Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 10)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 10)

Mục đích, yêu cầu:

1. Hs đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ ở sgk.

 

doc 17 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 2242Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần XX
 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2008
Tập đọc: Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Hs đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ ở sgk.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 4 hs đọc phân vai đoạn trích Người công dân số Một (phần 2).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc;
- Chia bài đọc thành 3 đoạn:
+ Đ1: từ đầu đến ông mới tha cho.
+ Đ2: từ Một lần khác đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đ3: phần còn lại.
- Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải.
b) Tìm hiểu bài:
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Trần Thủ Độ xử sự như thế nhằm có ý gì?
- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? 
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn hs đọc theo cách phân vai.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Cách xử sự đó có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước.
- Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp hs rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II. Đồ dùng: 
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Muốn tính chu vi của hình tròn ta làm thế nào?
B. Bài luyện:
Bài 1. 
- Yêu cầu hs đọc đề và tự làm bài vào vở. Gọi 1 hs đọc kết quả từng trường hợp, hs khác nhận xét, gv kết luận.
- Lưu ý: Với trường hợp r = 2 cm thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.
Bài 2.
- Đã biết chu vi của hình tròn, làm thế nào để tính được đường kính của hình tròn?
- Đã biết chu vi của hình tròn, làm thế nào để tính được bán kính của hình tròn?
- Yêu cầu hs làm bài. Gv chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 3. 
a) Hướng dẫn hs vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó.
b) Hướng dẫn hs nhận thấy: Bánh xe lăn một vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
Bài 4. Hướng dẫn hs lần lượt thực hiện các thao tác sau:
- Tính chu vi hình tròn.
- Tính nửa chu vi hình tròn.
- Xác định chu vi của hình h: là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. từ đó tính chu vi hình h:
C. Củng cố, dặn dò. 
 Giải
a) Chu vi của bánh xe đạp đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
b) Vì bánh xe lăn được một vòng thì xe đạp đinđược quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe đó. Vậy:
 Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
 Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041m
 b) 20,41m; 204,1m
đạo đức: Em yêu quê hương (tiết 2)
I - Mục tiêu:
- Sau khi học bài này, HS biết yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Đồ dùng:
- Dây, kẹp, nẹp để treo tranh dùng cho hoạt động 1, tiết 2.
-Thẻ màu dùng cho hoạt động 2, tiết 2
- Các bài thơ, bài hát, nói về tình yêu quê hương.
III- Các hoạt động dạy học: 
A- Bài cũ: Vì sao cần hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày ?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4,SGK)
* Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
- GV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày và giới thiệu tranh.
- GV nhận xét về tranh ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2,SGK)
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương.
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2, SGK.
- GV mời một số HS giải thích lí do. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Tán thành với những ý kiến (a), (d); không tán thành với ý kiến (b), (c)
Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài tập 3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết xử lý tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí tình huống của bài tập 3.
- GV kết luận:
+ Tình huống (a): Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách.
+ Tình huống (b): Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
* Mục tiêu: Củng cố bài
- HS trình bày kết quả su tầm được về cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, điệu múa đã chuẩn bị.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của bài thơ, bài hát...
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- HS trình bày và giới thiệu tranh của nhóm
- Hs cả lớp xem tranh và trao đổi, thảo luận.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- Các nhóm HS làm việc.
- Theo từng tình huống, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008
Toán: Diện tích hình tròn
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- Vận dụng được quy tắc và công thức tính diện tích của hình tròn để giải toán.
II. Đồ dùng: 
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như sgk trình bày.
+ Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
+ Ta có công thức:
 S = r r 3,14
Trong đó: S là diện tích của hình tròn; r là bán kính của hình tròn.
- Dựa vào quy tắc và công thức tính diện tích của hình tròn em hãy tính diện tích của hình tròn có bán kính 2 dm.
2. Luyện tập, thực hành.
Bài 1. Hướng dẫn hs vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.
Lưu ý hs: với trường hợp r = m hoặc d = m thì có thể chuyển thành các số thập phân rồi tính.
- Chữa bài, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Bài 2. 
- Khi đã biết đường kính của hình tròn, ta làm thế nào để tính được diện tích của hình tròn?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Mời 1 hs đọc bài trước lớp để chữa bài.
Bài 3. 
- Em tính diện tích của mặt bàn như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- Gọi hs chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Làm bài vào nháp, sau đó 1 hs đọc kết quả trước lớp.
Diện tích ciủa hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Giải
a) Diện tích của hình tròn là:
 5 5 3,14 = 78,50 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
 6 6 3,14 = 0,5204 (dm2)
c) Diện tích của hình tròn là:
 3,14 = 1,1304 (m2)
- Lấy đường kính chia cho 2 để tìm bán kính của hình tròn, sau đó áp dụng công thức thực hiện tính bán kính nhân với nhân với bán kính nhân với 3,14 để tìm diện tích của hình tròn.
- Mặt bàn có hình tròn, bán kính 45 cm, vì thế diện tích của mặt bàn chính là diện tích của hình tròn bán kính 45cm.
Chính tả: Cánh cam lạc mẹ
I. Mục tiêu: 
1. Hs nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
2. Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô.
II. Đồ dùng: 
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn hs nghe - viết.
- Gv đọc bài chính tả.
- Bạn bè đã làm gì khi Cánh cam lạc mẹ?
- Nhắc hs chú ý trình bày bài thơ, những chữ các em dễ viết sai chính tả (vườn hoang, khản đặc, râm ran, ...).
- Đọc bài cho hs viết chính tả.
- Đọc cho hs khảo bài.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2a): 
- Tổ chức cho hs làm việc độc lập và báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
- Tính khôi hài của mẩu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn?
4. Củng cố, dặn dò.
- Cánh cam đã được bạn bè yêu thương, giúp đỡ, chở che.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục tiêu: 
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
2. Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
II. Đồ dùng: - Từ điển Tiếng Việt.
- 6 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại để hs làm BT2.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi 1 hs đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần Luyện tập, tiết LTVC trước) - chỉ rõ câu ghép được dùng trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép.
B. Bài mới:
Bài 1. 
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm bàn.
- Mời đại diện nhóm nêu ý kiến, gv chốt lại lời giải đúng.
Bài 2.
- Yêu cầu hs tra cứu từ điển, tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm lớn.
Bài 3. 
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.
Bài 4. Gv gợi ý hs:
- Thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng từ đồng nghĩa với nó (đã được nêu trong BT3), rồi đọc câu văn xem có phù hợp không.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và nêu ý kiến.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nghĩa của từ công dân:
 "Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước"
- Các nhóm làm bài và đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Công là
"của chung"
Công là "không thiên vị"
Công là "thợ, khéo tay"
công dân, công cộng, công chúng
Công bằng, công lí, công minh, công tâm
công nhân, công nghiệp
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Rèn kĩ năng nói: 
- Hs kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
2. Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: - Một số sách, bào viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi 1 hs kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn hs kể chuyện.
a) Giúp hs hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
- Nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình học.
- Gọi hs tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. N ...  hình tròn là:
 2 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
 1 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14m2
- Diện tích thành giếng bằng diện tích hình tròn to trừ đi diện tích hình tròn nhỏ.
- Đã biết bán kính của hình tròn nhỏ (miệng giếng) áp dụng công thức tính diện tích của hình tròn ta sẽ tính được.
- Để tính diện tích hình tròn lớn ta phải đi tìm bán kính của nó. Bán kính của hình tròn to bằng bán kính miệng giếng cộng độ dày của thành giếng.
Tập làm văn: Tả người
 (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
- Hs viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng: Một số tranh ảnh minh hoạ noịi dung đề văn.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn hs làm bài.
- Mời 1 hs đọc 3 đề bài ở sgk.
- Lưu ý hs:
+ Chọn đề hợp nhất với mình.
+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng, viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
3. Yêu cầu hs làm bài.
4. Củng cố, dặn dò.
Luyện Tiếng Việt: Luyện từ và câu
I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp hs:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
- Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân. 
II. Đồ dùng: bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Bài 1. Tìm những từ trong đó tiếng công có nghĩa là "thuộc về nhà nước, chung cho mọi người" trong các từ dưới đây:
 công chúng, công viên, công an, công cộng, công nghiệp, công nghệ, công quỹ, công sở, công ti, dân công, gia công, lao công.
Bài 2. Tìm những từ có tiếng công có nghĩa là "không thiên vị" trong các từ dưới đây:
 công nhân, công cụ, công tác, công bằng, bất công, công lí, công minh, công nông, công phu, công trình, công tâm, công trường.
Bài 3. Xác định nghĩa của từ công trong từng câu dưới đây:
a) Kẻ góp của, người góp công.
b) Một công đôi việc.
c) Của một đồng, công một nén. (Tục ngữ)
d) Có công mài sắt, có ngày nên kim. (Tục ngữ)
 Gv chấm chữa bài, nhận xét dặn dò.
- công chúng, công viên, công an, công cộng, công quỹ, công sỏ, công ti. 
- công bằng, công lí, bất công, công tâm, công minh
- Nghĩa của từ công: Sức lao động bỏ ra để làm việc gì đó.
 Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2008
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng 
 quan hệ từ.
I. Mục tiêu:
1. Hs nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (QHT).
2. Nhận biết được các QHT, cặp QHT được sử dụng trong câu ghép.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ và 3 tờ giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Minh Cường làm lại bài tập 4 trong tiết LTVC tuần trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phần Nhận xét.
Bài 1. 
- Trong đoạn văn có những câu ghép nào?
- Gv dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được.
Bài 2. 
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân.
- Mời 3 hs lên bảng xác định các vế câu trong từng câu ghép. Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
Bài 3.
- Yêu cầu hs suy nghĩ và phát biểu.
3. Ghi nhớ: sgk
4. Luyện tập: 
Bài 1, bài 2. Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
Bài 3. Yêu cầu hs làm bài vào vở.
5. Củng cố, dặn dò.
Luyện tiếng Việt: Nối các vế câu bằng 
 quan hệ từ
I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp hs nắm vững hơn mục tiêu của tiết học trên.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Bài 1. xác định các vế câu, cặp quan hệ từ nối các vế câu trong câu ghép sau:
 Nếu chỉ cần miếng cơm, manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống.
Người công dân số Một - TV5, tập 2.
Bài 2. Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong từng câu dưới đây:
a) Trong chuyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành ... người anh thì tham lam, lười biếng.
b) Tôi khuyên nó ... nó vẫn không nghe.
c) Mưa rất to ... gió rất lớn.
d) Cậu đọc ... tớ đọc?
3. Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với chỗ trống trong từng câu sau:
a) ... tôi đạt danh hiệu "học sinh xuất xắc' ... bố mẹ tôi thưởng cho tôi được đi tắm biển Sầm Sơn.
b) ... trời mưa ... lớp ta hoãn đi cắm trại.
c) ... gia đình gặp nhiều khó khăn ... bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi.
d) ... trẻ con thích phim Tây Du Kí ... người lớn cũng rất thích.
 Chấm chữa bài, củng cố, dặn dò.
Bài 1.
Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo//thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống.
(vế câu 1 khuyết chủ ngữ)
Bài 2.
a) còn
b) nhưng
c) và
d) hay
Bài 3. 
a) vì ... nên ...
b) nếu ... thì ...
c) tuy ... nhưng ...
d) không những ... mà ...
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố kĩ năng tính chu vi và diện tích hình tròn.
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn các hình minh hoạ của bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Bài 1. 
- Gv mô tả chiều dài của sợi dây thép để hs hình dung được chiều dài sợi dây.
- Vậy để tính chiều dài của sợi dây thép ta làm thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài và đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài 2. 
- Yêu cầu hs đọc đề bài, quan sát hình và tự làm bài.
- Mời 1 hs đọc bài trước lớp để chữa bài.
Bài 3. 
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình của bài tập, yêu cầu hs quan sát hình và hỏi:
+ Diện tích của hình bao gồm những phần nào?
+ Ta có thể tính diện tích của hình như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
 Chấm chữa bài, nhận xét dặn dò.
- Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7cm và 10cm. Độ dài của sợi dây thép là:
7 2 3,14 + 10 2 3,14 = 106,76 (cm)
Luyện toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố kĩ năng tính diện tích và chu vi hình tròn.
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ các hình minh hoạ của bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Bài 1. Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 5cm; b) r = 1,2dm; 
 c) r = 1m
Bài 2. Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
a) d = 0,8m; b) d = 35 cm; 
 c) d = 1dm
Bài 3. Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
a) r = 6cm; b) r = 0,5m; 
 c) r = dm
Bài 4. Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
a) d = 15cm; b) d= 0,2m 
 c) d = dm
Bài 5. Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng?
 Giải
Chu vi của bánh xe bé là:
 0,5 2 3,14 = 3,14(m)
Chu vi bánh xe lớn là:
 1 2 3,14 = 6,28(m)
31,4m cũng là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là:
 3,14 : 6,28 = 5 (vòng)
 Đáp số: 5 vòng
 Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2008
Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động
I. Mục tiêu: 
1. Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động (CTHĐ) cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập CTHĐ nói chung.
