Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 5) - Hoàng Văn Thụ

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 5) - Hoàng Văn Thụ

Mục tiêu:

- Biết tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

- Bài tập cần làm :1b,c ;2 ;3a.HS khá,giỏi làm tất cả các bài tập.

II/ Đồ dùng dạy - học :

 Phấn màu, bảng phụ.

 

doc 29 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1120Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 5) - Hoàng Văn Thụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 TỪ NGÀY 03 / 01/2011 ĐẾN NGÀY 07 / 01 / 2011
NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ
LỚP : 5 
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1 :TOÁN:
Tiết 96: LUYỆN TẬP .
I/ Mục tiêu:
Biết tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
Bài tập cần làm :1b,c ;2 ;3a.HS khá,giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học :	
 Phấn màu, bảng phụ. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ: Chu vi hình tròn .
2 học sinh lần lượt nêu quy tắc , công thức tính chu vi hình tròn. Tính chu vi hình tròn biết: d = 6cm ; r = 2,5 cm
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập 
C.Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1: vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân cácSỐ THẬP PHÂN.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	 * Cách tiến hành: 
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn . 
GV chú ý trường hợp r = 2 cm thì có thể đổi hỗn số ra Số Thập Phân
Giáo viên nhận xét.
v Bài 2: 
- Luyện tập tính đường kính hoặc bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó 
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích.
- Củng cố kĩ năng làm tính chia các Số Thập Phân.
* Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu HS nêu các bước tính 
- Chấm ,chữa.
* GV nhận xét, kết luận. 
v Bài 3a:
Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó .
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện .
GV h dẫn HS thấy : Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp đi được 1 quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe . Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. 
-GV nhận xét, kết luận.
3b.HD HS khá giỏi làm 
v	Bài 4 (HS khá,giỏi): 
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan
GV hdẫn thực hiện các thao tác :
-Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 = 18,84(cm)
-Tính nửa chu vi hình tròn : 18,84 : 2 = 9,42 ( cm)
Xác định chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn cộng độ dài đường kính . Từ đó tính chu vi hình H:
 9,42 + 6 = 15,42 (cm)
* GV nhận xét, kết luận ( ý D) 
D/ Củng cố - dặn dò: .
Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- HD Chuẩn bị: “ Diện tích hình tròn “
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện.
Lớp nhận xét.
6 x 2 x 3,14 = 37,68 cm
2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 cm
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT .
HS làm vào vở .
3 HS lên bảng làm bài
a ) 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c ) r = 2cm = cm 
 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm) 
Học sinh sửa bài.
* Lớp nhận xét. 
 Học sinh đọc đề 
- HS nêu.
 - 2 HS lên bảng tính.
- Lớp làm vào vở
Lần lượt lên bảng sửa bài (Chú ý cách trình bày cho từng bài) :
d = 15,7 : 3,14 = 5 (m).
r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
- GV h dẫn.
1 HS lên bảng giải
Lớp làm vào vở
a) Chu vi của xe bánh xe đạp là :
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Lần lượt lên bảng sửa bài 
* Lớp nhận xét. 
b) Khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì người đi xe đạp đi được số mét là : 2,041 x 10 = 20,41 (m) 
- Khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng thì người đi xe đạp đi được số mét là : 2,041 x 100 = 204,1 (m) 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT .
Lớp theo dõi .
HS thi đua thính nhanh
* Lớp nhận xét. 
-Thực hiện.
TIẾT 2 : THỂ DỤC ( GV chuyên trách dạy )
TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ 
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt lời các nhân vật. 
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ GV : Tranh minh hoạ .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ: Người công dân số một
- GV nhận xét bài kiểm tra
HS đọc phân vai.
* Lớp nhận xét 
B. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu:
Thái sư Trần Thủ Độ 
- Học sinh lắng nghe
C.Dạy - học bài mới : 
1: Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
* Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện 
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
- GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* GV đọc mẫu toàn bài .
* 1 HS đọc mẫu toàn bài .
* Bài này chia làm 3 đoạn :
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn .
- HS 1: Trần Thủ Độ . Ông mới tha cho
- HS 2 : Một lần khác . Lụa thưởng cho.
- HS 3 : Phần còn lại
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
HS nhận xét phần đọc của bạn.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc
thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu 
* HS luyện đọc từ khó.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi .
2: Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- đồng ý nhưng yêu cầu chặt 1 ngón chân để phân biệt với câu đương khác .
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
- HS đọc đoạn 2
. Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói như thế nào ?
- HS đọc đoạn 3
- Trần Thủ độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng 
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Trần thủ độ cư sử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương , phép nước .
+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
3: Đọc diễn cảm .
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 – 2 đoạn kịch theo phân vai .
GV đọc mẫu đoạn kịch .
- Nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân 
3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai : HS đọc thể hiện tâm trạng từng nhân vật .
Từng tốp HS phân vai luyện đọc .
- Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
* Lớp nhận xét. 
D/ Củng cố - dặn dò: 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
-Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng”
TIẾT 4 : KHOA HỌC:
BÀI 39 : SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tt)
I.Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
* GD KNS : +Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
+ Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi thực hành thí nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học: - Mỗi nhóm 1 quả chanh,1 que tăm,nến , diêm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A) Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học,
Nêu 1 trường hợp biến đổi hóa học.
Nhận xét ,cho điểm.
B) Bài mới : Giới thiệu bàiGhi đề.
+Hoạt động 1:Trò chơi chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học.
Mục tiêu:HS thực hiện trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học.
+Bước 1:HD HS làm việc theo nhóm.
Quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
+Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
+Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK
Mục tiêu:HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học.
-Bước 1: HD HS làm việc theo nhóm.
- Quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Bước 2 : Làm việc cả lớp.
+ Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
C) Củng cố , tổng kết:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau : Chuẩn bị theo nhóm:Nến ,diêm,ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi,pin ,bóng đèn 1,5v
+ 3 Hs thực hiện
+ Nhắc lại đề bài : Sự biến đổi hóa học (tt)
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK.
-Từng nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác..
-Nêu kết luận.
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc thông tin,quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi ở mục thực hành trang 80,81 SGK.
+Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi của bài tập.
-Các nhóm khác bổ sung .
-Nêu kết luận.
-Nhắc lại kết luận.
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011.
TIẾT : TOÁN
Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
I/ Mục tiêu : Biết qui tắc tính diện tích hình tròn .
Bài tập cần làm: Bài 1a,b;Bài 2a,b ;Bài 3.HS khá,giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
 +Bộ đồ dùng dạy học toán
+ HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ , com pa
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ: Luyện tập 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Giới thiệu bài mới: 
Diện tích hình tròn .
C.Dạy - học bài mới : 
1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
* Cách tiến hành: 
GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn :
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
 S = r x r 3,14
* GV nêu ví dụ : 
Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm 
2: Thực hành 
	* Bài 1, 2
HS vận dụng trực tiếp công thức để tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV chú ý với trường hợp :
r = m hoặc d = m thì có thể chuyển thành các số thập phân rồi tính .
* GV nhận xét, kết luận. 
* Bài 3
HS vận dụng công thức tính diện tích trong việc giải các bài toán thực tế 
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện 
Chấm, chữa.
* GV nhận xét, kết luận. 
D/ Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập”
Nhận xét tiết học 
Học sinh thực hiện Bài tập 1 của bài luyện tập .
a ) 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c ) r = 2cm = cm 
 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm) 
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS theo dõi 
HS nhắc lại quy tắc , công thức:Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. S = r x r 3,14
HS thực hành tính :
Diện tích hình tròn là :
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2 ).
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Bài 1 : Diện tích hình tròn là :
a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2)
b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) m = 0,6 m
S = 0,6 x 0,6 3,14 = 1,1304 (m2)
Bài 2 : 
a) r = 12 : 2 = 6 ( cm)
 S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2)
b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) r = m = 0,8 : 2 = 0,4 m
 S = 0,4 x 0,4 3,14 = 0,5024 (m2)
-Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu tóm tắt.
