Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 35)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 35)

I/ Mục đích –yêu cầu :

- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Đồ dùng dạy - học GV : Tranh minh hoạ .

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 35)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC 
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ 
I/ Mục đích –yêu cầu : 
- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt lời các nhân vật. 
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy - học GV : Tranh minh hoạ .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Người công dân số một
- GV nhận xét bài kiểm tra
HS đọc phân vai.
* Lớp nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu:
Thái sư Trần Thủ Độ 
- Học sinh lắng nghe
4.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
* Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện 
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* GV đọc mẫu toàn bài .
* 1 HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn .
- HS 1: Trần Thủ Độ . Oâng mới tha cho
- HS 2 : Một lần khác . Lụa thưởng cho.
- HS 3 : Phần còn lại
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
HS nhận xét phần đọc của bạn.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc
thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu 
* HS luyện đọc từ khó.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- đồng ý nhưng yêu cầu chặt 1 ngón chân để phân biệt với câu đương khác .
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
- HS đọc đoạn 2
. Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói như thế nào ?
- HS đọc đoạn 3
* HS thảo luận nhóm đôi tìm ý trả lời.
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
 nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương , phép nước .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 – 2 đoạn kịch theo phân vai .
GV đọc mẫu đoạn kịch .
Hs khá giòi đọc diễn cảm tốt 
Nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân 
3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai : HS đọc thể hiện tâm trạng từng nhân vật .
Từng tốp HS phân vai luyện đọc .
- Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
* Lớp nhận xét. 
5/ Củng cố - dặn dò: 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
-Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng”
Rút kinh nghiệm :
___________________________
TOÁN
 LUYỆN TẬP .
I/ Mục tiêu:
Biết tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
Bài tập cần làm :1b,c ;2 ;3a.HS khá,giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học :	 Phấn màu, bảng phụ. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chu vi hình tròn .
2 học sinh lần lượt nêu quy tắc , công thức tính chu vi hình tròn. Tính chu vi hình tròn biết: d = 6cm ; r = 2,5 cm
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập 
4.Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1: vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các STP.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	 * Cách tiến hành: 
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn . 
GV chú ý trường hợp r = 2 cm thì có thể đổi hỗn số ra STP
Giáo viên nhận xét.
v Bài 2: 
- Luyện tập tính đường kính hoặc bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó 
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích.
- Củng cố kĩ năng làm tính chia các STP.
* Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu HS nêu các bước tính 
- Chấm ,chữa.
GV nhận xét, kết luận. 
Bài 3a:
Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó .
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện .
GV h dẫn HS thấy : Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp đi được 1 quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe . Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. 
GV nhận xét, kết luận.
3b.HD HS khá giỏi làm 
v	Bài 4 (HS khá,giỏi): 
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan
GV h dẫn thực hiện các thao tác :
-Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 = 18,84(cm)
-Tính nửa chu vi hình tròn : 18,84 : 2 = 9,42 ( cm)
Xác định chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn cộng độ dài đường kính . Từ đó tính chu vi hình H:
 9,42 + 6 = 15,42 (cm)
* GV nhận xét, kết luận. 
5/ Củng cố - dặn dò: .
Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- HD Chuẩn bị: “ Diện tích hình tròn “
- Nhận xét tiết học.
Hát 
- Thực hiện.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
HS làm vào vở .
3 HS lên bảng làm bài
Học sinh sửa bài.
* Lớp nhận xét. 
- Học sinh đọc đề 
- HS nêu.
 - 2 HS lên bảng tính.
- Lớp làm vào vở
Lần lượt lên bảng sửa bài (Chú ý cách trình bày cho từng bài) :
d = 15,7 : 3,14 
 = 5 (m).
r = 18,84 : 3,14 : 2
 = 3 (dm)
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
HS nhận thấy điều GV h dẫn.
