĩa với nhau thì xếp vào một nhóm. Làm việc theo nhóm đôi. Lần lượt các nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét chung. 
Bao la, bát ngát, mênh mông, thênh thang . . . 
Lung linh, lóng lánh, long lanh, lấp loáng, lấp lánh . . .
Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt . . .
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu bài. GV gợi ý HS hiểu đúng yêu cầu bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. Vài em viết vào bảng nhóm. Gắn bảng.HS – GV nhận xét, biểu dương.
Củng cố dặn dò : (1 phút) Cách vận dụng các từ đồng nghĩa để viết đoạn văn.
Nhận xét tiết học: (1 phút)
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4 :	 KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY 2 LỖ.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : HS cần phải :
 Biết đính khuy 2 lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn đức tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ về quy trình đính khuy 2 lỗ .
	Kim, chỉ, vải, kéo, phấn vạch. . . 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC (1phút)
KT Bài : (3 phút)
HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. HS – GV nhận xét.
Bài mới : (30phút) Giới thiệu bài : GV ghi bảng. 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .Lưu ý một số điểm cần đính khuy. 
-GV nêu yêu cầu . Mỗi HS đính hai khuy / phút
HS khác đọc phần ghi nhớ ( SGK tr 7 )
Có thể tổ chức cho HS thực hành theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi. . .
GV theo dõi, uốn nắn . . .
Hoạt động 3: (20 phút)HS thực hành .
Hoạt động 4: (10 phút) Đánh giá sản phẩm.
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
GV treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. HS khác đọc các yêu cầu đánh giá sản phẩm.
GV đánh giá theo 2 mức : Hoàn thành (A), Chưa hoàn thành ( B).
 Hoàn thành sớm, tốt, đúng kĩ thuật ( A+ ).
4. Củng cố dặn dò : (2 phút)Chuẩn bị vật liệu bài sau. 
5. Nhận xét tiết học: (1 phút)
Ngày soạn
27/08/2011
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 6 ngày 02 thámg 0 9 năm 2011
 Tiết 1 :	 TOÁN
HỖN SỐ (tiếp)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp về hỗn số. Rèn luyện tính tự tin, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa cắt và vẽ ở SGKtr 13.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ÔĐTC 1phút. KT Bài : 3 phút
GV đọc một vài hỗn số.Cả lớp viết vào bảng con và có nhận xétvề hỗn số.
	HS – GV nhận xét.
3. Bài mới :Giới thiệu bài : (1 phút) GV ghi bảng.
* Hướng dẫn HS cách chuyển một hỗn số thành phân số: (10 phút)
GV cho HS lấy 2 hình trònvà hình vuôngđặt cạnh nhau và nêu nhận xét.
GV gợi ý HS cách làmđể chuyểnthành
Phân số bằng các thao tác chia trên hình vuông
GV hướng dẫn cách tính:
Viết gọn là:
HS xếp và chia thành .
 Kết luận :Có thể viết hỗn số thành một phân số có :
Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng tử số ở phần phân số.
Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. ( HS nhắc lại )
Thực hành : (20 phút)
Bài tập1: HS đọc yêu cầu bài. GV lần lượt nêu từng bài. Cả lớp làm vào bảng con.
	GV nhận xét.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài.Lần lượt HS lên bảng trình bày. Cả lớp nháp.HS khácNX
Bài tập 3:HS đọc yêu cầu bài. Lần lượt HS lên bảng làm.Cả lớp nháp.HS khácnhận xét
4. Củng cố dặn dò : (2 phút) HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. 
5. Nhận xét tiết học: (1 phút)
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2 :	 LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1. Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh ).
2 . Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từngtổ HS trong lớp.Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở BTTV + Bút dạ, phiếu nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC 
KT Bài : Vài HS đọc bài văn tả cảnh một buổi sáng trong ngày. 
HS- GV nhận xét – Ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài : (1 phút)
* Hướng đẫn HS làm bài tập: (30phút)
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài.Cả lớp thảo luận nhóm đôi và lần lượt TLCH. 
Cả lớp- GV nhận xét.