Học sinh nêu hướng giải.
1 học sinh giải trên bảng,cả lớp làm vở.
Học sinh nhận xét.
Chữa bài.
Diện tích của mặ ... HS của trường là HS giỏi?
’ Em hãy đọc tỉ số % HS khá, HS trung bình của trường này và chỉ rõ phần biểu diễn tương ứng trên biểu đồ ?
* GV nhận xét, kết luận. 
D/ Củng cố – dặn dò: 
HD Chuẩn bị bài sau: “luyện tập về tính diện tích”
Nhận xét tiết học.
- HS làm lại bài tập 3 tiết trước 
 Bài giải 
Chiều dài của HCN là:7 x 2 = 14(cm). Diện tích của HCN là :
14 x 10 = 140(cm2)
Diện tích của 2 nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 =153,86 (cm2).
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
* HS quan sát biểu đồ và cho biết các loại sách trong thư viện .
 hình tròn được chia thành nhiều phần .
. Dạng tỉ số phần trăm.
 3 loại : Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loai sách khác .
Tỉ số phần trăm của từng loại là :
Truyện thiếu nhi : 50%
Sách giáo khoa : 25 %
Các loại sách khác : 25 %
* HS quan sát biểu đồ và đọc 
* Lớp thảo luận :
 tỉ số % HS th/gia các môn thể thao.
Cầu lông : 25% 
Bơi : 12,5 %
Cờ vua : 12,5 % 
Nhảy dây : 50 % 
Lớp 5 C Có số HS là 32 em 
32 x 12,5 : 100 = 4 ( HS )
Hoạt động cá nhân.
HS theo dõi 
HS quan biểu đồ 
40 % tỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
* 1HS lên bảng chỉ , 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.
* 1 HS lên bảng làm .
* Cả lớp làm vào vở .
Nhìn vào biểu đồ ta thấy :
Có 40 % số HS ưa thích màu xanh. Vậy số HS ưa thích màu xanh là 
120 x 40 : 100 = 48 (HS) 
Có 25 % HS ưa thích màu đỏ . Vậy Số HS ưa thích màu đỏ là :
120 x 25 : 100 = 30 (HS) 
Có 20 % HS ưa thích màu trắng . Vậy Số HS ưa thích màu trắng là :
120 x 20 : 100 = 24 (HS) 
Có 15% HS ưa thích màu tím . Vậy Số HS ưa thích màu tím là :
120 x 15 : 100 = 18 (HS)
* Lớp nhận xét
HS làm việc cả lớp.
1 HS đọc yêu cầu của BT 
 kết quả HT của HS một trường tiểu học .
. chia làm 3 loại .
. HS trả lời và đọc chú giải.
.. 17,5 %
*25 % HS Khá : 60 % HS Trung bình 
* Lớp nhận xét. 
HS nhắc lại kiến thức vừa học.
TIẾT 2 : ÂM NHẠC ( GV Chuyên trách dạy )
TIẾT 3 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I/ Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .(ND Ghi nhớ)
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đựoc sử dụng trong câu ghép.(BT1) ; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.(BT3).
+ HS khá,giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt QHT trong đoạn văn ở bài tập 2.
II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: bảng phụ ghi sẵn 2 câu ghép ở bài 2 ; bài 3phấn màu. 
+ HS: VBT TV5 tập 2.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ: MRVT : Công dân .
Kiểm tra VBT
* GV nhận xét, ghi điểm . 
B. Giới thiệu bài mới: 
Cách nối các vế câu ghép . 
C.Dạy - học bài mới : 
1: Tìm hiểu ví dụ 
* Cách tiến hành: 
Bài 1, 2
GV hướng dẫn HS thực hiện :
+ Câu 1:(có 3 vế câu) Anh công nhân I- va- nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào.
+ Câu 2( Có 2 vế câu ) Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
+ Câu 3:Có 2 vế câu ) Lê- nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I- va- nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
* GV nhận xét, kết luận : có 3 câu ghép (GV dán 3 câu ghép lên bảng )
Bài 3 :
* GV gợi ý cho HS :có 2 cách nối trong câu ghép . Em hãy đọc lại từng câu xem các vế trong câu nói với nhau theo cách nào, có gì khác nhau?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
vHoạt động 2:
Phần ghi nhớ 
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 3 Luyện tập 
Bài 1: HS xác đinh câu ghép , các vế trong câu ghép và các cặp QHT
* GV hướng dẫn HS thực hiện :
* GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2 :
Rèn kĩ năng sử dụng QHT trong câu ghép. 
* GV nhận xét,kết luận. 
Bài 3:
Vận dụng bài học, tìm QHT thích hợp điền vào chỗ trống.
* GV nhận xét,kết luận ý kiến đúng . 
D. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn HS về nhà ôn lại bài .
Chuẩn bị bài sau :MRVT công dân .
+ Nhận xét tiết học.
Học sinh làm lại các bài tập 3,4.
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm, lớp
1HS đọc yêu cầu của BT 
* Cả lớp đọc thầm.
Dùng bút chì gạch đưới các câu ghép trong đoạn văn.
- HS làm trên bảng lớp
Lớp làm vào vở bài tập
HS sửa bài 
* Lớp nhận xét, bổ sung . 
Hoạt động cả lớp.
* 1 HS đọc yêu cầu của BT .
- HS làm việc theo nhóm đôi.
-Làm vào VBT.
+ C1: Vế 1 ( thì ) vế 2
 vế 2 và vế 3 nối trực tiếp
+ C2: (Tuy) vế 1 (nhưng) vế 2
+ C3: vế 1 và vế 2 nối trực tiếp
- 1 HS làm trên bảng lớp .
 * Lớp nhận xét. sửa bài .
+ 1 HS đọc yêu cầu của BT 
+ Làm bài.
+ Trình bày kết quả.
*Lời giải:
+ Câu 1 là câu ghép, có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu  thì
+ Cả lớp nhận xét.Chữa bài.
* 3 HS lên bảng làm 
* Lớp làm vào vở 
* Lời giải: 
- Hai quan hệ từ cần khôi phục là: nếu, thì. 
- Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
* Cả lớp nhận xét bài ở bảng lớp . 
* Lời giải: 
a) Tấm chăm chỉ v, hiền lành còn Cám thì lười biếng , đọc ác . 
b)Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà)vua không nghe . 
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình
TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm)
* GD Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác ; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn 3 phần của một CTHĐ 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A . Bài cũ: “Tả người –Kiểm tra viết ”
Giáo viên nhận xét bài cũ .
B. Giới thiệu bài mới: 
 Lập chương trình hoạt động
C.Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1: Qua mẩu chuyện cụ thể các em định hướng về một CTHĐ cụ thể .
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
-Nêu các câu hỏi cho hs trả lời:
+các bạn tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?.......
+Gắn bảng lần lượt sau các câu trả lời của 
+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
- Cả lớp và GV nhận xét. 
v	Bài 2: 
 Vận dụng kiến thức đã học lập CTHĐ cụ thể về một buổi sinh hoạt tập thể .
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
Chia lớp thành 6 nhóm.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Quan sát HS làm việc.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét cùng HS. Kết luận ý kiến đúng . 
D/ Củng cố - dặn dò: 
* Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
Nhận xét tiết học, khen những HS và nhóm học tốt.Nhắc HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV “ Lập chương trình hoạt động ”, tuần 21.
HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1HS đọc yêu cầu của BT
- HS trao đổi theo bàn .
- a, Mục đích: chúc mừng các thầy, cô giáo nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 /11 ; Bày tỏ lòng biết ơn với Thầy cô . 
 b, Phân công chuẩn bị:
+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa; làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+ Phân công: 
\ Bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa: Tâm, Phượng và các bạn nữ.
\ Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
Ra báo - Chủ bút Thuỷ Minh + Ban biên tập . Cả lớp viết bài , vẽ hoặc sưu tầm .
- Các tiết mục : dẫn chương trình - Thu Hương 
Kịch Câm - Tuấn béo 
Kéo đàn - Huyền Phương .
Các tiết mục khác 
c, Chương trình cụ thể:
+ Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn, ... Cuối cùng thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo.
 - Một số HS trình bày.
* 1HS đọc yêu cầu của BT 
 - Cả lớp đọc thầm.
* HS làm việc theo nhóm .
- HS viết vào giấy khổ to 
* HS trình bày kết quả 
* Lớp nhận xét. 
+ Nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ.
Kĩ thuật:
 CHĂM SÓC GÀ
I ,Mục tiêu : 
HS cần phải : 
Nêu được mục đích,tác dụng của việc chăm sóc gà.
Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
 II . Đồ dùng dạy học : 
 Tranh ảnh minh họa trong SGK.
 Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A ) KTBC :
B) Bài mới :
Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
+ Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích,tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Nêu: Khi nuôi gà,ngoài việc cho gà ăn uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở,che nắng,chắn gió lùađể giúp gà không bị rét hoặc nắng,nóng.Tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà.
+ HD HS đọc mục 1 (SGK)
+ Đặt câu hỏi để HS nêu mục đích,tác dụng của việc chăm sóc gà. 
+Nhận xét và tóm tắt nội dung chính:Gà cần ánh sáng,nhiệt độ,không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.Chăm sóc nhằm tạo điều kiện tốt giúp gà khỏe mạnh mau lớn,có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
HD Hs đọc mục 2
Đặt câu hỏi để HS nêu tên các công việc chăm sóc gà.
+ Sưởi ấm cho gà con.
+Nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở.
+ Chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà:
+Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng cách chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà.
+Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
+ Nhận xét và nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
+Kết luận : Gà không chịu được nóng quá,rét quá,ẩm quá và dễ bị ngộ độc thức ăn có vị mặn,ôi,mốc.Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con,chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà,không cho gà ăn những thức ăn mặn,ôi,mốc.
+Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Phát phiếu đánh giá cho HS,HD HS làm bài.
Nêu đáp án.
-Nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của HS.
C )Nhận xét, dặn dò:
-Nhận xét tinh thần,thái độvà kết quả học tập của HS.
-HD HS chuẩn bị bài sau : Đọc trước bài “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”
+ Hát
+ Nghe.
+ Đọc mục 1 tìm hiểu mục đích ,tác dụng của việc chăm sóc gà.
+Lần lượt một số HS phát biểu..
+ Nghe.
+ Đọc mục 2.
+Nêu tên các công việc chăm sóc gà.
Nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con,nhất là gà không có mẹ.
Nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình .
- Đọc mục 2b SGK.
Nêu cách chống nóng,chống rét ,phòng ẩm cho gà.
Nêu cách chống nóng ,chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình, địa phương.
- Đọc mục 2c và quan sát hình 2.
Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn.
- Nhận phiếu và làm bài.
Đối chiếu đáp án với kết quả làm bài ,tự đánh giá kết quả học tập củ mình.
Báo cáo kết quả tự đánh giá.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L 5 T 20 CKT KNSGDBVMTHOANG THU.doc