Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 15)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 15)

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.

- Hiểu cc ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Tư duy sng tạo.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1090Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011
CHÀO CỜ 
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
________________________
TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. 
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sgk. Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.
· Đoạn 1: từ đầu  ra lẽ.
· Đoạn 2: Thám hoa  Liễu Thăng.
· Đoạn 3: Lần khác hại ông
Đoạn 4: phần còn lại
- Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác, yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc cặp
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, thương tiếc. Đọc phân biệt đúng lời các nhân vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện và của nhân vật. Giáo viên theo dõi, uốn nắn học sinh. nhận xét- tuyên dương.
*GDKNS : Em đã làm gì để thể hiện ý thức cơng dân của mình ?
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Xem lại bài. Tập đọc diễn cảm 
- Xem trước bài : Tiếng rao đêm
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn.
HS luyện đọc theo cặp.
Trao đổi, thảo luận
Cả lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. 
Cả lớp nhận xét- bổ sung.
Học sinh nêu nội dung chính của bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước.
Đọc sáng tạo
- Vài học sinh đọc lại
Học sinh đọc bài cá nhân- luyện đọc trong nhóm. Xung phong thi đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét, bình chọn.
HS nhắc lại nội dung chính của bài.
_____________________
TOÁN 
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học .
- Cả lớp làm bài 1, cĩ thể làm thêm bài 2 .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
 II. Đồ dùng:	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Biểu đồ hình quạt.
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu cách tính
Thông qua các VD trong SGK, GV hình thành quy trình tính cho HS.
HĐ2 : Thực hành
Bài 1 : 
H.dẫn HS chia thành 2 hình CN để tính dt.
4.Củng cố - Dặn dò : - Dặn HS về nhà ôn lại các công thức tính dt các hình đã học.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
HS đọc biểu đồ ở BT 2.
- HS nêu các bước tính :
+ Chia hình đã cho thành các hình nhỏ.
+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.
+ Tính dt của từng hình nhỏ, từ đó suy ra dt của toàn hình lớn.
HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. Các bước :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
HS nhắc lại các nội dung vừa học.
Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ 
NGHE – VIẾT: TRÍ DŨNG SONG TOÀN.
I.MỤC TIÊU : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi, khơng mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT(2) b, hoặc BT (3) b .
-Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định. 
2.Bài cũ : 
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới : 
HĐ1 : HD HS nghe-viết
-GV đọc đoạn viết.
-GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, câu văn cần xuống dòng, đoàn văn đặt trong dấu ngoặc kép, những chữ cần viết hoa, 
-H.dẫn HS chuẩn bị viết CT.
-Đọc cho HS viết CT.
-Đọc lại cho HS soát bài.
-Chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét và sửa lỗi.
HĐ2 : H.dẫn HS làm BT chính tả.
-BT (2) : GV chọn cho HS làm phần a.
GV nhận xét, chốt ý đúng.
-BT (3) : GV chọn cho HS làm phần b.
Gắn bảng phụ có nd BT 3b lên bảng và h.dẫn cách làm.
Nhận xét, chốt ý đúng.
4.Củng cố  - Dặn dò :
 Nhận xét khả năng viết chính tả của HS.
Về nhà sửa lỗi viết sai trong bài, chuẩn bị bài sau.
Hát.
Tìm ghi 1 số tiếng có âm đầu viết r / d / gi.
-Cả lớp theo dõi.
-Trả lời câu hỏi : Đoạn văn kể điều gì ?
-Đọc thầm đoạn văn, tìm nêu những tiếng dễ viết sai.
-Luyện viết đúng 1 số từ dễ viết sai.
-Chuẩn bị viết bài.
-Nghe-viết chính tả.
-Dò bài, soát lỗi.
-Đổi vở cho nhau để tìm lỗi.
-Sửa các lỗi viết sai.
-Đọc yêu cầu BT và làm bài theo cặp.
-Vài cặp trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-Đọc lại yc của BT3b.
-Làm bài theo nhóm vào bảng học nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo kq. Các nhóm khác nhận xét.
Nhận xét tiết học.
_______________________
KHOA HỌC: 
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu:	- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khơ , sưởi ấm, phát điện,... 
 - Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
II. Đồ dùng: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy 
 tính bỏ túi). Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
III. Các hoạt động dạy – học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Năng lượng.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Năng lượng của mặt trời”.
Hoạt động 1: Thảo luận.
*HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng MT.
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
* Kể được 1 số p.tiện, máy mĩc, h.động  sử dụng năng lượng MT.
Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi.
* Củng cố những kiến thức đã học.
GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
  Chiếu sáng
  Sưởi ấm 
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1).
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi
Học sinh khác trả lời.
Thảo luận theo các câu hỏi.
Aùnh sánh và nhiệt.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày, bổ sung.
Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối ).
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày.
Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.
HS nhắc lại vai trò của NLMT.
____________________________________________________________
Thư ùba, ngày 25 tháng 1 năm 2011
MĨ THUẬT 
TẬP NẶN TẠO DÁNG : ĐỀ TÀI TỰ CHỌN.
GV chuyên trách dạy.
______________________
TOÁN 
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. (TT)
I. Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học .
- Cả lớp làm bài 1, cĩ thể làm thêm bài 2 .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng:	Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Giáo viên chốt:
Chia hình trên thành hình chữ nhật, hình tam giác và hình thang.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
Yêu cầu đọc đề. Làm bài vào vở, rồi sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát 
Học sinh sửa bài 2
Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông.
Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ.
 Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ADGE:
84x 63 = 5292 ( m2 )
Diện tích hình tam giác ABE:
84 x 28 : 2 = 1176 ( m2 ) 
Chiều cao hình tam giác BGC:
63 + 28 = 91 (M)
Diện tích hiønh tam giác BGC:
30 x 91 : 2 = 1365 (m2 )
Diện tích cả mảnh đất:
5292 +1176 + 1365= 7833( m2)
 Đáp số: 7833m2
Bài 2: (Làm thêm)
Yêu cầu đọc đề. Làm bài theo nhóm
Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề, làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày cách chia hình và các phép tính.
Cả lớp nhận xét. Chọn cách chia hợp lý.
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật BMNE:
37,4X 20,8 = 777,92 ( m2 )
Diện tích hình tam giác ABM:
24,5 X 20,8 : 2 = 254,8 ( m2 ) 
Chiều cao hình tam giác BEC:
38 – 20, 8 = 17,2 ( m)
Diện tích hình tam giác BEC:
37,4 X 17,2 : 2 = 321,64 ( m2 )
Diện tích hình tam giác CND:
25,3X 38 : 2 = 480,7 ( m2 )
Diện tích của cả hình đó là:
777,92+ 254,8 + 321,64 + 480,7= 1835,06( m2 )
 Đáp số: 1835,06 m2
2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học.
_______________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu: - Làm được BT1, 2
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ ... ong lớp.
Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
 Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
4. Củng cố -Dặn dò:
- Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu.
 - Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt.
Nhận xét tiết học. 
 Hát.
- 3 HS đọc bản chương trình hoạt động đã lập ở tiết trước. 
-Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
1 học sinh đọc lại yêu cầu.
Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ).
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
TOÁN: 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. 
I. Mục tiêu: - Cĩ biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của HHCN.
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của HHCN.
- Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2 .
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng Hình hộp chữ nhật khai triển, phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hình hộp chữ nhật.Hình lập phương.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: H.dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính Sxq và Stp của hình HCN.
-GV giới thiệu mô hình trực quan.
-GV mô tả về diện tich xq của hình HCN rồi nêu như SGK.
-GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh.
-GV nhận xét k.luận.
-GV nhận xét, k.luận.
-GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích tp của hình HCN.
-GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV nêu yc và h.dẫn.
GV nhận xét và sửa bài.
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1.
GV chấm và chữa bài. (xem SGV)
4.Củng cố  - Dặn dò: 
-Dặn HS về nhà ôn bài, làm iếp BT chưa làm xong.
Hát .
2 HS nêu đặc điểm các yếu tố của hình HCN và hình LP.
-HS q.sát các mô hình trực quan, chỉ ra các mặt xung quanh.
-HS nêu hướng giải và giải bài toán.
-HS q.sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xq của hình HCN. Giải bài toán cụ thể.
-HS làm 1 bài tóan cụ thể nêu trong SGK.
-HS nhắc lại cách tính Sxq; Stp của hình HCN.
HS áp dụng công thức để làm rồi chữa bài
Diện tích xung quanh là:
(5 + 4) x 2 x 3 = 54(dm2)
Diện tích toàn phần là:
54 + 5 x 4 x 2 = 94 (dm2)
Đáp số: 54dm2 ; 94dm2.
HS tự làm vào vở.
HS nhắc lại quy tắc, công thức tính Sxq ; Stp của hình HCN.
ĐẠO ĐỨC 
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) EM. (T1)
I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vai trị quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số cơng việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng UBND xã (phường)
- Cĩ ý thức tơn trọng UBND xã (phường).
*GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Tìm kiếm và xử lí thơng tin
II. Đồ dùng: SGK Đạo đức 5, tranh ảnh, 
III. Các hoạt động dạy – học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: UBND xã ( phường) em (Tiết 1).
Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”.
Nêu yêu cầu.
Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
UBND phường làm các công việc gì?
® Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy mọi người cần tôn trọng và giúp đỡ Uûy ban hoàn thành công việc.
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giao nhiệm vụ cho học sinh.
® Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau:
  Làm giấy khai sinh.
  Xác nhận đăng kí kết hôn.
  Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự.
  Làm giấy chứng tử.
  Đơn xin đi làm.
  Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
Cho học sinh trình bày cá nhân- bày tỏ ý kiến..
® Kết luận:
- Hành vi a là hành vi không nên làm. Bởi vì nó ảnh hưởng đến những người đang làm việc xung quanh.
*GDKNS: Trình bày những hiểu biết của em về quê hương mình.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện những điều đã học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh trả lời.
Thảo luận nhĩm
Học sinh đọc truyện.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK.
Học sinh làm việc cá nhân.
Một số học sinh trình bày ý kiến.
Đáp án: b, c, d, đ, e, h, i
Động não
- Học sinh bày tỏ ý kiến, trình bày cá nhân. Cả lớp nhận xét.
HS đọc lại Ghi nhớ.
___________________
KHOA HỌC: 
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 1).
I. Mục tiêu: - Kể tên một số loại chất đốt.
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
 - Nêu được một số biện pháp phịng chống cháy, bỏng, ơ nhiễm khi sử dụng chất đốt.
 - Thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD ý thức sử dụng chất đốt.
* GDKNS: KN Tìm tịi, xử lí thơng tin ; KN Bình luận.
II. Đồ dùng - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
 Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt.
Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
* HS nêu được tên 1 số loại chất đốt.
Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* HS kể được tên và nêu cơng dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
* GDKNS: Em cĩ nhận xét gì về việc khai thác và sử dụng các loại chất đốt hiện nay?
4. Củng cố.
GV chốt + GDSDNLTK&HQ: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. Cần sử dụng TK các loại chất đớt.
Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát .
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Học sinh trả lời.
Quan sát, thảo luận nhĩm.
Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Học sinh trả lời.
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ.
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
_____________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 21
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 21.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Có còn nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 22:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 22.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Thực hành sử dụng tiết kiệm nước và các loại chất đốt ; phịng tránh cháy nổ trong mùa khơ.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5T21 Huong Trach.doc