Giáo án Lớp 5 tuần 20 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 5 tuần 20 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Tiết 2: Tập đọc

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: lập nên, phép nước, lấy làm lo lắm, kiệu, quân hiệu, chuyên quyền, xã tắc, suy nghĩ, quở trách. . . .

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.

+ Đọc diễn cảm toàn bài.

+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, Thượng phụ . . .

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

GD Lòng kính trọng và khâm phục những người có công với nước.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 20 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
14/01/2010
Thứ 2 ngày 18 tháng 1 năm 2010
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: lập nên, phép nước, lấy làm lo lắm, kiệu, quân hiệu, chuyên quyền, xã tắc, suy nghĩ, quở trách. . . .
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, Thượng phụ . . .
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
GD Lòng kính trọng và khâm phục những người có công với nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài học phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng đọc phân vai vở kịch “Người công dân số Một” và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng, HS nhắc lại.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Đọc mẫu và hướng dẫn
- Gọi 1 vài HS khá đọc toàn bài.
GV phân đoạn đọc (theo 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu . . . ông mới tha cho; Đoạn 2: tiếp . . . lụa thưởng cho; Đoạn 3: còn lại), gắn bảng từ khó cho HS luyện đọc lần 1 – GV kết hợp đọc từ khó.
HS luyện đọc lần 2 – GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
Gọi HS đọc chú giải SGK.
GV đọc bài.
b)Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: SGK
+ . . .Trần Thủ Độ đã đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phân biệt người đó với câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
GV: Trần Thủ Độ quyết không vì tình riêng mà làm sai phép nước, cách xử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước.
HS luyện đọc theo cặp đoạn 1
HS thi đọc diễn cảm.
Câu 1: SGK
Câu 2: SGK
+ . . .TTĐ không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.
GV đọc mẫu đoạn 2.
Tổ chức cho HS đọc phân vai:
Câu 3: SGK
Câu 4: SGK
+ TTĐ đã nhận lỗi và xin Vua tha cho viên quan dám nói thẳng.
+ TTĐ cư xử nghiêm minh, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kĩ cương, phép nước. 
HS luyện đọc phần 3
HS tìm nội dung của bài – phát biểu , lớp nhận xét. GV gghi bảng.
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi thái sư TTĐ luôn cư xử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm trái phép nước.
 c) Luyện đọc lại cả bài.
HS thi đọc bài theo nhóm bàn.
Lớp và GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay, đọc đúng.
C. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài.
D. Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, HS biết:
Thế nào là sự biến đổi hoá học.
Làm thí nghiệm để biết được sự biến đổi hóa học (trường hợp đơn giản)
Phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Giấy. Nến, ống nghiệm, đường kính, giấm, tăm tre, chén nhỏ (đủ dùng theo nhóm nhỏ)
Phiếu học tập theo nhóm;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu ghi nhớ tiết trước.
B. Dạy bài mới: 
 Hoạt động 3: Vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
Chia lớp thành nhóm (mỗi nhốm 4 em)
HS đọc thí nghiệm 80 SGK.
HS thực hiện viết thư cho nhóm khác, trao thư qua cho nhóm khác.
Hướng dẫn HS hơ thư lên lửa chữ sẽ hiện ra.
Hỏi: 
+ Khi nào thì em đọc được bức thư của nhóm bạn trao cho? (khi đã hơ trên lửa)
+ Điều kiện gì đã làm cho dấm chuyển màu (Biến đổi hoá học)? (Nhiệt)
Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
 Hoạt động 4: Vai trò của ánh sáng trong biến đổi hoá học.
Thí nghiệm 1: 
Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 trang 80 và thảo luận để trả lời câu hỏi sau:
+ Hiện tượng gì đã xảy ra?
+ Hãy giải thích hiện tượng đó?
Gọi HS trình bày kết quả thảo luận, nhận xét và khen ngợi những nhóm làm việc tích cực, có nhận xét chính xác và đầy đủ.
Thí nghiệm 2:
GV hướng dẫn tiến hành tương tự như thí nghiệm 1.
Hỏi: Qua hai thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về sự biến đổi hoá học?
Sự biến đổi hoá học có thể xẩy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
Kết luận: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. Sự biến đổi hoá học có thể xẩy ra dưới tác dụng của ánh sáng hoặc nhiệt độ.
Củng cố: HS đọc lại mục bạn cần biết như krết luận.
Dặn dò: Biết giữ gìn những vật dễ bị biến đổi hoá học dưới . . .
Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS củng cố kiến thức tính chu vi hình tròn.
Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn và giải các bài toán liên quan đến chu vi hình tròn.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
B. Dạy bài mới: 
Tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng tính. Nhận xét bài bảng lớp, dưới lớp đổi vở dò bài
Bài 2: Hướng dẫn HS suy ra từ cách tính chu vi.
Bài 3: HS đọc bài nêu cách tính.
(bánh xe lăn được 1 vòng thì xe đạp cũng đi được quãng đường bằng chu vi của bánh xe)
 HS làm bài vào vở, một em làm bài bảng phụ, gắn bài bảng phụ để chữa bài.
Bài 4: HS nêu cách tính để tìm câu đúng.
HS làm bài, nêu kết quả.
56,52 m
27,632 dm
15,7 cm
a) d = 15,7 : 3,14 
 d = 5 m
b) r = 18,84 : 3,14 : 2
 r = 3dm
Bài giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn 10 vòng là: 
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn 100 vòng là: 
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041m ; b) 20,41m và 204,1m
Tính chu hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 cm
Tính nữa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42m
Nữa chu vi cộng với độ dài đường kính là:
 9,42 + 6 = 15,42 m
Vậy khoanh vào câu D
	C. Củng cố: GV nhắc lại cách tính đường kính, bán kính hình tròn.
D. Dặn dò: về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Đạo đức:
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS biết : Mọi người cần phải biết yêu quê hương
Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Giấy, bút màu.
Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS nêu ghi nhớ tiết 1.
Dạy bài mới: 
 Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ BT 4 SGK.
GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tranh và giới thiệu tranh.
HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình
Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
GV nhận xét về tranh ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 SGK.
HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
GV mời một số HS giải thích lí do. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận : Tán thành với những ý kiến (a) , (d); không tán thành với các ý kến (b), (c).
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí các tình huống của bài tập 3.
Các nhóm làm việc
Theo từng tình huống, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: 
Tình huống (a): Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn sách, . . .
Tình huông (b): Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đo là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
 Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
HS trình bày kết quả sưu tầm được về cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, điệu múa, . . . đã chuẩn bị.
Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, . . .
GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
Ngày soạn
14/01/2010
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 2010
 Tiết 1: Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
Thực hiện thành thạo các bài toán về tính diện tích hình tròn.
HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ chép sẵn quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm lại bài tập 1 tiết 96 và nêu quy tắc tính chu vi hình tam giác.
B. Dạy bài mới: 
Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
GV nêu cách tính diện tích hình tròn và gắn quy tắc, ... thích hợp cho gà.
- . . gà sẽ khỏe mạnh, chóng lớn avf ngược lại . .. .
Hoạt động 2: Chăm sóc gà:
B1 HS đọc thông tin SGK, thảo luận theo nhóm.
Nhóm 1: Nêu cách sưởi ấm cho gà?
Nhóm 2: Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà?
Nhóm 3: Phòng ngộ độc thức ăn cho gà?
B2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 C. Củng cố: HS nhắc lại nhữn bước thực hiện nấu cơm bằng nồi cơm điện.
 D. Dặn dò: Về nhà học tốt bài và thực hiện giúp mẹ nấu cơm.
Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
Ngày soạn
16/01/2010
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 6 ngày 22 tháng 1 năm 2010
 Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS làm quen với biểu đồ hình quạt.
Bước đầu biết cách “đọc” phân tích và xử lí số liểutên biểu đồ hình quạt.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài tập sau vào vở nháp, báo cáo kết quả.
Một hình tròn có bán kính 5 cm. Hãy tính chu vi và diện tích của hình tròn đó.
+ Chu vi: 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
Truyện SGK 25%
Thiếu nhi
50% 
 Các loại 
 khác 
+ Diện tích: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
Dạy bài mới: 
Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
Ví dụ 1: 
- GV gắn biểu đồ lên bảng, HS quan sát và nhận xét (hình dạng và các phần)
 + Biểu đồø có hình tròn, được chia làm nhiều phần bằng các đường bán kính.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì? 
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
+ Nhận xét, so sánh diện tích của mỗi phần với số % được ghi trên biểu đồ. (Diện tích của từng phần tươn ứng với số % ghi trên BĐ, số% lớn thì phần diện tích lớn và ngược lại)
Ví dụ 2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2:
+ Biểu đồ nói về điều gì? 
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
+ Tốngố phần trăm HS của cả lớp là bao nhiêu?
+ Tính số HS tham gia môn bơi?
Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
Bài 1: - Hướng dẫn HS:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
+ Hs nêu miệng câu tră lời:
a) Thích màu xanh: 40 %
b) Thích màu đỏ : 25 %
c) Thích màu trắng : 20 %
d) Thích màu tím: 15 %
Bài 2: HS đọc bài và kí hiệu quy ước SGK. 
Hai em ngồi cạnh nhau trao đổi, chỉ và đọc biểu đồ.
Gọi một em lên bảng chỉ vào lược đồ và đọc.
Lớp nhận xét.
Củng cố: HS nhắc lại đặc điểm của biểu đồ.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn:
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Biết lập chương trình hoạt động nói chung và lập chương trình hoạt động cho một buổi sinh hoạt tập thể.
Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
HS có ý thức và vận dụng tốt vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài viết của HS trong tiết trước.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập – lớp đọc thầm.
+ Em hiểu việc bếp núc có nghĩa là gì?
+ . . . là việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát đĩa.
HS làm bài tập (Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi tìm câu trả lời)
Gọi HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Buổi họp lớp bàn về việc gì? 
+ Các bạn đã chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan có việc gì phải làm?
+ Hãy kể lại trình tự của một buổi liên hoan?
+ theo em, một chương trình hoạt động gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài vào VBT
Gọi HS trình bày, GV nhận xét, sửa chữa.
Củng cố – dặn dò:
GV hệ thống lại bài, nhắc HS về nhà viết lại cho hay hơn.
D.Nhận xét tiết học:
GV nhận xét tinh thần học tập của HS, tuyên dương, nhắc nhở.
+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20/11.
+ Liên hoan văn nghệ tai lớp.
+ Chúc mừng thầy cô, bày tỏ lòng biết ơn. . .
+ Chuẩn bị bánh keo, hoa quả
+ ra báo . . . .
+ Các tiết mục văn nghệ . . .
+ Mở đầu là chương trình văn nghệ . . . 
Thầy chủ nhiệm phát biểu ý kiến . . . .
 + Gồm có 3 phần:
Mục đích
Phân công chuẩn bị
Chương trình cụ thể.
HS đọc, lớp theo dõi
Làm bài vào vở BT
Trình bày bài viết, lớp nhận xét, bổ sung.
HS theo dõi.
- Theo dõi.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Địa lí
CHÂU Á (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và lợi ích của các hoạt động này.
kể tên các nước Đông Nam Á, nêu được các nước Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
HS thích tìm hiểu về địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ các nước châu Á.Bản đồ tự nhiên châu Á.
Hình minh hoạ SGK. Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Kiểm tra bài cũ: 
H: nêu vị trí địa lí và giới hạn của châu Á?
H : Châu Á có ngọn núi nào cao nhất, nó nằm trên dãy núi nào?
 Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng – HS nhắc lại.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Dân số châu Á.
HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác?
+ Em hãy so sánh mật độ DS châu Á với châu Phi?
+ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể âng cao chất lượng cuộc sống?
+ Châu Á có số dân đông nhất thế giới. DS châu Á gấp 4,5 lần DS châu mĩ, hơn 4 lần châu phi, hơn 5 lần châu Aâu, hơn 12 lần DS châu Đại Dương.
+ Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu Á 2 triệu km2 , nhưng dân số chưa bằng ¼ dân số châu Á nên mật độ dân cư thưa hơn.
+ Trong các châu lục, thì châu Á là châu lục có mật độ DS cao nhất.
+ phải giảm sự gia tăng DS thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới, mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số.
 Hoạt động 3: Các dân tộc ở châu Á.
HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 hỏi: Người dân châu Á có màu da như thế nào?
+ Em biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng hơn còn người Nam Á lại có nước da sẫm hơn?
+ Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?â
+ Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không
+ Người châu Á chủ yếu là da vàng, người Đông Á trắùng hơn, người Nam Á có tộc người da nâu đen.
+ Lãnh thổ châu Á rộng và trải dài, người sống ở vùng khhí hậu ôn đới, hàn đới Bắc Á) thường có nước da sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới (Nam Á) thường có nước da sẫm màu.
+ HS so sánh hình 4a và 4b nhận xét cách ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau.
+ . . . tập trung nhiều ở vùng đông bằng châu thổ màu mỡ.
Kết luận: Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng sống tập trung ở vùng đông bằng mãu mỡ, mỗi dân tộc đều có phong tục, tập quán khác nhau và có quyền bình đẳng như nhau.
 Hoạt động 3: Hoạt đông kinh tế của người châu Á.
HS hoạt động nhóm :
Bước 1: HS quan sát hình 5 đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á.
Bước 2: HS nêu một số ngành sản xuất: Trông bông, lúa mì, gạo,nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
Bước 3: Làm việc theo nhóm nhỏ với hình 5 để tìm ra sự phân bố của chúng ở một số khu vực, vương quốc,. . .
Bước 4: GV bổ sung một số hoạt động sản xuất khác như trồng chè, cà phê, chăn nuôi chế biến hải thuỷ sản. . . .
Kết luận: Người dân châu Á chủ yếu làm nông nghiệp , nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trúng sữa. Một số nước ngành công nghiệp phát triển: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô, . . .
 Hoạt động 4: Khu vực Đông Nam Á.
Bước 1: HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18. GV xác định lại khu vực Đông Nam Á. Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực 
Bước 2: Cùng quan sát hình 3 bài 17 để nhận xét địa hình: núi là chủ yếu, có độ cao trung bình; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công).
Bước 3: HS liên hệ hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp của Việt Nam để thấy được sản xuất lúa gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản là các ngành quan trọng của các nước ĐNÁ. Xinh-ga-po là nước có nền kinh tế phát triển.
Kết luận: Khu vực ĐNÁ có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trông nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
 Củng cố: HS đọc bài học SGK.
 Dặn dò: Về nhà học bài và tìm hiểu thêm về châu Á.
 Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần học 20 – Đưa ra kế hoạch tuần 21.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • doc20.doc