2. Qua việc lập CTHĐ, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
II. Đồ dùng: Giấy khổ to cho các nhóm lập CTHĐ tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáoVN 20/11 (BT2)
III. Hoạt động dạy học:
Bài 1.
- Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
- Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
- Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan.
- Buổi liên hoan đạt kết quả tốt đẹp như vậy là nhờ vào đâu?
Bài 2. 
- Giúp hs hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- Chia lớp thành 6 nhóm; phát giấy và bút dạ cho các nhóm làm bài.
 Củng cố, dặn dò.
- Nhờ lớp trưởng và các bạn lập được một chương trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người.
- Các nhóm làm bài và đại diện các nhóm trình bày kết quả:
+ Mục đích:
+ Phân công chuẩn bị:
+ Chương trình cụ thể:
Luyện Tiếng Việt: Luyện Tập làm văn
I. Mục tiêu: 
- Hs luyện tập lập chương trình hoạt động (CTHĐ) cho một buổi sinh hoạt tập thể cụ thể và cách lập CTHĐ nói chung.
II. Đồ dùng: 
III. Hoạt động dạy học:
Đề bài: Lập chương trình cho các hoạt động chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
- Gợi ý: 
 Mục đích của hoạt động: Để kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Hội quốc phòng toàn dân 22 - 12.
Các hoạt động cần được tiến hành:
- Tham gia thi bóng đá.
- Tập thể dục nhịp điệu.
- Sưu tầm và trang trí ảnh, báo tường về ngày 22 - 12.
 Dựa vào những gợi ý trên em hãy lập chương trình hoạt động theo đúng mẫu:
I. Mục đích.
II. Phân công, chuẩn bị.
III. Chương trình cụ thể (nêu rõ thời gian, địa điểm, trình tự tiến hành các hoạt động, tuyên dương các thành viên có thành tích tốt).
 Gv chấm, chữa một số bài.
Toán: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Làm quen với biểu đồ hình quạt.
- Bước đầu biết cách "đọc", phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ hình quạt ở VD1.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a) VD1
- Yêu cầu hs quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở bảng phụ và nhận xét các đặc điểm.
- Hướng dẫn hs tập "đọc" biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Sách trong thư viện của nhà trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b) VD2
- Hướng dẫn hs đọc biểu đồ ở VD2:
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm hs tham gia môn Bơi?
- Tổng số hs của cả lớp là bao nhiêu?
- Tính số hs tham gia môn Bơi.
2. Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
Bài 1. Yêu cầu hs làm vào vở.
Bài 2. Yêu cầu hs quan sát và trả lời miệng.
 Củng cố, dặn dò.
+ Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
Luyện toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp hs:
- Biết cách "đọc", phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng: 
III. Hoạt động dạy học:
Hướng dẫn hs luyện tập qua những bài tập sau:
Bài 1.
 Học Vẽ Học Nhạc 
 37%
 Chơi 
 Thể thao
 43%
 Biểu đồ hình quạt trên cho biết tỉ số phần trăm hs tham gia các nhóm sinh hoạt ngoại khoá của lớp 5A.
 Nhìn vào biểu đồ hãy cho biết :
a) Học sinh lớp 5A đã tham gia vào mấy nhóm sinh hoạt ngoại khoá?
b) Bao nhiêu phần trăm học sinh lớp 5Atham gia vào nhóm học Nhạc?
c) Nhóm nào có số hs tham gia nhiều nhất, nhóm nào ít nhất?
Bài 2. 
 Thôn 1
 35%
 Thôn 2
 31,5% Thôn 3
 80,4ha
 Biểu đồ hình quạt trên cho biết tỉ số phần trăm đất trồng trọt của ba thôn trong một xã. Tính diện tích đất của Thôn 1 và thôn 2? Biết diện tích của đất thôn 3 là 80,4ha.
 Hướng dẫn: Cần tìm được tỉ số phần trăm đất của Thôn 3. Từ đó tìm được tổng diện tích đất của cả ba thôn.
 Gv chấm chữa bài, nhận xét dặn dò.
 Giải 
Số phần trăm đất của thôn ba là:
 100% - (31,5% + 355) = 33,5%
Tổng diện tích đất của cả ba thôn là:
 80,4 : 33,5 = 240(ha)
Diện tích đất của Thôn 1 là:
 240 35 : 100 = 84(ha)
Diện tích đất của Thôn 2 là:
 240 31,5 : 75,6 (ha)
 Đáp số: Thôn 1: 240ha
 Thôn 2: 75,6ha

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5 tuan 20 CKTGDMT.doc