Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 5

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 5

I.Mục tiêu

 Giúp HS biết:

- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải bài toán với các số đo độ dài.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học

 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

 - HTTC : Cá nhân ,lớp ,nhóm.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 .
 Ngày soạn : 30 - 9. Ngày dạyT 2 : 4-10-2010.
Toỏn .
Tiết 21: ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài
i.mục tiêu	
 Giúp HS biết:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải bài toán với các số đo độ dài.
- Giáo dục HS yêu thích môn học. 
ii. đồ dùng dạy - học
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HTTC : Cá nhân ,lớp ,nhóm. 
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Họat động học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
3.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( Lớp)
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi : 1m bằng bao nhiêu dm ?
- GV viết vào cột mét : 1m = 10 dm
- 1m bằng bao nhiêu dam ?
- GV viết tiếp vào cột mét để có :
1m = 10dm = .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng. 
-Lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS : 1m = 10dm
- 1m = .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Lớn hơn mét
Mét
bé hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
= 10hm
1hm =10dam
= hm
1m
= 10dm =dam
1m
= 10dm
= dam
1dm
= 10cm
= m
1cm
= 10mm
= dm
1mm
= cm
- GV hỏi : Dựa vào bảng đơn vị hãy cho biết trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn.
Bài 2 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS nêu : Trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 135m = 1350 dm b) 8300m = 830dam(Khá, giỏi) c) 1mm = cm
 342dm = 3420cm 4000m = 40km 1cm = m
 15cm = 150mm 25000m = 25km 1m = m
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chèo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng 4km 37m = ....m
và yêu cầu HS nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bàn.
- Nhận xét bài làm của HS, sau đó cho 
điểm.
Bài 4(Trên chuẩn)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu các HS khác tự làm bài, hướng dẫn các HS khác vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu :
4km37 = 4km + 37m
 = 4000m + 37
 = 4037m
Vậy 4km37m = 4037m
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
8m 12 cm = 812cm
354 dm = 35m 4dm
3040m = 3km 40m
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 791 km 144 km
 I I I I 
 Hà Nội Đà Nẵng ?km Tp HCM 
 ?km 
Bài giải
Đường sắt từ Đà Nẵng đền thành phố Hồ Chí Minh dài là :
791 + 144 = 935 (km)
Đường sắt từ Hà Nội đền thành phố Hồ Chí Minh dài là :
791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số : a) 935km; b) 1726 km
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố 
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
5.Dặn dò
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
10 lần
Tập đọc .
Bài 9: một chuyên gia máy xúc(T.45).
 -Theo Hồng Thuỷ -
 I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
 - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
 - Giáo dục HS tình đoàn kết giữ các các dân tộc .
 II. Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu mỹ Thuận...
Bảng phụ .
HTTC : nhóm , cá nhân , lớp. 
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới(30phút)
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài (Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện) 
- Chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
- GV nêu các đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1: 4 HS đọc
 - GV sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó HS đọc sai
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Yêu cầu đọc lướt văn bản tìm câu , đoạn khó đọc
- GV ghi từ câu dài khó đọc lên bảng (Bảng phụ)
- Yêu cầu hS đọc 
- Gọi HS đọc từ chú giải SGK
- HS luyện đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) 
- 4HS đọc toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài
HS đọc thầm đoạn 
- HS đọc câu hỏi 
H: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở đâu?
H: Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
H: Dáng vẻ của A- lếch- xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào?
H: Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất?Vì sao?(HS khá, giỏi)
H: Nội dung bài nói lên điều gì? 
- GV ghi nội dung bài
 c) đọc diễn cảm
- 4HS đọc nối tiếp bài 
- HS tìm giọng đọc phù hợp 
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc (Đ4: A-lếch- xây nhìn tôi, tôi và A- lếch- xây)
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp(3p) 
- HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố 
- Câu chuyện giữa anh Thuỷ và anh A - lếch - xây gợi cho em điều gì?
5.dặn dò
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài Ê- mi- li, con...
-Lớp hát
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời về các câu hỏi trong SGK
- HS nghe
- HS cả lớp đọc thầm bài
* Đoạn 1 : Đó là...sắc êm dịu.
* Đoạn 2 : Chiếc máy xúc ...giản dị.
* Đoạn 3 : Đoàn xe tải...chuyên gia máy xúc.
* Đoạn 4 : A- lếch - xây ...tôi và A -lếch -xây .
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó : Nhạt loãng, A – lếch- xây, nắm lấy bàn tay, buồng máy, đồng nghiệp,
 - 4 HS đọc nối tiếp
* Thế là / A –lếch – xây đưa bàn tay vừa to / vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôI lắc mạch và nói.
- HS tìm câu ,đoạn khó và luyện đọc 
-2 HS đọc từ chú giải trong SGK
- HS đọc LĐ theo nhóm 4 (2vòng)
- 4HS đọc nt bài .
- HS đọc thầm doạn
- 1 HS đọc câu hỏi
+ Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công trường xây dựng 
+ Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng , thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ
+ Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở công trường 
+ Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A- lếch xây. Họ rất nhau về công việc . Họ rất nói chuyện rất cởi mở, thân mạt . 
- lắng nghe. 
- HS nêu 
* ý nghĩa : Bài văn cho ta thấy tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- HS nhắc lại nội dung bài 
- HS đọc dùng bút chì gạch chéo vào chỗ cần ngắt giọng , nhấn giọng 
- 3HS thi đọc 
-Hs nêu theo ý hiểu
Đạo đức
Bài 3: Có chí thì nên (Tiết 1)
 I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
Một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn(Trên chuẩn).
 II. Tài liệu và phương tiện 
 - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như nguyễn ngọc kí. nguyễn Đức Trung...
 III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học trước
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới(30p).
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài:
 * Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng.
 a) Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
 b) Cách tiến hành
 - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi trong SGK.
H: Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? 
 H: Trần bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế nào?
 H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
 KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình mọi việc .
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1-2 Trong SGK
 a) Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình
 Bài 1: Những trường hợp dưới đây là biểu hiện của người có ý chí?
+ Nguyễn Ngọc kí bị liệt cả 2 tay, phải dùng chân để viết mà vẫn học giỏi.
+ Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều.
 + Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa nên có khó khăn, Phương liền bỏ học.
 + Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện chữ viết , nay Hiếu viết vừa đẹp , vừa nhanh.
 Bài 2: em có nhận xét gì về những ý kiến dưới đây?
+ Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì.
 + " có công mài sắt có ngày nên kim" 
 + chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt khó, còn con nhà giàu thì không cần.
 + Con trai mới cần có chí.
 + Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm khuyết của bản thân ( nói ngọng, nói lắp...) cũng là người có chí.
- GV nhận xét 
- KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn , trong cả học tập và đời sống 
-> Ghi nhớ : SGK
4. Củng cố
-Trong mọi hoàn cảnh khó khăn bản thân mỗi chúng ta nên thế nào?
5. Dặn dò(3p).
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
-Lớp hát
- 2 HS nêu bài học 
- HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng nghe.
- HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời
- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm, hàng ngày còn phải gúp mẹ bán bán bánh mì.
- Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí và phương pháp học tập tốt . Nên suốt 12 năm học Đồng luôn luôn là học sinh giỏi. Đỗ thủ khoa, được nhận học bổng Nguyễn Thái Bình, 
- Em học tập được ở Đồng ý chí vượt khó trong học tập, phấn đấu vươn lên trong mọi hoàn cảnh .
- HS thảo luận nhóm 2(3p)
- HS giơ thẻ theo quy ước
- HS thảo luận nhóm đôi và nêu những biểu hiện của người ...  
 3. Dạy bài mới (30phút)
 1. Giới thiệu bài: em đã được làm quen với bảng số liệu, cùng lập bảng thống kê số HS của tổ. Tiết học hôm nay các em cùng lập bảng thống kê kết quả học tập của mình và các bạn trong tổ.
 2. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1(Cá nhân)
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS lên bảng làm
- Gọi HS đọc kết quả thống kê và cách trình bày của từng HS. 
 H: Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình?
GV Bây giờ các em cùng lập kết quả học tập trong tháng của các thành viên trong tổ
 Bài 2(PHT)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi HS làm trên giấy khổ to dán phiếu và đọc phiếu
- Nhận xét bài làm của HS
-Lớp hát
- 2 HS đọc lại bảng thống kê 
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên làm trên bảng lớp HS cả lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc nối tiếp 
VD: 
Điểm trong tháng 10 của Hương Giang, tổ 1:
+ Số điểm dưới 5: 0
+ Số điểm từ 5 đến 6: 1
+ Số điểm từ 7 đến 8: 4
+ Số điểm từ 9 đến 10: 3
- HS đọc 
- HS làm vào vở
- HS làm vào phiếu theo nhómvà đọc phiếu VD:
Bảng thống kê kết quả học tập tháng 9 Tổ 3
STT
Họ và tên
Số điểm
0- 4
5- 6
7- 8
9- 10
1
Nguyễn Khánh An
0
0
1
8
2
Phạm Thanh Hằng
0
0
1
9
3
Lê Minh Long
0
0
2
7
4
Nguyễn Minh Châu
0
0
1
8
5
Bùi Nguyên Duy
0
1
1
6
6
Lê Thảo Đan
0
0
0
9
7
Phạm Duy Khánh
0
0
1
8
8
Lê Phương Huyền
0
1
0
9
9
Phạm Minh Quân
0
0
2
5
Tổng cộng
0
2
9
69
- Gọi HS cùng tổ nhận xét phiếu của bạn
H: Em có nhận xét gì về kết quả học tập của tổ 1,2,3..
H: Trong tổ 1 ( 2,3,..) bạn nào học tập tiến bộ nhất? Bạn nào chưa tiến bộ?
GV kết luận: Qua bảng thống kê em đã biết kết quả học tập của mình. Vậy các em cố gắng hơn nữa để tháng sau đạt kết quả học tập tốt hơn.
4.Củng cố 
H: Bảng thống kê có tác dụng gì?( HS khá, giỏi) 
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về đưa bảng thống kê kết qủa học tập của mình cho bố mẹ xem và tự lập bảng thống kê trong tháng tới
- 2 HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu nhận xét 
- Giúp ta biết tình hình học tập của mình và nhận xét về bảng thống kê
Âm nhac GV chuyên dạy
 Ngày soạn : 6 - 10. Ngày giảngT6 : 8 - 10 - 2010.
Tiết 25 mi-li-mét vuông . bảng đơn vị đo diện tích
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông.
- Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và Xăng- ti- mét vuông .
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) SGK.
- Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK.
- HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. 
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2,Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
3.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta cùng học về một đơn vị đo diện tích nhỏ hơn xăng-ti-mét vuông, sau đó cùng ôn lại về các đơn vị đo diện tích khác.
3.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông
- GV yêu cầu : Hãy nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã học.
- GV nêu : Trong thực tế \ hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải thực hiện đo những dịên tích rất bé mà dùng các đơn vị đo đã học thì chưa thuận tiện. Vì vậy người ta dùng một đơn vị nhỏ gọi là mi-li-mét vuông.
- GV treo hình vuông minh hoạ như SGK, chỉ cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm. Sau đó yêu cầu : hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- GV hỏi : Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì ?
- GV hỏi : Dựa vào các ký hiệu của các đơn vị đo diện tích đã học, em hãy nêu cách ký hiệu của mi-li-mét vuông.
b) Tìm mỗi quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
- GV hỏi : diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ?
- Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ?
- Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 ?
2.3.Bảng đơn vị đo diện tích
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột.
- GV nêu yêu cầu : Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn.
- GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích.
- GV hỏi : 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
- GV hỏi : 1 mét vuông bằng mấy phần đề-ca-mét vuông ?
- GV viết vào cột mét :
1m2 = 100dm2 = dam2 