1 HS lên bảng giải
Lớp làm vào vở
Lần lượt lên bảng sửa bài 
* Lớp nhận xét. 
1 HS đọc yêu cầu của BT .
Lớp theo dõi .
HS thi đua thính nhanh
* Lớp nhận xét. 
-Thực hiện.
Rút kinh nghiệm :
§Þa lÝ
CHÂU Á (tt)
I/ Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu Á :
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính,một số nước có công nghiệp phát triển.
*HS khá,giỏi: + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.
 + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Quả địa cầu ; bản đồ các nước châu Á 
 - Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á . 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Châu Á 
HS trả lời câu hỏi 
Ÿ Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
HS lắng nghe
3.Bài mới : Giới thiệu bài mới: Châu Á (tt)
- Học sinh nghe ® ghi đề bài 
Hoạt động 1: Dân số châu Á
Phương pháp :Quan sát, thảo luận
* Cách tiến hành: 
GV treo bảng số liệu :
’ Dựa vào bảng số liệu em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác ?
’ Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với MDDS châu Phi ?
’ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống ?
* GV nhận xét, kết luận : 
HS làm việc cá nhân.
HS đọc bảng số liệu 
HS thảo luận và trả lời câu hỏi .
HS nối tiếp nhau trả lời 
* Cả lớp nhận xét. 
HS lắng nghe 
Hoạt động 2 :Hoạt động kinh tế của người dân châu Á
GV treo bảng lược đồ kinh tế một số nước châu Á.
Phiếu học tập Nhóm : .
Bài 18: Châu Á (tt) 
Hoạt động Ktế
Phân bố 
Lợi ích
Khai thác dầu
- Khu vực Tây Nam A Ù:Ả rập Xê-út,Iran, I-rac, 
- Khu vực Nam Á : Aán Độ .
- Khu vực Đông Nam Á : Niệt Nam ; Ma-lay-xi-a; Bru-nây
- Cung cấp nguồn nhiên liệu có giá trị cao
Sản xuất ô-tô
- Tập trung ở Đông Á: Nhật Bản, Trung Quốc , Hàn Quốc
- Là ngành c nghiệp kĩ thuật cao, mang lại giá trị kinh tế cao
Trồng lúa mì 
- Khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan
- Khu vực Nam Á: Aán Độ 
- Khu vực Đông Á: phía Đông Bắc TQ
- Cung cấp lương thực cho con người và thức ăn cho chăn nuôi.
Trồng lúa gạo 
- Nam Á: Aán Độ 
- Các nước khu vực đông Nam Á 
- Đông Á :Trung Quốc 
- Cung cấp nguồn lương thực lớn cho con người thức ăn để chăn nuôi gia súc.
Trồng bông 
- Khu vực Trung Á : Ca-dắc-xtan
- Khu vực Nam Á: Aán Độ 
- Khu vực Đông Nam Á: Trung Quốc
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt 
Nuôi trâu, bò 
- Nam Á: Aán Độ 
- Khu vực Đông Á: Trung Quốc
- Cung cấp thực phẩm thịt, sữa cho con người 
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến nông sản
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
- Các vùng ven biển
- Cung cấp thực phẩm cho đời sống, nguyên liệu cho ngành công nghiệp ch biến hải sản
* GV nhận xét, kết luận .
Hoạt động nhóm - HS xem lược đồ, và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì ?
HS làm việc theo nhóm hoàn thành bài tập :
* Các nhóm cử đại diện trình bày .
* Cả lớp theo dõi và nhận xét 
Hoạt hộng 3 : Khu vực Đông Nam Á . 
GV treo bản đồ và xác định các nước khu vực Đông Nam Á .
* GV nhận xét, kết luận. 
Hoạt động cả lớp, theo cặp
* HS q. sát H3 bài 17 và H5 bài 18 
* HS đọc tên 11 nước trong khu vực
* Học sinh trình bày .
* Cả lớp nhận xét. 
4 Củng cố - dặn dò: 
- GV hỏi nội dung bài 
- Học sinh nêu 
- Chuẩn bị: Các nước láng giềng của Việt Nam)
- Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm :
_________________________
Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2011.
TẬP ĐỌC
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
I/ Mục đích –yêu cầu : 
- Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn gioingj khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung :Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho ... ống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình, địa phương.
-Đọc mục 2c và quan sát hình 2.
- Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn.
- Nhận phiếu và làm bài.
- Đối chiếu đáp án với kết quả làm bài ,tự đánh giá kết quả học tập củ mình.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá.
Rút kinh nghiệm :
_
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT lỚP - TUẦN 20
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Có tiến bộ trong vấn đề nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng CKT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Đóng kế CTMNCTû của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
- Th ực hi ện tôt tr ực tu ần : v ệ sinh 
III. Kế hoạch tuần 21:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng CKT– TKB tuần 20, 
- Tích cực tự ôn tập kiến thức hàng ngày trên lớp.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác: 
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
______________________________
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011.
TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu : 
Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm)
* GD Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác ; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phu viết sẵn 3 phần của một CTHĐ 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tả người –Kiểm tra viết ”
Giáo viên nhận xét bài cũ .
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
 Lập chương trình hoạt động
Hoạt động 2 	(Bài 1): 
Qua mẩu chuyện cụ thể các em định hướng về một CTHĐ cụ thể .
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
-Nêu các câu hỏi cho hs trả lời:
+các bạn tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?.......
+Gắn bảng lần lượt sau các câu trả lời của HS:
I.Mục đích
II.Phân công chuẩn bị
III. Chương trình cụ thể.
Hoạt động 3	Bài 2: 
 Vận dụng kiến thức đã học lập CTHĐ cụ thể về một buổi sinh hoạt tập thể .
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
Chia lớp thành 6 nhóm.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Quan sát HS làm việc.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét cùng HS. Kết luận ý kiến đúng . 
4/ Củng cố - dặn dò: 
* Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
Nhận xét tiết học, khen những HS và nhóm học tốt.Nhắc HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV “ Lập chương trình hoạt động ”, tuần 21.
Hát 
HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1HS đọc yêu cầu của BT
- HS trao đổi theo bàn .
- Cả lớp đọc thầm; suy nghĩ và trả lời câu hỏi ở SGK 
Học sinh lần lượt trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
 Hoạt động nhóm 
* 1HS đọc yêu cầu của BT 
 - Cả lớp đọc thầm.
* HS làm việc theo nhóm .
- HS viết vào giấy khổ to 
* HS trình bày kết quả 
* Lớp nhận xét. 
+ Nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ.
Rút kinh nghiệm :
___________________________
TOÁN
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết đọc,phân tích và xử lí số liệu ở mức đôï đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
Bài tập cần làm: Bài 1.HS khá,giỏi làm thêm bài tập 2.
II/ Đồ dùng dạy - học :	Các hình minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
4.Dạy - học bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
* Cách tiến hành: 
Ví dụ 1Giáo viên treo biểu đồ ví dụ 1
’Biểu đồ có dạng hình gì ?
’Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng nào ?
’ Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong thư viện của trường học này được chia làm mấy loại?
’ Đó là những loại sách nào ?
’ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu ?
Ví dụ 2: HD Hs đọc biểu đồ
Gv treo biểu đồ 
’ Biểu đồ nói về điều gì ?
’ HS lớp 5C tham gia các môn thể thao nào?
’ Tỉ số phần trăm của HS thi từng môn là bao nhiêu ?
’ Lớp 5C có bao nhiêu HS ?
’ Nhìn vào sơ đồ, tính số HS tham gia bơi ?
Hoạt động 2: Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
Bài 1HS đọc biểu đồ hình quạt với số liệu là số tự nhiên.
GV hướng dẫn HS thực hiện 
’ Biểu đồ nói về điều gì ?
’ Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích màu xanh ?
’ Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó ?
’Vậybao nhiêu HS thích màu xanh?
GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2 ( HS Khá,giỏi)
GV hướng dẫn HS thực hiện 
’ Biểu đồ nói về điều gì ?
’ Kết quả học tập của HS trường này được chia thành mấy loại?
’ Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm HS giỏi ? Vì sao em biết điều đó ?
’ Vậy có bao nhiêu % HS của trường là HS giỏi?
’ Em hãy đọc tỉ số % HS khá, HS trung bình của trường này và chỉ rõ phần biểu diễn tương ứng trên biểu đồ ?
* GV nhận xét, kết luận. 
5/ Củng cố – dặn dò: 
HD Chuẩn bị bài sau: “luyện tập về tính diện tích”
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS làm lại bài tập 3 tiết trước 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
* HS quan sát biểu đồ và cho biết các loại sách trong thư viện .
 hình tròn được chia thành nhiều phần .
. Dạng tỉ số phần trăm.
 3 loại : Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loai sách khác .
Tỉ số phần trăm của từng loại là :
Truyện thiếu nhi : 50%
Sách giáo khoa : 25 %
Các loại sách khác : 25 %
* HS quan sát biểu đồ và đọc 
* Lớp thảo luận :
 tỉ sô % HS th/gia các môn thể thao.
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
Hoạt động cá nhân.
HS theo dõi 
HS quan biểu đồ 
 tỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
. 40 % .
* 1HS lên bảng chỉ , 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.
* 1 HS lên bảng làm .
* Cả lớp làm vào vở .
* Lớp nhận xét
HS làm việc cả lớp.
1 HS đọc yêu cầu của BT 
 kết quả HT của HS một trường tiểu học .
. chia làm 3 loại .
. HS trả lời và đọc chú giải.
.. 17,5 %
* 1 HS lên bảng vừa chỉ biểu đồ vừa nêu.
* HS khác thuyết minh lại biểu đồ
* Lớp nhận xét. 
HS nhắc lại kiến thức vừa học.
Rút kinh nghiệm :
_____________________________
KHOA HỌC	
NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu: 
-Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 83 
 - Nến, diêm; ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin( nhóm)
 - Phiếu học tập.	
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
GV đặt câu hỏi HS trả lời
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	 Năng lượng .
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Thí nghiệm
* Mục tiêu: HS hiểu nhờ được cung cấp năng lượng mà các vật có biến đổi vị trí hình dạng 
* Cách tiến hành: 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Gv chia nhóm 4 phát phiếu báo cáo 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV đi hướng dẫn từng nhóm .
* Bước 2 : Làm việc cả lớp
 * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng .
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc, và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. 
Phương pháp: Quan sát, thực hành, thảo luận. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV hướng dẫn HS thực hiện 
Hoạt động 
Nguồn năng lượng
Ngwời nông dân cày cấy 
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài.
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng (Dầu)
..
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi học sinh trình bày.
* GV nhận xét, kết luận .
5/ Củng cố - dặn dò: 
HD Chuẩn bị bài sau : Năng lượng mặt trời.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời.
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm
+ HS làm việc theo nhóm và thảo luận.
+ Trong mỗi thí nghiệm nêu rõ:
-Hiện tượng quan sát được.
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-Lớp nhận xét ,bổ sung.
Hoạt động nhóm đôi
* HS tự đọc mục bạn cần biết trang 83. Từng cặp quan sát hình và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật,máy móc ..và chỉ ra nguồn năng lượng cho hoạt động đó. 
- Ghi vào phiếu học tập 
-1 số HS trình bày
* Lớp nhận xét. 
+ Đọc lại mục bạn cần biết.
Rút kinh nghiệm :
_______________________________
TỞ TRƯỞNG DUYỆT 	BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanlop5 tuanCKTKNS.doc