Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 28)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 28)

Mục tiêu.

- Biết tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. Làm được BT1(b,c), BT2, BT3(a).

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .

- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.

 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke, com-pa.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 28)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Biết tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. Làm được BT1(b,c), BT2, BT3(a).
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke, com-pa.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Nêu đặc điểm của hình thang?
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
*Bài 1:Tính.
- HD làm bài cá nhân ra bảng.
- Lưu ý cách đổi hỗn số ra số thập phân.
- Nhận xét đánh giá.
*Bài 2: Gv HD Hs vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để tính đường kính, bán kính.
- HD làm cá nhân ra nháp.
- Nhận xét.
*Bài 3: Giải toán.
- HD làm vở- gọi 1 Hs làm bảng.
- Gv HD Hs nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp đi được 1 quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe.
- HD làm vở.
- Gọi Hs chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
a) Chu vi hình trên là:
9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
b) Chu vi hình tròn là:
4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c) Đổi 2= 
Chu vi hình tròn là:
 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
 Đáp số: a) 56,52 m
 b) 27,632 dm
 c) 15,7 cm
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu của bài. Nêu cách tính.
r = C : 2 : 3,14
d = C : 3,14
a) Đường kính của hình tròn là:
15,7 : 3,17 = 5 (m)
b) Bán kính của hình tròn là:
18,84 : 2 : 3,14 = (dm)
Đáp số: a, 5 m
 b, 3 dm
- Hs làm nháp, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
a) Chu vi của bánh xe là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) Bánh xe lăn 10 vòng thì người đó đi được quãng đường là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m
 204,1 m
- Chữa, nhận xét.
_______________________________________________
Tập đọc
Thái sư Trần Thủ Độ
 I/ Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không 
 vì tình riêng mà làm sai phép nước. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
 II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
Học sinh: sách, vở. 
 III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs đọc bài Người công dân số Một. 
- Nhận xét, đánh giá. 
2/ Bài mới: 
a) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc.
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.
- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.
+ Khi có người muốn xin chức cầu đường, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
c/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- 2 Hs đọc bài.
* Theo dõi, đánh dấu vào sách.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác.
- Trần Thủ Độ không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luận đề cao kỉ cương phép nước.
- Hs nêu.
- 2-3 Hs đọc.
* 3 Hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
________________________________________
Lịch sử
Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc 
(1945-1954)
I/ Mục tiêu.
- Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc””giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, VBT, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
 + Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
* Hoạt động 1: Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu từ 1945- 1954
- Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Gọi Hs trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
b/ Hoạt động 2:(làm việc cả lớp)
- GV cho Hs chơi trò chơi hái hoa dân chủ.(câu hỏi về các sự kiện lịch sử ứng với các mốc thời gian trên)
- Giáo viên phổ biến luật chơi: Cho Hs gắp phiếu theo nhóm, về chỗ thảo luận 30 giây sau đó cử đại diện trình bày.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
c/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
* Hs làm cá nhân vào VBT theo các mốc thời gian - nối tiếp nêu miệng.
+ Cuối 1945 đến đầu năm 1946.
+ 19- 12- 1946.
+ 20- 12- 1946.
+ 20- 12- 1946 đến 2- 1947.
+ Thu đông 1947.
+ Thu đông 1950.
+ Sau chiến dịch Biên giới 2/ 1950.
+ 30/3/1954 đến 7/5/1954.
- Nhận xét bổ sung.
* Lớp cử 1 bạn dẫn chương trình, 3 bạn giám khảo, lớp chia 4 đội.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm, về thảo luận (30 giây) - cử đại diện trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Đội chiến thắng là đội giành nhiều thẻ màu đỏ. 
___________________________________________
Chính tả (Nghe-viết)
Cánh cam lạc mẹ
I/ Mục tiêu.
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng hình thức bài thơ: Cánh cam lạc mẹ.
- Làm được BT2(a,b). 
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi 2 Hs làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
- Nhận xét, chữa bài.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Gọi Hs đọc bài văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài.
* Hoạt động 3: Viết chính tả
- Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.....
- Đọc bài cho Hs viết.
- Yêu cầu học sinh soát lại bài
- Chấm 7-10 bài.
- Giáo viên nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
- Gọi 1 Hs chữa bài.
- Chữa, nhận xét.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài.
* 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai.
- 1-2 Hs trả lời.
*Viết bảng con từ khó:VD (ran, khản đặc, giã gạo, râm ran)
* HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, 1Hs chữa bảng.
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
- Nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Toán
Diện tích hình tròn
I/ Mục tiêu.
- Biết quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
- Làm được BT1(a,b), BT2(a,b), BT3.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs chữa BT 3.
- Nhận xét, chữa bài.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
- Gv nêu cách tính: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
- HD Hs xây dựng công thức tính.
c) Luyện tập
-*Bài 1: Yêu cầu Hs tự lấy VD rồi tính diện tích hình tròn. 
- HD làm bài cá nhân.
- Nhận xét đánh giá.
*Bài 2: Tính.
- HD làm nhóm đôi.
- Nhận xét đánh giá.
*Bài 3: Giải toán
- HD làm vở.
- Gọi1 Hs chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
- Lưu ý cho Hs ước lượng diện tích mặt bàn.
d) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài.
*Theo dõi và nhẩm thuộc cách tính.
* Thảo luận trong bàn xây dựng công thức tính: 
Công thức: S = r x r x 3,14.
* Làm bảng con- 2 Hs chữa bài.
- Nhận xét bổ sung.
* Hs làm nhóm đôi, 1 nhóm chữa bài.
a) Bán kính hình tròn là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, c tương tự a
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
 Bài giải
Diện tích của mặt bàn hình tròn là:
 45 x45 x 3,14 = 6358,5 ( cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
___________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Công dân
I/ Mục tiêu.
- Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu (BT2); nắm được mộ số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử 
dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,4).
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs chữa BT2.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới : 
a) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1. Chọn nghĩa thích hợp.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2. Xếp các từ vào nhóm thích hợp.
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu tr ... , bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
 Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm2)
Diện tích 2 nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 193,86 (cm2)
 Đáp số: 293,86 cm2
- Nhận xét bổ sung.
___________________________________________
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu.
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép(BT3).
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép BT1.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Nêu các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đã học?
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b/ Phần nhận xét.
*BT 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn.
 - Gọi Hs đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV cho Hs quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
*BT2: HD xác định các vế câu.
- HD Hs làm cá nhân.
- Gọi Hs chữa bài.
- KL:Câu 1 có 3 vế câu
Câu 2 có 3 vế câu 
Câu 3 có 2 vế câu 
*BT3: Xác định các vế trong mỗi câu được nối với nhau bằng cách nào.
- Chốt lại lời giải đúng.
* Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
c) Hướng dẫn luyện tập.
* Bài tập 1. HD làm nhóm đôi, nêu miệng.
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- GV chốt lại ý đúng.
*Bài tập 2.
- Dán bảng 2 câu văn bị lược bớt từ.
- HD nêu miệng.
- Chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 1-2 Hs trình bày.
*Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn và tìm câu ghép.
- HS phát biểu ý kiến.
Câu 1: , anh công nhân T-và-nốp đang chờ tới lượt mình.
Câu 2: Tuy đồng chí không muốn  đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3: Lê- nin không tiện  vào ghế cắt tóc
- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để tìm vế câu, gạch dưới những từ và dấu câu ở giữa các vế câu.
- anh công nhân  1 mình/ thì cửa phòng lại mở/ 1 người  Tuy đồng chí  tự/ nhưng tôi có quyền  cho đồng chí.
Lê nin không,/ đồng chí có muốn  cắt tóc
- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
+ Vế 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ.
+ Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp (giữa hai vế có dấu phẩy)
+ Vế 1 và 2 nối trực tiếp (giữa 2 vế có dấu phẩy)
