Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 23)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 23)

MỤC TIÊU :

1-Biết đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

2-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện : thái sư, câu dương, hiệu, quán hiệu .

Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ -một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc 17 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 2445Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tập đoc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I-MỤC TIÊU : 
1-Biết đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. 
2-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện : thái sư, câu dương, hiệu, quán hiệu ... 
Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ -một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A-Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch (P2)
-Trả lời câu hỏi nội dung 
Mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi. 
-GV nhận xét, cho điểm.
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
2-Luyện đọc 
* HĐ1 : Gọi HS đọc diễn cảm bài văn 
-GV hướng dẫn 
-1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
-GV chia đoạn 
-HS đánh dấu đoạn trong SGK. 
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “...ông mới tha cho”
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến ...”thưởng cho”.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại 
* HĐ2 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
-HS nối tiếp đọc đoạn lượt 1 
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... cho HS đọc đoạn tiếp lượt 2 + giải nghĩa từ. 
-HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. 
* HĐ 3 : Cho HS đọc trong nhóm 
-HS luyện đọc nhóm 3 
-GV cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. 
3-Tìm hiểu bài 
-Khi có nguời muốn xin chưa câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? 
-Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. 
-Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì ? 
-HS trả lời.
-GV chốt lại ý : răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước của Trần Thủ Độ.
* Đoạn 2: -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2 
-HS đọc và trả lời câu hỏi. 
-Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao ? 
-Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng bạc.
-GV chốt ý : Các phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ.
* Đoạn 3 -Cho HS đọc thầm đoạn 3.
-Đọc thầm, trả lời câu hỏi. 
H :Khi biết có viên quan tâm với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ? 
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho vị quan dám nói thẳng. “Quả có chuyện như vậy”
-Cho HS đọc bài một lượt 
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? 
-HS đọc, trả lời. 
-GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
*Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ -một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 
4-Đọc diễn cảm 
-GV đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc. 
-GV đọc mẫu.
-HS nghe. 
-Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
-HS đọc phân vai : người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4) 
-Cho HS thi đọc.
-2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. 
5-Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. 
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tèon đó.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đồng của GV
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn - Chấm một số VBT.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu – Rút qui tắc tính đường kình và bán kính hình tròn.
d = C : 3,14 ; r = C : 3,14 : 2 hoặc r = C : ( 2 x 3,14 )
-Cho HS làm vào vở.
-Cho HS đổi vở, chấm chéo.
*Bài tập 3: Luyện thêm câu b) cho HS.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: Luyện thêm cho HS
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì.
-Mời 1 HS nêu kết quả. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động của HS
*Kết quả:
56,52 m
27,632dm
15,7cm
*Bài giải:
d = 5 m
r = 3 dm
*Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 b) -Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
 -Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
*Kết quả:
 Khoanh vào D
Chính tả	 Nghe -viết : CÁNH CAM LẠC MẸ 
I-MỤC TIÊU : -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 -Làm được BT2a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai.
-Bút dạ + 5 tờ phiếu đã photo bài tập cần làm. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A-Kiểm tra bài cũ 
-Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi 
-3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. 
VD : -dành dụm, giấc ngủ, ra rả. 
-GV nhận xét -nhận xét. 
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài mới 
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Viết chính tả 
* HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả 
-Gọi HS đọc bài chính tả một lượt
-HS đọc. , cả lớp lắng nghe. 
H : Bài chính tả cho em biết điều gì ? 
-Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè 
-Viết từ khó : vườn hoang, nhạt nắng, khản đặc. 
-Phân tích, luyện viết từ khó trên bảng con
-Nêu trình bày bài viết. 
* HĐ 2 : GV đọc -HS viết 
-GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc 2 lần)
-HS viết chính tả.
* HĐ 3 : Chấm, chữa bài 
-GV đọc toàn bài một lượt. 
-HS tự rà soát lỗi.
-Chấm 5 -7 bài.
-HS đổi vở cho nhau sửa lỗi (ghi ra lề trang vở) 
-GV nhận xét chung. 
3-Làm BT chính tả 
* Câu a 
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a. 
-GV giao việc. 
+ Các em đọc truyện.
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. 
-Cho HS làm việc. Gv treo bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập. 
-1 HS làm bài trên bảng phụ.
-Cả lớp làm vào giấy nháp. 
-Cho HS trình bày kết quả. 
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
-Lớp nhận xét. 
+ Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấy, giận, rồi. 
* Câu b : Tương tự câu a 
Kết quả đúng : đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. 
4-Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học. 
-HS lắng nghe. 
-Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/ gi hoặc o, ô; nhớ câu chuyện vuui về kể cho người thân nghe. 
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I-MỤC TIÊU : 
 -Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); xếp được một số từ chứa tiêng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghiã với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3,4)
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : 	
 -Photo một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học. 
 -Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. -Bảng phụ. 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A-Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 HS 
-Gv nhận xét, cho điểm.
-HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước, chỉ rõ câu ghép và cách nối các về câu ghép. 
B-Bài mới 
1-Giới thiệu bài 
2-Làm bài tập 
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. 
-GV giao việc. 
+ Các em đọc 3 câu a, b, c
+ Khoanh tròn trước chữ a, b , c ở câu em cho là đúng. 
-Cho HS làm bài 
-HS chọn đáp án trên bảng con. 
-Cho HS trình bày kết quả. 
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 
*Ý đúng : Câu b 
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2 : -GV giao việc
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Đọc kỹ các từ đã cho. 
+Đọc kỹ 3 câu a, b, c 
+Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. 
-Cho HS làm bài theo nhóm 4. 
-Sinh hoạt nhóm 4
-Cho HS trình bày kết quả. 
-Đại diện nhóm lên bảng và trình bày. 
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
-Lớp làm bài vào vở. 
* HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
-GV giao việc
+ Đọc các từ BT đã cho.
+ Tìm nghĩa của các từ.
+ Tìm từ đồng nghĩa với công dân
-Cho HS làm bài, trình bày kết quả.
-HS làm bài theo cặp, phát biểu ý kiến. 
-GV trình bày và chốt lại kết quả đúng. 
-Lớp nhận xét 
+Những từ đồng nghĩa với công dân : 
nhân dân, dân chúng, dân. 
* HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm BT 4 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
-GV giao việc 
+ Các em đọc câu nói của nhân vật Thành. 
+ Chỉ rõ có thay thế từ công dân trong câu nói đó bằng các từ đồng nghĩa được không ? 
-Cho HS làm bài + trình bày kết quả
-HS làm bài theo cặp, phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+ Trong câu văn đã cho, không thay thế từ công dân bằng từ đồng nghĩa được vì từ công dân trong câu có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân, dân chúng. 
3-Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học 
-Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm công dân để sử dụng tốt trong nói và viết. 
-Lớp nhận xét 
-HS lắng nghe. 
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tính ra nháp.
-Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 : Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 : 
- HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động của HS
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14
Diện tích hình tròn là:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
1,1304 m2
*Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
0,5024 m2
*Bài giải:
Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2 ... lượt là : nếu, thì. 
+ Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, tránh lặp. Người đọc vẫn hiểu đủ, đúng những nội dung. 
* HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3 
(Cách tiến hành tương tự bài tập 2) 
Từ cần điền : còn 
Từ cần điền : nhưng (hoặc mà)
Từ cần điền : hay 
-GV chốt lại kết quả đúng :
5-Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học. 
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
-HS lắng nghe. 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: -Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho 1HS làm trên bảng, lớp vào VBT.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (100): 
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình tròn lớn.
+Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé
-Cho HS làm vào vở, 1HS làm trên bảng .
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (101): 
-1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
-Cho HS làm vào VBT.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (101): Luyện thêm cho HS .
-Cho HS hoạt động cá nhân.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động của HS
*Bài giải:
 Độ dài của sợi dây thép là:
 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
*Bài giải:
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 – 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
*Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
-1 HS làm trên bảng, lớp làm VBT.
*Bài giải: 
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm.
 Khoanh vào A.
Luyện Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu: 
 - Luyện cho HS: nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Luyện tập: Cho HS luyện VBT Toán
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
-Cho HS hoạt đông cá nhân làm VBT
Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài như bài1.
Bài 3:
-HS nêu yêu cầu
-HS làm VBT
B.Nhận xét dặn dò.
-1 HS làm bài trên bảng, lớp lám VBT
-HS nhận xét bổ sung
-Kêt quả:
Diện tích của sàn diễn là:
 6,5 x 3,14 = 20,41 (m2)
	ĐS : 20,41 m2
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2009
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
-Biểu đồ nói về điều gì?
-Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn Bơi?
Hoạt động của HS
-HS làm BT trên bảng.
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+TSHS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
*Bài tập 1 (102): 
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm trên bảng và vào vở BT.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (102): Luyện thêm cho HS.
- HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm VBT. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
*Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
*Bài giải:
-HS giỏi chiếm 17,5%
-HS khá chiếm 60%
-HS trung bình chiếm 22,5%
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
A. Mục tiêu:-Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
-Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm).
B : Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to , bút dạ .
C : Các hoạt động dạy học
I :Kiểm tra bài cũ.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn H/S làm bài tập.
*Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .
- Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì?
- yêu cấu HS làm bài tập.
+ Buổi họp lớp bàn về vấn đề gì ?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức , hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
+ Hãy kể lại trình tự của buổi liên hoan?
+ Theo em một chương trình hoạt động gồm có mấy phần , là những phần nào ?
*Bài 2. 
- GV gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập.
- G chia HS thành các nhóm và phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS thảo luận và viết ra CTHĐ 
- GV theo dõi nhắc HS làm bài , cho các nhóm trình bày trước lớp.
- GV cùng h/s cả lớp nhận xét . bổ sung.
3: Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm baì tập.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và làm bài tập.
- HS trả lời . việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn , nước uống bán đĩa ...
- HS trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
+ liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo việt nam.
+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.
+ Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20-11, và bày tổ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.
+ Chuẩn bị bánh kẹo , hoa quả, chén đĩa ...trang trí lớp học ....
+ Mở đầu là chương trình văn nghệ, ....
tiếp theo là thầy chủ nhiệm phát biểu ý kiến 
+ Gồm 3 phần.
I. Mục đích .
II. phân công chuẩn bị.
III. Chương trình cụ thể .
- HS đọc thành tiếng .
- Chia nhóm nhận đồ dùng học tập.
- HS làm việc theo nhóm .
- Các nhóm đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Luyện Tiếng Việt (Tập làm văn)
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu: -Luyên cho HS :
	-Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
	-Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
II/ Đồ dùng dạy học: VBT
III/ Các hoạt động dạy học:	
A.Hướng dẫn HS luyện tập:
 -Cho HS luyện bài 2 tiết trước 
 *Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-GV cho HS làm bài theo nhóm 5. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
A-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
-GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
-HS đọc đề.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS trình bày.
-Các nhóm nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại .
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:
SINH HOẠT VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN
I/ Yêu cầu giáo dục:
Giúp HS:
Càng thêm yêu Đảng , luôn tự hào về Đảng ta đã mang lại mùa xuân tươi đẹp cho quê hương , đất nước .
Rèn kĩ năng , phong cách biểu diễn văn nghệ, làm phong phú hơn khả năng văn nghệcủa lớp .
II/ Nội dung và hình thức hoạt động :
a/ Nội dung :
 Những bài hát , bài thơ. tiểu phẩm, múa hát, phụ hoạ. ca ngợi Đảng , ca ngợi mùa xuân và đất nước .b/ Hình thức :
Trình diễn văn nghệ 
Trò chơi văn nghệ.
III/ Tiến hành hoạt động :
a/ Khởi động :
DCT tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
b/ Ca hát mừng Đảng , mừng xuân :
DCT lần lượt giới thiệu các tiết mục văn nghệ của các tổ đã đăng kí lên trình diễn hoặc các tiết mục của cá nhân.
c/ Trò chơi văn nghệ :
DCT nêu thể lệ cuộc chơi và dẫn các tiết mục chơi VD: Hát các bài hát có từ Đảng ; Mùa xuân 
VI/ Kết thúc hoạt động :
a/ Thư kí công bố điểm của các tổ.
b/ DCT tuyên bố kết thúc hoạt động.
**************************************
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 19, đề ra kế hoạch tuần 20, sinh hoạt tập thể.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1.Nhận xét tình hình lớp tuần 19:
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
-Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ .
-Ý kiến phát biểu của các thành viên.
-Lớp trưởng thống điểm các tổ và xếp thứ từng tổ.
+GV nhận xét chung:
a) Hạnh kiểm: Đa số các em ngoan, thực hiện khá tốt nội quy trường lớp như đi học 
đúng giờ, đồng phục, bảng tên, khăn quàng, 
b) Học tập: Duy trì phong trào thi đua học tâp, học bài làm bài ở nhà khá tốt.
	 Tồn tại: Một số em chưa chú ý trong học tập, quên vở BT ở nhà.
	 Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học .
c) Công tác khác: Tham gia dọn vệ sinh khu vực đã phân công nghiêm túc, hoạt động 
giữa giờ đảm bảo. 
2. Phương hướng tuần 20: 
+ Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.
+ Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
+ Ôn luyện các bài hát theo qui định.
3. HS hoạt động tập thể:
 +Cho HS ôn lại 7 kĩ năng đội viên .
 +Ôn lại các bài hát theo chủ điểm tháng.
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 Tuan 20 P cktkn.doc