Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, ).

Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng ,không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 
 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Thái sư Trần Thủ Độ
 Theo Đại Việt Sử Kí Toàn Thư
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,). 
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng ,không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK
II-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
- Cho HS đọc đoạn 3:
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
Nội dung: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu,công bằng, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước 
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm * -Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung đoạn kịch
- Học sinh ghi bài 
1 HS đọc
-Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những
-Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
-Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng.
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
-Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước
- Cho 1-2 HS đọc lại.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
Tiết 96:Luyện tập
I- Mục tiêu:
-Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn 
-Rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập 
*Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (99): 
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (99): 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (99)(Không yêu cầu HS yếu ) 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì.
- Mời 1 HS nêu kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Học sinh nêu
- Học sinh ghi bài 
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
56,52 m
27,632dm
15,7cm
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
d = 5 m
r = 3 dm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
*Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
- HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
 Khoanh vào D
Lịch sử
Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc 
(1945 – 1954)
I -Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).
- Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
Ii - Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập của HS.
III -Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
+Nhóm 1: 
Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
+Nhóm 2: “Chín năm làm một Điện Biên,
 Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!”
Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
+ Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)?
+Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
 c-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).
- Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- GV tổng kết nội dung bài học.
3-Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập.
Kĩ thuật
Chăm sóc gà
I- Mục tiêu: Qua bài học, HS:
-Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Biết cách chăm sóc gà.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II- Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và nêu mục đích bài học.
2- Nội dung bài 
a- Hoạt động1Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà:
- GV: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa,...để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà.
b- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
- HD HS đọc mục 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tên các công việc chăm sóc gà.
- GV kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi mốc. Khi nuôi gà, cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như: sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn...
3- Hoạt động 3: Nhận xét- Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc mục 1 (SGK) để tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- HS phát biểu:
 Gà cần ánh sáng, nhiệt độ , nước và chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về ánh sáng, nhiệt độ, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
- HS đọc sách và liên hệ thực tế để tìm hiểu cách chăm sóc gà:
a/ Sưởi ấm cho gà con.
b/ Chống rét, chống nóng, phòng ẩm cho gà.
c/ Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
 Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 97:Diện tích hình tròn
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II- Đồ dùng dạy học 
- Bộ đồ dùng dạy toán 5
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn:
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tính ra nháp.
- Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng
 c-Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
Hướng dẫn HS làm
-GV chấm chữa
-Cả lớp và GV nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 em nêu
- HS nhận xét, GV cho điẻm
- Học sinh ghi bài 
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14
Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
- HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
1,1304 m2
-HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm
*Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
0,5024 m2
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
Chính tả 
(nghe – viết) Cánh cam lạc mẹ
I.Mục đích yêu cầu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ .Trình bày đúng hình thức bài thơ 
-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô. 
- GDMT:Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng daỵ học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râ ... n: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
- Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
 d-Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
 - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -GV kết luận: SGV – Trang 44
 e-Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành: -HS trình bày kết quả sưu tầm được.
 -Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
 -GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
3- Hoạt động tiếp nối
 - Nhận xét giờ học
Khoa học
Năng lượng
I -Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt
độ,nhờ được cung cấp năng lượng.
-Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
II -Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 83 SGK. 
-Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi.
III -Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?	
2.Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
b-Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng.
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận:
+Hiện tượng quan sát được là gì?
+Vật bị biến đổi như thế nào?
+Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như SGK.
-HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
+Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
c-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
*Cách tiến hành:
 -Bước 1: Làm việc theo cặp
HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
 +Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
 +GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,
Thức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bài,
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng
3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 20010
Toán
Tiết 100:Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I -Mục tiêu: Giúp HS:
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II -đồ DùNG: 
Bộ đồ dùng dạy học toán
II -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
- Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
- Tính số HS tham gia môn bơi?
c-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
*Bài tập 1 (102): 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (102):(Không yêu cầu HS yếu làm) 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% HS tham gia môn bơi.
+TSHS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 12,5 : 100 = 4 (HS) 
- HS nêu yêu cầu
Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu xanh là:
 120 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm
*Bài giải:
-HS giỏi chiếm 17,5%
-HS khá chiếm 60%
-HS trung bình chiếm 22,5%
Luyện từ và câu
 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I -Mục đích yêu cầu: 
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; Bíêt cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
II - Đồ dùng dạy học: 
Bảng nhóm, bút dạ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.
- Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
*Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
 c-Ghi nhớ:
d- Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài. 
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
- Học sinh chữa bài
- Học sinh ghi bài
*Lời giải: (bài 1, 2 và 3)
- Câu 1: , anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào
- Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
- Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu
*Lời giải:
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu  thì
- 1 HS đọc yêu cầu
-Cặp QHT là : nếu thì . 
-Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng
*Lời giải:
Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
I - Mục đích yêu cầu:
-Biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngáy 20/ 11
-Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
II -Đồ dùng dạy học:
-Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III -Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-GV cho HS làm bài theo nhóm. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
-GV nhận xét giờ học ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
- Học sinh ghi bài 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện 
-Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
-Phân công chuẩn bị:
+Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ.
Một số HS trình bày
+Phân công: 
-Chương trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. 
-Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập . Cả lớp theo dõi SGK.
 -HS làm việc theo nhóm.
-HS trình bày.
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
II- Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
 Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết các hoạt động trong tuần thi đua của lớp
*Nề nếp
 - Đã ổn định ổn định nề nếp 
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài.
*Học tập
 - Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài .
 - Nhăc Nhở HS còn thiếu đồ dùng, sách vở cho học kì 2 đầy đủ hơn
 - Phân công các bạn có học lực khá giúp đỡ bạn học yếu
 - Tiếp tục duy trì rèn chữ giữ vở
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.Chăm sóc bồn hoa chưa đều
c. Phương hướng trong tháng tới :
*Nề nếp:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
*Học tập: 
 - Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao 
* Các hoạt động khác:
 -Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.Chăm sóc bồn hoa thường xuyên
3- Củng cố – Dặn dò: 
-Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc