Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Kim Thoa - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Kim Thoa - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

Yêu cầu cần đạt:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước (trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu sang cúng giỗ”

 

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Kim Thoa - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
tập đọc
trí dũng song toàn
I.Yêu cầu cần đạt:	
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu  sang cúng giỗ”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Nhà tài trờ đặc biệt của cách mạng”
	2. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài.
b) Tìm hiểu bài.
? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
? Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc phân vai.
? Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? ý nghĩa.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc toàn bài trước lớp.
-  vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán  Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng.
- Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám sai người ám hại Giang Văn Minh.
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dung mưu để vua nhà Minh buộc phải góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- 5 học sinh đọc phân vai, để củng cố nội dung, cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc cặp 3 phân vai.
- Thi đoc trước lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa
	3. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
********************************
Toán
Luyện tập về tính diện tích
I.Yêu cầu cần đạt:	
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ hình đã học
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2 (102)
	2. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Giới thiệu cách tính.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ví dụ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính diện tích từng phần nhỏ từ đó suy ra diện tích toàn mảnh đất.
b) Thực hành:
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.
- Học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh tính- trình bày
Chiều dài hình chữ nhật 1 là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2 
	3. Củng cố:	- Nội dung.
	- HS làm bài tập
đạo đức
bài 10: Uỷ ban nhân dân xã, (phường) em
I.Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng
- Kể được một số công việc của ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương
- Biết trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng ủy ban nhân dân xã (phường) 
- Có ý thức tôn trọng ủy ban nhân dân xã (phường) 
II. Tài liệu và phương tiện 
- ảnh phóng to trong bài
III. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện Đến Uỷ ban nhân dân xã phường
- Gọi 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
? Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
? UBND phường làm các công việc gì?
GVKL: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương .Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UB hào thành công việc
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
KL: 
* Hoạt động 3: làm bài tập 3 trong SGK
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- HS làm việc cá nhân
- GV gọi hS trình bày ý kiến
KL: (b) , ( c) là hành vi việc làm đúng
 ( a ) Là hành vi không nên làm.
- 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
- Bố dẫn Nga đến phường để làm giấy khai sinh
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã , phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em...
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả 
- HS tự đọc và làm bài tập trong SGK
- HS trình bày ý kiến của mình 
********************************
Khoa học
Năng lượng mặt trời
I.Yêu cầu cần đạt:	
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: Chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện ,....
II. Chuẩn bị:
	- Phương tiện chạy bằng năng lượng mặt trời (tranh ảnh )
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
*. Hoạt động 1: Thảo luận đôi
? Mặt trời ở những dạng nào?
Trái Đất ở những dạng nào?
? Nêu vài trò của năng lượng đối với sự sống.
- Gọi đại diện lên trình bày.
*. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận.
? Kể một số công trình năng lượng mặt trời.
? Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương.
- Nhận xét, cho điểm.
*. Hoạt động 3: Trò chơi.
- Chia lớp làm 2 nhóm (5 HS/ nhóm)
- Từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sông trên Trái Đất 
- Học sinh thảo luận- trả lời câu hỏi.
+ ánh sáng và nhiệt.
+ Nguồn gốc của các nguồn năng lượng là mặt trời.
+ Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Quan sát hình và thảo luận theo các nội dung.
+ Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối 
+ Máy tính bỏi túi
- Đại diện lên trình bày.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
*************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Chớnh tả
Trí dũng song toàn.
I.Yêu cầu cần đạt:
- Viết đỳng bai chớnh tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II/ Đồ dựng dạy học:	
 - Thầy : Bảng phụ ghi bài tập 2.
 - Trũ : Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ Cỏc hoạt động dạy học:
 1 - Ổn định tổ chức 1' Hỏt
 2 - Kiểm tra : 3' - Viết đỳng: Vất vả, đủng đỉnh.
 3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng 
b) Nội dung bài dạy:
- Giỏo viờn đọc mẫu bài viết.
- Đoạn văn kể về điều gỡ?
- Viết đỳng cỏc từ khú.
- Đọc cho HS viết bài.
- GV đọc soỏt lỗi.
- Dổi chộo soỏt lỗi.
- Chấm 1 số bài.
c- Luyện tập:
- 1 em đọc bài tập
- Nờu yờu cầu của bài.
- HS lờn làm theo cặp đụi
- 2 em làm ra giấy to.
- Dỏn lờn bảng bảng và trỡnh bày.
- Giang Văn Minh khẳng khỏi khiến vua Minh tức giận, sai người ỏm hại ụng.
* Bài 2: a) Cỏc từ chứa tiếng bắt đầu d/r/gi.
- Giữ lại để dựng về sau: dành dụm, để dành.
- Biết rừ thành thạo: rành, rành rẽ.
- Đồ đựng đan bằng tre, nứa đỏy phẳng, thành cao: cỏy giành.
3- Củng cố - Dặn dũ: 3'
 - Nhận xột tiết học 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
**************************************
Toán
Luyện tập Về TíNH DIệN TíCH
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ hình đã học
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 	Gọi học sinh lên chữa bài 2.
	- Nhận xét, cho điểm.
	2. Bài mới:	Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Ví dụ
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.
+ B1: Chia hình tứ giác thành những hình đã học.
+ B2: Tính khoảng (chiều cao của các hình vừa tạo)
+ B3: Tính diệnc tích các hình nhỏ g tính diện tích các hình lớn.
- Giáo viên gọi học sinh đứng dậy cùng làm:
Vậy diện tích mảnh đất là:
1677,5 m2 
* Hoạt động 2: Làm vở.
- Cho một học sinh nêu cách làm:
+ Tính diện tích hình thang AEGD
- Tính diện tích tam giác BGC
- Tính diện tích tứ giác AEGD
- Đọc đầu bài ví dụ (sgk- 10)
 (m2)
 (m2)
 = 935 + 742,5 = 1677,5 (m2)
Bài 1: 
- Một học sinh lên bảng, lớp làm vở.
 (cm2)
 (CM2)
 = 1365 (cm2)
 = 5292 + 2462 + 1365 = 9119 (cm2)
 Đáp số: 9119 (cm2)
	3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
***************************
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I.Yêu cầu cần đạt:	
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân, kết quả.(ND ghi nhớ)
	- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép mới ( BT2); chọn được cặp quan hệ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4)
II. Chuẩn bị:
	- Băng giấy ghi câu ghép bài 1.
	- Băng giấy ghi 2 câu văn ở bài tập 3 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo v Tổ quốc của mỗi công dân.
- Nhận xét, cho điểm.
	1. Bài mới: Giới thiệu bài: 
*. Hoạt động 1: Nhận xét.
1. Bài 1.
- Hướng dẫn học sinh làm.
Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
Câu 2: Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đén đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
2. Bài 2:
- Giáo viên chốt lại:
* Hoạt động 2: Ghi nhớ: 
* Hoạt động 3: Làm cá nhân
- Cho học sinh làm- gọi 3 học sinh lên chữa.
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo. 
Cho nên tôi phải băm bèo, thai khoai.
b) Vì nhà nghèo quá, 
chú phải bỏ học.
c) Lúa gạo quí.
 Vì ta phải đổi bao mồ hôi mới làm ra được.
Vàng cũng quí.
 Vì no rất đắt và hiếm.
* Hoạt động 4: Làm nhóm đôi.
- Mời một học sinh khá làm mẫu.
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) Lúa gạo qúi vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quí vì nó rất đắt và hiếm.
3.6. Hoạt động 5: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Giáo viên chốt lại đáp án đúng.
* Hoạt động 6: Làm vở.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 vế câu đươc nối với nhau bằng cặp quan hệ từ vì  nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả.
+ Vế 1 chỉ nguyên nhân.
+ Vế 2 chỉ kết quả.
- 2 vế câu được nối với nhau chỉ bằng một quan hệ từ vì, thể hiện quan h nguyên nhân- kết quả.
+ Vế 1 chỉ kết quả- vế 2 chỉ nguyên nhân.
- Đọc yêu cầu bài.
- Viết nhanh ra những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được.
+ Các quan hê từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy.
+ Cặp quan hệ từ: vì  nên, bởi vì  cho nên, tại vì  cho nên , nhờ  mà do  mà.
- Học sinh đọc to  ...  đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
	- Biết các đặc điểm của các yếu tốt của hình chữ nht và hình lập phương 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 	- Gọi học sinh lên chữa bài 3 tiết trước.
	- Nhận xét, cho điểm. 
	2. Bài mới:	Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
a) Hình thành biểu tượng về hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu mô hình trực quan.
- Giáo viên tổng hợp lại để có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt của hình.
b) Hình lập phương.
- Làm tương tự như hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Bài 1:
- Yêu cầu một số học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên đánh giá bài của học sinh.
* Hoạt động 3: Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Giáo viên đánh giá kết quả?
* Hoạt động 4: Bài 3:
- Yêu cầu học sinh giải thích kết quả (vì sao)
- Học sinh quan sát và nhận xét về các yếu tố của hình chữ nhật.
- Học sinh tự nêu được các hình trong thực tiễn có dạng hình chữ nhật.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh khác nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC 
AM = DQ = CP = BN
AD = MQ = BC = NP
b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của một bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm2)
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
**********************************
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: công dân
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Làm được BT1,2
	- Viết được 1 đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt 5.
	- Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm miệng bài tập 1, 2, 3 tiết học trước.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: 
- Giáo viên phát bút dạ và 3 tờ phiếu đã ghi sẵn bài tập 1.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét rồi chốt lại ý đúng.
Bài 2: 
- Giáo viên đã kẻ sẵn 3- 4 tờ phiếu ghi bài tập 2 rồi mời 3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng.
+ Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
+ Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.
+ Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.
Bài 3: 
- Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nghĩ vụ công dân, 
- Quyền công dân
- ý thức công dân
- Bổn phận công dân
- Trách nhiệm công dân.
- Công dân gương mẫu.
- Công dân danh dự.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập suy nghĩ làm cá nhân.
- Học sinh trình bày kết quả.
g Quyền công dân.
g ý thức công dân.
g Nghĩa vụ công dân.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Một, hai học sinh khá, giỏi làm mẫu.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn của mình.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.- Giao bài về nhà.
***********************************
Thứ sáu ngày 28 tháng1 năm 2011
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Biết rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cụcm trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
	- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc một đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ để ghi lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh trình bày lại CTHĐ đã lập tiết trước.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên nhận xét chung về bài viết của học sinh về ưu điểm, nhược điểm, ví dụ cụ thể (tránh nêu tên học sinh)
- Trả vở cho học sinh.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- Giáo viên chỉ các lỗi sai cần sửa viết sẵn trên bảng phụ.
- Giáo viên sửa lại cho đúng.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay của học sinh trong lớp (hoặc ngoài lớp)
- Học sinh nghe và trả lời.
- Một học sinh lên bảng chữa g lớp tự chữa.
- Học sinh thảo luận và từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
- Học sinh sửa (viết lại) đoạn văn chưa hay của mình g gọi vài học sinh đọc lớp nghe.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại cả bài văn.
****************************************
Toán
Diện tích xung quanh- diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Một hình hộp chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, của hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu một hình hộp chữ nhật và chỉ ra các mặt xung quanh.
g Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.
1. Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó:
Giải 
Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
(chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật )
Chiều rộng là: 4 cm (chiều cao hình hộp chữ nhật)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
20 x 4 = 104 (cm2)
- Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật?
Gọi diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: Sxq
Ta có công thức:
- Giáo viên hướng dẫn và kết luận:
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
g Quy tắc (học sinh đọc)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy.	 - Học sinh đọc.
ở ví dụ 1 có diện tích mặt đáy là:	8 x 5 = 40 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
- Nếu gọi diện tích toàn phần là: STP
Ta có công thức:
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
Diện tích.
STP = Sxq + Smặt đáy x 2
- Học sinh làm cá nhân.
Giải
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
54 + 5 x 4 x 2 = 94 (cm2)
 Đáp số: Sxq: 54 cm2
 STP: 94 cm2
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc tính Sxq , STP hình hộp chữ nhật.
Địa lý
Các nước láng giềng của việt nam
I.Yêu cầu cần đạt:
	- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí Cam- pu- chia, Lào và Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
	- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào:
	+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo
	+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo
	- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giời, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ các nước châu á.
	- Bản đồ tự nhiên châu á
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	Nêu vị trí và đặc điểm tự nhiên của khu vữ Đông Nam á
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Cam- pu- chia.
* Hoạt động 1: (Hoạt động theo cặp)
? Cam- pu- chia thuộc khu vữ nào của châu á, giáp với những nước nào? 
Địa hình có đặc điểm gì?
2. Lào:
* Hoạt động 2: (Hoạt động theo cặp)
? Nêu vị trí địa lí và tên thủ đô của Lào.
? Kể các loại nông sản của Lào và Cam- pu- chia.
3. Trung Quốc:
? Trung Quốc giáp với những nước nào?
? Kể tên 1 số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18.
- Cam- phu- chia thuộc khu vực Đông Nam á, giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan, địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng.
- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả lời câu hỏi:
- Lào nằm ở khu vực Đông Nam á giáp với Việt Nam, Trung Quốc, Mi- an- ma, Thái Lan, Cam- pu- chia, không giáp biển. Thủ đô: Viêng Chăn.
+ Lào: lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, cá.
+ Cam- pu- chia: Quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo,  
- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả lời câu hỏi.
- Mông cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, Lào, Việt Nam, ấn Độ, 
- Tơ lụa, gốm, sứ, chè, máy móc hàng điện tử, hàng may mặc, đồ chơi, 
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
**********************************
Thể dục
Nhảy dây - bật cao
Trò chơi:" trồng nụ, trồng hoa"
I.Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiên được động tác nhảy dây vàbật cao 
 - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
 - Làm quen trò chơi: " Trồng nụ, trồng hoa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
 - Kiểm tra chứng cứ 1 của nhận xét 7.
II. CHUẨN BỊ: 
 Dây nhảy và bóng để HS luyện tập.
III . HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC :
Hoạt động dạy
Thời gian
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến y/c, nhiệm vụ của bài học.
- Yêu cầu HS khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
2. Phần cơ bản
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- GV quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
- GV biểu dương tổ có nhiều người làm đúng.
*Học nhảy dây , bật cao
- GV hướng dẫn, làm mẫu
* Chơi trò chơi" Trồng nụ, trồng hoa"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, quy định chơi.
- Chia HS thành các đội đều nhau
- Nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi.
3. Phần kết thúc
- Cho HS thả lỏng
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Giao bài về nhà 
6-10'
1-2'
2-4'
1-2'
18-22'
8-10'
5- 7'
7-9'
4- 6'
- Đội hình 4 hàng dọc
- HS chạy chậm thành vòng tròn, đứng quay mặt vào vòng tròn, xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- HS tự ôn theo tổ, tổ trưởng chỉ huy tổ mình tập.
- Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần.
- HS quan sát, thực hành
- HS tập theo tổ
- Đại diện từng tổ thi đua
- HS chơi thử 1 lần,sau đó chơi chính thức
- HS chạy chậm,thả lỏng tích cực kết hợp hít thở sâu. 
- Ôn động tác tung và bắt bóng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 21(6).doc