Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 2)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu:Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. CHUÂN BỊ :

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thöù hai ngaøy 10 thaùng 1 naêm 2011
 Tập đọc 
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ 
MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu:Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
CHUÂN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
1.Bài cũ: 
Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt câu hỏi
Nhận xét, cho điểm
- HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi 
35
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học
HS lắng nghe
HĐ 2 : Luyện đọc: 
GV chia 3 đoạn
-1 HS đọc cả bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu 
HS đọc nối tiếp( 2lần)
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thái sư, câu đương...
+HS luyện đọc từ ngữ khó.
+ Đọc chú giải. 
- GV đọc diễn cảm bài văn.
 H Đ 3: Tìm hiểu bài: 
- HS đọc theo nhóm .
1HS đọc toàn bài.
Đoạn 1: 
 Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.
Theo em, cách xử sự này của ông có ý gì?
- Cách sử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, nhằm rối loạn phép nước.
Đoạn 2: 
 Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-...không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
Đoạn 3: 
 Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói gì?
- TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho người dám nói thẳng. 
Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
- TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân;luôn đề cao kỉ cương, phép nước.
HĐ 4: Đọc diễn cảm :
Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc
- HS luyện đọc.
Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
Cho HS thi đọc
GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
- HS đọc phân vai
2 ® 3 nhóm lên thi đọc
Lớp nhận xét
1
3.Củng cố,dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe
Lắng nghe
Chính tả (Nghe - viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT 2 a .
II. CHUẨN BỊ:
- Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
1.Bài cũ:
GV đọc 3 từ có âm r/d/gi 
Nhận xét, cho điểm
2 HS viết các từ GV đọc 
34
2.Bài mới:
 HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học.
HS lắng nghe
HĐ 2 : Hướng dẫn nghe-viết 
GV đọc một lượt
HS lắng nghe
- 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm.
Nội dung của bài? 
GDMT:Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên, 
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
- HD viết từ khó: xô vào, khản đặc, râm ran...
*Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương che chở của bạn bè.
-HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn.
3-4 HS đọc từ khó.
- GV đọc – HS viết 
- HS viết chính tả
 Chấm, chữa bài 
Đọc toàn bài một lượt 
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung 
- HS tự rà soát lỗi
Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HĐ3:HDHS làm bài tập chính tả
Bài 2a: 
Cho HS đọc yêu cầu của câu a
GV giao việc
Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập
HS đọc yêu cầu của BT
Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn hoạn nạn.
HS làm bài vào phiếu 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào?
- HS trình bày : Sau khi điền các từ r/d/gi vào chỗ trống, sẽ có các từ : ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi 
Lớp nhận xét
- Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời. 
2
3.Củng cố,dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà học bài 
HS lắng nghe
HS liên hệ bản thân từ bài tập
Toán : 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
BT cần làm 1b,c;2;3a HSG làm hết.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4
35
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
- 2HS làm BT 2
Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.
Bài 1: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
Đổi : r = cm = 2,5 cm
Bài 2: 
 Bài 2: HS tự làm bài
- Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính hình tròn khi biết chu vi của nó.
 2HS lên bảng chữa bài
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích.
 r x 2 x 3,14 = 18,84
Bài 3:
Bài 3:
a) Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó.
b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác :
Bài 4:Dành cho HSKG
- Tính chu vi hình tròn: 
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
- Tính nửa chu vi hình tròn:
18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi hình H:
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
- Khoanh vào D.
1
3. Củng cố dặn dò : 
Đạo đức : EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và góp phần xây dựng quê hương.
II. CHUẨN BỊ : 
- GV : + Phiếu học tập 
 - HS : Thẻ màu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
TG
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
3’
1.KiÓm tra bµi cò:
- Giíi thiÖu tranh vÒ mét viÖc lµm thÓ hiÖn “Em yªu quª h­¬ng”
- GV nhËn xÐt chung, cho ®iÓm.
- 2 HS giíi thiÖu.
- HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.
30
2.Bµi míi:
=> LÊy vë: Ghi bµi
* Giíi thiÖu bµi:
=> Ghi tªn bµi vµo vë
H§1: TriÓn l·m tranh:
- HS tr­ng bµy tranh vÏ cña b¶n th©n.
H§2: Bµy tá th¸i ®é:
Bµi 2:
- HS ®äc yªu cÇu.
- GV treo BP, nªu lÇn l­ît tõng ý.
- §¸p ¸n: T¸n thµnh: a,d
 Kh«ng t¸n thµnh: b, c.
- HS th¶o luËn nhãm 5.
- HS gi¬ mÆt c­êi – mÕu.
- HS gi¶i thÝch v× sao?
H§3: Xö lÝ t×nh huèng:
- HS lµm bµi tËp 3 SGK.
Bµi 3: 
- GV giao nhiÖm vô cho c¸c nhãm
- HS th¶o luËn nhãm ®Ó thèng nhÊt ý kiÕn xö lÝ t×nh huèng.
- HS ®¹i diÖn nhãm lªn tr×nh bµy
H§4: Liªn hÖ:
- HS ®äc yªu cÇu bµi 4.
Bµi 4:
- HS nªu ý hiÓu cña b¶n th©n.
- HS nªu thªm c¸c viÖc lµm thÓ hiÖn: Em yªu quª h­¬ng.
- HS nhËn xÐt, bæ sung.
2’
3.Cñng cè dặn dò
- Bµi h«m nay ta cÇn ghi nhí nh÷ng g×?
- GV nhËn xÐt giê häc.
- Bµi sau: Bµi 10.
- HS ®äc ghi nhí SGK
- HS thùc hiÖn theo.
Thöù ba ngaøy 11 thaùng 1naêm 2011
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
II.CHUẨN BỊ :
 kẻ bảng phân loại.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
1. Bài cũ : - Đọc lại ghi nhớ.
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
2HS trả lời đọc đoạn văn ở BT2
34
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học.
HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS làm BT1: 4-5’
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS làm bài theo nhóm 2 
- Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
HĐ 3 : HDHS làm BT2 : 8-10’
Cho HS làm bài, phát giấy + bút dạ cho 3 HS
Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- HS làm bài vào vở BT,3 em làm vào phiếu
HS phát biểu ý kiến
+ CÔNG là của nhà nước, của chung:công dân, công cộng, công chúng.
+ CÔNG là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
+ CÔNG là thợ khéo tay:công nhân,
công nghiệp.
Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 4 : HDHS làm BT3 : 7-8’
GV giao việc
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
HS trình bày kết quả :
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân
+Trái nghĩa với công dân:Đồng bào,
dân tộc, nông dân, công chúng 
Lớp nhận xét
HĐ 5 : HD HS làm BT4 : 4-5’
( Dành cho HSKG)
Cho HS làm bài + trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả : Không thể thay từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3.
Lớp nhận xét
2
3.Củng cố,dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
- Xem lại các BT đã làm.
- Nhắc lại nội dung BT 1
 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 CHUẨN BỊ:
Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật.
Truyện đọc lớp 5
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
1.Bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS trả lời
35
2.Bài mới:
HĐ 1 : GV giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC của tiết học.
HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài : 
Viết bài lên bảng lớp.
Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK.
-3 HS đọc gợi ý trong SGK 
Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3 
Lưu ý học sinh: kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
Cho HS nói trước lớp về câu chuyện sẽ kể 
HS nói tên câu chuyện sẽ kể 
HĐ 3 : HS kể chuyện 
Cho HS đọc lại gợi ý 2
Cho HS kể chuyện theo nhóm
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Cho HS thi kể 
HS thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét theo gợi ý của GV 
 + Nội dung câu chuyện?
 + Cách kể?
+ Khả năng diễn xuất?
Nhận xét + khen những HS kể hay
1
3. Củng cố,dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện kể thêm 
 Bình chọn người kể hay.
HS lắng nghe
HS thực hiện
Toán :
 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN 
I. MỤC TIÊU:
Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
 BT cần làm 1 ab;2ab; 3 ; HSG làm hết
II. CHUẨN BỊ hình tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn : 9-10'
GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như SGK (tính thông qua bán kính)
 S = r x r x3,14
( S: Diện tích hình tròn
R: Bán kính hình tròn)
HĐ . Thực h ...  ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ
- HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. 
- GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó.
Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
4. Hoạt động kinh tế
HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) 
- HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á.
Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ?
- Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...
- HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á.
Kể tên các vùng phân bố và các hoạt động sản xuất ?
- Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ
- GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po, ...
Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...
5. Khu vực Đông Nam Á : 
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp)
Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ?
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18.
- VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,...
Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ?
- Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,..
Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ?
- Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản. 
Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ?
- HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
1
Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm....
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Đọc phần bài học
- HS chú ý nghe.
Thöù saùu ngaøy 14 thaùng 1naêm 2011
 Tập làm văn :
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
MỤC TIÊU:
Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm)
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ.
Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
HĐ 1. GV giới thiệu bài : 
HS lắng nghe
15
HĐ 2: HD HS làm BT1: 
Cho HS đọc toàn bộ BT1
Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống..
 Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích gì?
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
- Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
I. Mục đích 
Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị 
Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ
Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo:Minh;văn nghệ:
III. Chương trình cụ thể 
Mở đầu là chương trình văn nghệ
Thầy chủ nhiệm phát biểu 
18
HĐ 3 : HD HS làm BT2: 
Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý 
- Dựa theo BT1, mỗi em hãy lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ...
Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ cho nhóm
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe.
* GDKNS : HS làm bài theo nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
 HS trình bày
- Lớp nhận xét
1
3.Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn TUẦN 21
HS lắng nghe 
HS thực hiện
Toán : 
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
Bài tập cần làm 1. HSG làm thêm bài tập 2
II. CHUẨN BỊ 
- Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2
36
1.Bài cũ :
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.14-15'
a) Ví dụ 1
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như:
+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì?
Quan sát và trả lời
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b) Ví dụ 2:
Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2:
Quan sát và trả lời
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
Quan sát và trả lời
- Tổng số HS của toàn lớp là bao nhiêu?
Quan sát và trả lời
- Tính số HS tham gia môn Bơi.
Quan sát và trả lời
HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt : 12-13'
Bài 1:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
+ Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
+ Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp.
+ Tính vào vở
HS thích màu xanh :
120 : 100 x 40 = 48 (bạn)
- Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại.
HS thích màu đỏ :
120 : 100 x 25 = 30 (bạn)
- GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ.
HS thích màu tím :
120 : 100 x 15 = 18 (bạn)
HS thích màu trắng :
120 : 100 x 20 = 24 (bạn)
Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết:
Bài 2: Dành cho HSKG
- Biểu đồ nói về điều gì?
Quan sát và trả lời
- Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi; số HS khá; số HS trung bình.
Quan sát và trả lời
- Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS khá và số HS trung bình.
Quan sát và trả lời
2
3. Củng cố dặn dò : 1
- Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích.
 ..
Khoa học:
NĂNG LƯỢNG
 I.MỤC TIÊU :
Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ
II. CHUẨN BỊ :
 - Chuẩn bị theo nhóm:
 + Nến, diêm.
 + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
 - Hình trang 83 SGK. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
TL
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
HĐ 1 . Giới thiệu bài: 
- 2 HS 
14
HĐ 2 : Thí nghiệm : 
* GV chia nhóm
- Làm việc theo nhóm 
 HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ:
- Hiện tượng quan sát được.
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 
Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Nhận xét: 
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
- Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
10
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận 
 - Cho HS làm việc theo cặp.
- HS làm việc theo cặp.
- Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS khác nhận xét.
 HS trình bày vào phiếu 
 Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,... 
 Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài,...
 Thức ăn
 Chim đang bay
Thức ăn
 Máy cày
Xăng
...
...
- 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét.
- GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng.
2
- GV theo dõi và nhận xét chung.
 3. Củng cố, dặn dò:
GDMT* Có ý thức tiết kiệm năng lượng
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết 
Kĩ thuật : 
 CHĂM SÓC GÀ
I.MỤC TIÊU :
 - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
 II. CHUẨN BỊ:
 - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
30
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
 - 2 HS trả lời
HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà : 6-8'
- HS đọc mục 1 (SGK).
Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ?
HĐ 3 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà : 10-12’
* Chăm sóc gà tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường.
+ Gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt. Ngược lại, nếu không được chăm sóc đầy đủ, gà sẽ yếu ớt, dễ bị nhiễm bệnh, thầm chí bị chết.
- HS đọc mục 2 (SGK).
- HS chia nhóm, thảo luận 
 Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho gà như thế nào?
- Giữ ấm cho gà, chuồng trại sạch sẽ,...
 Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế nào?
- Thoáng mát ...
Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn cho gà ?
Nêu tên các công việc chăm sóc gà ?
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Kết luận: 
 Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,...
HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập : 6-7’
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- HS làm bài vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
* Ghi chữ Đ hoặc S vào sau câu đúng.
+ Trong chuồng gà chúng ta không nên quét dọn.
+ Đối với chuồng trại, ta nên giữ ấm cho gà về mùa đông và thoáng mát về mùa hè.
+ Không nên cho gà ăn những thức ăn bị mốc, ôi thiu, thức ăn có vị mặn.
+ Nên sưởi ấm bằng những bóng điện cho gà về mùa đông.
- GV nêu đáp án của bài tập. 
- HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
1
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi một số HS nêu nội dung chính của bài học.
- Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài học sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 20 CKT KNS 3 COT.doc