* 3, 4 em đọc sgk, lớp đọc thầm.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép, xác định các vế câu và tìm cặp QHT.
- Trình bày trước lớp.
Câu 1: là câu ghép có 2 vế (quan hệ từ: nếu  thì)
* - 2 câu bị lược bỏ là 2 câu cuối đoạn văn- có dấu ()
- Khôi phục lại từ bị lược.
(Nếu) Thái hậu  còn Thái hậu  (thì) thần NN 
- Tác dụng khi lược bỏ là để câu văn gọn thoáng, tránh lặp. Lược bớt người đọc vẫn hiểu đầu đủ, đúng.
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài.
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián (nhưng) (hoặc mà) vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.
- Nhận xét bổ sung.
_________________________________________
Thể dục
Tung và bắt bóng- Nhảy dây
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. 
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số 
- HD Hs khởi động.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, bằng một tay.
- Giáo viên điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót.
- Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập.
- Chia 3 tổ cho Hs tập luyện.
- Gv cho các tổ trình diễn.
- Đánh giá việc ôn tập của từng tổ.
- Nhận xét, đánh giá. 
 b) Nhảy dây
- Giáo viên làm mẫu,điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót.
- Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập.
- Chia 3 tổ cho Hs tập luyện.
- Gv cho các tổ trình diễn.
- Đánh giá việc ôn tập của từng tổ.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp theo dõi.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt bóng bằng hai tay và một tay.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Lớp theo dõi.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt bóng bằng hai tay và một tay.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
___________________________________________
Khoa học
Năng lượng
I/ Mục tiêu.
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. 
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, đồ dùng thí nghiệm.
 - Học sinh: sách, vở, bản nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động 1: Thí nghiệm.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ... nhờ được cung cấp năng lượng.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
d/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra rồi ghi lại ra bảng nhóm.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
_______________________________________________
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
I/ Mục tiêu.
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm). 
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở bài tập, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
*Bài tập 1.
 - Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài tập
- GV HD học sinh trả lời các câu hỏi (sau khi trả lời xong mỗi câu hỏi, GV gắn lên bảng tấm bìa đã chuẩn bị).
*Bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- HD làm nhóm 6. 
- HD trình bày theo mẫu trong sgk.
- Theo dõi giúp đớ các nhóm.
- Nhận xét về nội dung và cách trình bày của từng nhóm.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ để trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi và các em khác bổ sung.
* HS đọc yêu cầu của bài.
- Xác định các bước cần làm.
- Các nhóm cùng lập chương trình hoạt động với đủ 3 phần ra bảng nhóm.
- Gắn bài lên bảng và cử đại diện trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung.
* Làm bài vào vở bài tập.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Toán
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I/ Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. Làm được BT1.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, com pa, thước.
 - Học sinh: sách, vở, bảng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
VD1: HD tập "đọc" biểu đồ.
VD2: HD đọc biểu đồ.
* Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
*Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- GV tổng kết thông tin qua biểu đồ.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
- HS quan sát biểu đồ ở ví dụ 1 và nhận xét các đặc điểm.
+ Biểu đồ nói về số sách trong thư viện.
+ Tỉ số phần trăm của từng loại.
* HS đọc biểu đồ và tìm số học sinh cả lớp, tính số học sinh tham gia môn bơi.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
- Nhận xét bổ sung.
_______________________________________________
Sinh hoạt Đội
Kiểm điểm tuần 20
I/ Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các phân đội trưởng thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội.
Chi đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các phân đội. 
b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ.
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Luyện tập chữ viết chuẩn bị cho thi cấp trường.
- Luyện tập nhẩy dây tập thể, bóng bàn.
- Chăm sóc, tưới bồn cây, vệ sinh, trang trí lớp học sạch đẹp.
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 20 BUOI 1.doc