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột khác.
- GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của HS trên bảng lớp, sau đó hỏi :
+ Mỗi đơn vị dịên tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó ?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ?
- Vậy hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần ?
2.4.Luyện tập – thực hành
Bài 1(lớp)
a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kỳ cho HS đọc.
b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự đọc của GV.
Bài 2 (nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến đổi để làm mẫu.
+ Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé :
7hm2 = m2
7 hm2 = 70 000 m2
+ Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn :
90 000m2 = ...hm2
90 0000m2 = 9hm2.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (nhóm bàn)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 3 dam2 = 300m2 
 2dam2 90m2 = 290 m2 
b. 7dam2 = 700hm2 
 15 hm2 = 1500dam2 
- HS nghe.
- HS nêu các đơn vị : cm2 , dm2 dam2 , hm2 , km2 .
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS tính và nêu : diện tích của hình vuông có cạnh là 1mm là :
1mm x 1mm = 1mm2 
- HS : Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- HS nêu : mm2 .
- HS tính và nêu :
1cm x 1cm = 1cm2 
- HS nêu : Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- HS : 1cm2 = 100mm2 .
- 1mm2 = cm2 
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự.
- HS nêu : 1mm2 = 100dm2 
- HS nêu : 1m2 = dam2 
- 1 HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích.
Các HS khác làm vào vở.
+ HS : Mỗi đơn vị diện tích gấp 10 lần đơn vị hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập.
- Cột 2 dành cho HS khá, giỏi.
 1mm2 = cm2 1dm2 = m2
 8mm2 = cm2 7dm2 = m2
 29mm2 = cm2 34dm2 = m2
- GV gọi HS chữa bài bạn trên bảng lớp.
4. Củng cố
Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề?
5.Dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu
	==========================================
 Tập làm văn . Bài 10 : Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu
 - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...)
 - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. 
 - Rèn kĩ năng viết văn cho HS .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp
 - Phấn màu.
 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm .
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV chấm bảng thống kê
- Nhận xét 
3. Dạy bài mới 
 1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.(30phút)
 a) Nhận xét chung
+ Ưu điểm: 
- HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.
- Xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng
- Diễn đạt câu ý rõ ràng 
- Có sáng tạo khi làm bài
- Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình bày đẹp, khoa học
+ GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách trình bày khoa học ...
+ Nhược điểm:
 GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày...
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến 
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa
- Trả bài cho HS
 b). Hướng dẫn chữa bài
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn 
- GV theo dõi giúp đỡ
 c). Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt 
- GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay.
 d). Viết lại đoạn văn 
- GV gợi ý viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả 
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay
+ Đoạn văn viết câu cụt, đơn giản
+ Đoạn mở bài, kết bài chưa hay.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại
- GV nhận xét
4. Củng cố 
5.Dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về viết lại bài chưa đạt , quan sát một cảnh sông nước, biển, suối....ghi những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho bài sau.
-Lớp hát
- 5 HS nộp bài chấm
- HS nghe
- 2 HS 1 nhóm trao đổi để cùng chữa bài
- HS xem lại bài của mình.
- HS chữa bài
- HS đọc( Quyên, Vừ, Thư, ...) 
- HS trả lời 
- HS viết 
- HS đọc bài đã viết lại
=======================================
Hoạt động tập thể .
SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Quyền, Tuấn Anh,Trang, Thu.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : X.Trường, Tỳ, Tõm 
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 IV. Phương hướng tuần 6 :
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao .

Tài liệu đính kèm:

  • doc5.doc