Nhắc lại số liệu thống kê trong bài:
- Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta là: 185 ; số tiến sĩ là; 2896.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại là : 
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lý
Trần
Hồ
Lê
Mạc
Nguyễn
6
14
2
104
21
38
11
51
12
1780
484
558
0
9
0
27
10
0
Số bia và số tiến sĩ ( từ khoa thi 1075 – 1779 ) có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay : số bia – 82 ; số tiến sĩ có tên khắc trên bia – 1306.
Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức:
Nêu số liệu ( số khoa thi, số tiến sĩ từ năm 1075 đến năm 1919, số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay )
Trình bày bảng số liệu ( so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
c)Tác dụng của các số liệu thống kê:
 - Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
 - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời nước ta.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài. Tổ chức HĐ nhóm. GV phát phiếu và giao việc.
Các nhóm trao đổi, ghi kết quả vào phiếu. Lần lượt trình bày.Cả lớp- GV nhận xét.
HS khác nói tác dụng của bảng thống kê ; giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh.
HS viết vào vở bảng thống kê đúng.
4. Củng cố dặn dò: (1 phút)HS ghi nhớ cách lập bảng thống 
Về nhà tiếp tục quan sát một cơn mưa. 
Nhận xét tiết học: (1 phút)
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3 :	 ĐỊA LÍ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này,HS :
Biết dựa vào bản đồ ( lược đồ )để nêu một số đặc điểm chính của địa hình,khoáng sản của nước ta.
Kể tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn ở nước ta trên bản đồ (LĐ )
Kể tên được một số loại khoáng sản và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt,a-pa-tít, bô – xít, dầu mỏ.
Rèn luyện kĩ năng khai thác thông tin trên bản đồ ( lược đồ).
Có ý thức ham thích tìm hiểu về đất nước
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	 - Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1. ÔĐTC: (1 phút)
2. KT Bài : (3 phút)2 HS trả lời câu hỏi:
H: Đất nước Việt Nam ta có những bộ phận nào? ( Chỉ bản đồ) 
H: Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? Diện tích là bao nhiêu ? 
3. Bài mới : (30 phút) Giới thiệu bài : GV ghi bảng .
Hoạt động 1: (10 phút)
Tổ chức thảo luận nhóm đôi – Quan sát lược đồ và TLCH- Chỉ bản đồ.
H: Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ H1( SGK)
 H: Kể tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng lớn của nước ta?
H: Nêu một số đặc điểm địa hình nước ta?
H: So sánh diện tích đồi núi và đồng bằng?
Địa hình : 
- Dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm, Bắc Sơn,
Đông Triều, Ngân Sơn.
- Dãy núi có hướng tây bắc- đông nam:Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
- Đồng bằng Bắc Bộ,Đồng bằng Nam Bộ, Đồng bằng ven biển miền Trung.
- diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp
 diện tích là đồng bằng.
Kết luận : Trên đất liền nước ta, diện tích là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp,
 diện tích là đồng bằng và phần lớn la đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. ( HS nhắc lại )
HĐ 2: (10 phút) Tổ chức thảo luận theo nhóm 6. GV phát bảng nhóm và nêu 
yêu cầu bài.Các nhóm thảo luận,đại diện nhóm trình bày.Cả lớp nhận xét- bổ sung.
 Quan sát lược đồH2 ( SGK tr 70 )và TLCH sau :
H: Kể tên một số khoáng sản và hoàn thành bảng sau :
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A – pa – tít
Sắt
Bô – xít
Dầu mỏ
Quảng Ninh
Lào Cai
Thái Nguyên
Tây Nguyên
Thành phố HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu
Ngành công nghiệp
Phân bón
Kim loại
Đồ đùng gia đình
Ngành côngnghiệp
Kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản.
Hoạt động 3: (10 phút) Tổ chức trò chơi “ Tìm nhanh, gắn đúng”.
GV nêu tên trò chơi, luật chơi, thời gian chơi, hướng dẫn cách chơi :
Treo 2 bản đồ trống lên bảng. GV viết các địa danh trên các thẻ ghi : Than, bô-xít,dãy Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ. Lần lượt các nhóm cử thành viên của nhóm mình lên gắn, nhóm nào gắn dúng, gắn nhanh là thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi, biểu dương.
4. Củng cố dặn dò: (2 phút) HS nhắc lại một số nội dung liên quan đến bài học.
	Một HS đọc nội dung bài học. 
5. Nhận xét tiết học: (1 phút)
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
GV nhận xét tuần học và đưa rakế hoạch tuần tới.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc