- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- Biết đọc giọng phân biệt lời các nhân vật.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy-học.
TUầN 21. Thứ hai ngày tháng năm 20 Chào cờ. ---------------------------------------------- Tập đọc: Trí dũng song toàn I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- Biết đọc giọng phân biệt lời các nhân vật. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD chia đoạn (4 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1, nêu câu hỏi 1. * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2, nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 GV nêu câu hỏi 3,4. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. *-Học sinh đọc 1 đoạn bài : Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. - 1 em đọc toàn bài. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Ông vờ khóc vì không có mặt ở nhà để cúng cụ tổ 5 đời... vua Minh mắc mưu đàng phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. * Vua Minh mắc mưu ông nên căm ghét ông nên sai người hãm hại ông.. * Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất, vì danh dự của đất nước ông không sợ chết đã đối lại một câu tràn đầy lòng tự hào dân tộc. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - 4 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm Toán. Luyện tập về cách tính diện tích. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu cách tính. - Thông qua ví dụ sgk để hình thành cho HS quy trình chia tách hình, tính diện tích các hình nhỏ rồi cộng lại. Bài 1:Tính. - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Chốt lại kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS theo dõi, làm nháp. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm vở, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét, nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. Đạo đức : Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết1). I/ Mục tiêu. Giúp học sinh nắm được: Cần phải tôn trọng UBND xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã ( phường ). Thực hiện các quy định của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức. Tôn trọng UBND xã. Giáo dục các em ý kỉ luật tốt cho học sinh. II/ Đồ dùng dạy-học. -Tài liệu về xã , phiếu... - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu. a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân phường. * Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã ( phường ). * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. b/ Hoạt động 2: Làm Bài tập 1. Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. - GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt. c/ Hoạt động 3: Làm Bài tập 3. * Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS. - Gọi nhận xét, bổ sung. - GV kết luận chung. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. -Nêu tên xã em,à một số hiểu biết của em về xã . * 1, 2 em đọc truyện. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * 2, 3 em đọc Ghi nhớ. * Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 1. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác. * HS làm việc cá nhân. - Trình bày kết quả trước lớp. Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I/ Mục tiêu. 1- Rèn kĩ năng nói: - HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu câù của đề bài. - Kể chân thực , tự nhiên. 2- Rèn kĩ năng nghe: - Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ- Học sinh: sách, vở, báo chí... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD học sinh kể chuyện. a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề và HD xác định đề. - HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này. b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện -Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể. - Nhận xét bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + 1-2 em kể chuyện giờ trước. - Nhận xét. - Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề. - Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu. - Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk. + Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý. - Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. - HS lập dàn ý câu chuyện định kể (gạch đầu dòng các ý sẽ kể ) * Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Kể chuyện trong nhóm. Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn: (Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu chuyện của người kể). -Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Thứ ba ngày tháng năm 20 Toán. Luyện tập về cách tính diện tích (tiếp theo). I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu cách tính. - Thông qua ví dụ sgk để hình thành cho HS quy trình chia tách hình thành 1 tam giác và 1 hình thang, tính diện tích từng hình nhỏ rồi cộng lại. Bài 1:Tính. - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Chốt lại kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS theo dõi, làm nháp. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. Bài 1: Đáp số: 7833 m2 + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm vở, báo cáo kết quả. Bài 2: Đáp số: - Chữa, nhận xét, nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Công dân. I/ Mục tiêu. - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: HD làm vở. - Chấm bài. c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, nêu miệng. * HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả. - Điều mà pháp luật...-> Quyền công dân. - Sự hiểu biết...-> ý thức công dân. - Điều mà pháp luật hay đạo đức...-> Nghĩa vụ công dân. *Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập - Cử đại diện nêu kết quả. * Đọc yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - 4, 5 em đọc trước lớp. Lịch sử Nước nhà bị chia cắt I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ- Diệm. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học. b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả lớp) - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV kết luận và giải nghĩa từ khó. - Đánh giá ghi điểm các nhóm. c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp) - GV giới thiệu một số thông tin về cầu Hiền Lương, Hội nghị Giơ- ne- vơ... 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu nội dung bài giờ trước. Nhận xét. * Lớp theo dõi. * N1: Vì sao đất nước ta bị chia cắt. * N2: Một số dẫn chứng về việc Mĩ- Diệm tàn sát đồng bào ta. * N3: Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ lỗi đau chia cắt. - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động. - Lần lượt từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - Đọc to nội dung chính (sgk) Kĩ thuật. Vệ sinh phòng bệnh cho gà I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh nắm được: Liệt kê được một số bệnh thường gặp ở gà. Có nhận thức bước đầu về vai trò của việc vệ sinh và phòng bệnh dịch cho gà trong chăn nuôi gà. Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài - Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của việc vệ sinh ... ên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. Giáo dục các em lòng yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở,... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. * Mục tiêu: HS nêu tên được một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. * Cách tiến hành. - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng? Các chất đó ở thể gì? - GV chốt lại câu trả lời đúng. c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS kể tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - HS suy nghĩ, phát biểu, lấy ví dụ minh hoạ. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Địa lí Các nước láng giềng của Việt Nam. I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Dựa vào lược đồ ( bản đồ ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. Cam- pu- chia, Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. Trung quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu á. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Cam- pu- chia. a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) * Bước 1: Cho HS quan sát hình 3 và hình 5 nêu nhận xét vị trí, địa hình, các ngành sản xuất của Cam- pu- chia. * Bước 2: - Rút ra KL(Sgk). 2/ Lào. b/ Hoạt động 2: ( làm việc theo cặp ) * Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu về vị trí, địa hình và các ngành sản xuất của Lào. * Bước 2: Gọi HS trình bày trước lớp. - GV kết luận. 3/Trung Quốc. c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm và cả lớp ) * Bước 1: - HD quan sát hình 5 và đọc gợi ý sgk để tìm hiểu về diện tích, dân số, các ngành sản xuất chính . * Bước 2: Gọi HS trả lời. - Kết luận: sgk. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. + Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời. - Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành nhiệm vụ. - HS trình bày trước lớp * 2, 3 em đọc Ghi nhớ. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 21. I/ Mục tiêu 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau. Tiết 6: Mĩ thuật Đề tài tự do I.Mục tiêu. -Củng cố về cách vẽ theo đề tài ,qua đó học sinh vẽ được một bức tranh theo đề tài tự do. -Rèn kĩ năng vẽ màu cho học sinh . -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng . -Màu ,bút chì ,thước kẻ. III.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ . -Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới . a. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh b.Học sinh nêu đề tài tự chọn của cá nhân . c.Học sinh nhận giáy a4 và vẽ màu -Học sinh phác thảo hình vẽ -Tô đường chì cơ bản -Tẩy xoá những đường không cần thiết -Lên màu d. Học sinh nộp bài để chấm . 3.Củng cố -dặn dò -Giáo viên nhận xét giờ học -NHắc nhở chuẩn bị bài giờ sau . ******************** Tiết 5: Toán Ôn tập I. Mục tiêu -Củng cố về cách tính diện tích các hình . -Rèn kĩ năng tính và trình bày một cách khoa học -Giáo dục học sinh tính tự giác trong học tập . II Chuẩn bị Vở bài tập toán .Vở toán ôn -Bảng phụ III.Hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Giáo viên cho học sinh làm một số bài tập *Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm ra nháp -Quan sát học sinh làm ,nhận xét chữa bài * Bài 2: Giáo viên chép bài -Gợi ý cho học sinh làm bài -Chữa bài nhận xét *Bài 3:Bài 9a-T73 -Giáo viên vẽ hình - Hướng đẫn học sinh làm , chữa bài . * 3 Củng cố -dặn dò -Giáo viên nhận xét giờ học -Nhắc nhở chuẩn bị bài giờ sau -Học sinh nêu công thức tính diện tích các hình đã học . *Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên * Bài số 1: Bài 7b T72 -Học sinh nêu yêu cầu -Thảo luận theo cặp -Đại diện nêu kết quả ,học sinh nhận xét . * Học sinh nêu yêu cầu -Thảo luận theo cặp -Đại diện nêu kết quả ,học sinh nhận xét * Học sinh nêu yêu cầu -Thảo luận theo cặp -Đại diện chữa bài . Tiết 6: Tiếng Việt*. Ôn luyện: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I/ Mục tiêu. 1.Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép bằng quan hệ từ. 2.Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2/ Phần nhận xét. BT 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.(T109) BT2: HD xác định các vế câu tìm từ điền thích hợp (Bài 2T 110). - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. BT3: Xác định các vế trong mỗi câu được nối với nhau bằng cách nàovà thêm vế câu thứ hai. *Thu một số bài chấm -Nhận xét bài làm . 3) Củng cố dặn dò -Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc nhở chuẩn bị bài giờ sau. - Lớp theo dõi - Lớp đọc thầm lại và tìm vế câu ghép vào bảng .Học sinh trình bày -Học sinh nhận xét * Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để tìm vế câu, gạch dưới những từ điền và dấu câu ở giữa các vế câu. * Đọc yêu cầu. - Suy nghĩ và làm bài trên vở nhắc lại nội Tiết 7: Mĩ thuật. Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn. ( giáo viên bộ Tiếng việt Ôn tập I. Mục tiêu -Củng cố kiến thức về vốn từ công dân.Qua đó học sinh làm được một số bài tập nhằm mở rộng vốn từ . -Giáo dục học sinh ý thức học tập có tính độc lập . II. Chuẩn bị -Giáo viên bài tập trắc nghiệm ,bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề công 2. Bài mới -Giáo viên cho học sinh làm một số bài tập sau *Bài 1: Giáo viên giao việc cho học sinh -Quan sát học sinh làm -Nhận xét chữa bài Bài 2 :Giáo viên cho làm theo dãy -Quan sát ,nhận xét chữa bài Bài 3: Giáo viên chép bài lên bảng -Hướng dẫn học sinh làm vào vở -Thu vở chấm ,nhận xét chữa bài 3Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học , nhắc nhở giờ sau . Học sinh nêu từ Học sinh nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu. Thảo luận , nêu đáp án : E. Học sinh nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu. Thảo luận , nêu đáp án :a,c,d,e,g. Học sinh nhận xét Học sinh đọc yêu cầu. Viết bài vào vở. Nộp bài. Tiết 7: Toán Ôn tập I/ Mục tiêu. Hệ thống những kiến về tính chu vi diện tích các hình . Rèn kĩ năng tính vận dụng công thức vào làm các bài tập một cách chính xác . Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. Giáo viên: nội dung bài, Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ *-Nêu công thức tính diện tích các hình -Giáo viên quan sát nhận xét 2.Bài mới * -Giáo viên cho học sinh làm một số bài tập sau: * Bài số 1: Cho học đọc yêu cầu -Gợi ý cho H -Nhận xét chữa bài *Bài số 2: -Giáo viên cho học sinh làm ,một học sinh làm bảng phụ -Giáo viên chữa bài * Bài 3: -Giáo viên cho học sinh làm vở ô li -Giáo viên thu chấm chữa bài 3: Củng cố ,dặn dò -Giáo viên nhận xét giờ học nhắc nhở chuẩn bị bài giờ sau . -Học sinh nêu công thức tính -Học sinh nhận xét * -Học sinh nêu yêu cầu -Làm bài độc lập -Nêu kết quả -Học sinh nhận xét * -Học sinh nhận xét bài làm trên bảng phụ * Học sinh đọc yêu cầu bài _ Làm trên vở -Nộp bài chấm Tiết 6: Tiếng Việt*. Luyện đọc diễn cảm: Trí dũng song toàn. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc giọng phân biệt lời các nhân vật.Học sinh nhớ lại nội dung trả lời các câu hỏi BTTN t106-107. * - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. * Luyện đọc - HD chia đoạn (4 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu * Đánh giá, ghi điểm *-Tìm hiểu nội dung -Giáo viên đưa câu hỏi -Mời học sinh trả lời -Nhận xét , củng cố nội dung bài *-Giáo viên nêu câu hỏi từ câu 1-câu 4 trang 106-107. 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. *-Học sinh nêu nội dung bài . - 1 em đọc toàn bài. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc lại toàn bài. * HS nêu lại ý nghĩa bài học - 4 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm *-học sinh đưa đáp án -câu 1: c -Câu 2: d -Câu 3:c -Câu 4:a.b.c
Tài liệu đính kèm: