- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
-Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
-Căm ghét chiến tranh và biết ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ.
TUẦN 21 Thứ hai ngay 18 tháng 1 năm 2010 Lịch sử :Tieát 21 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. MỤC TIÊU : - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH. + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội. -Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. -Căm ghét chiến tranh và biết ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ giới tuyế quân sự tạm thời theo quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ). - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền Bắc sau chiến dịch ĐBP. - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. + Vì sao đất nước ta bị chia cắt? - Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời giam Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam,... + Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào ta. - Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng". Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót “, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và những người dân vô tội. + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? - Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên. HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) : - GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954. - HS chia nhóm - Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ ? * Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. * Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Gọi HS lên chỉ vào bản đồ : vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải, cầu Hiền Lương) - GV kết luận HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : - Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có thực hiện được không? Tại sao? - Nguyện vọng đó không thực hiện được- Vì đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào - Nó gây ra hàng loạt vụ thảm sát... Đặc biệt ngày 1-12-1958, chúng bỏ thuốc độc vào nước uống, cơm ăn, đầu độc 6000 người ở nhà tù Phú Lợi, làm hơn 1000 người bị chết. - Đọc nội dung bài học. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. Toán : Tieát 101 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH . MỤC TIÊU: -Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. -HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2. Giới thiệu cách tính : Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính như sau: - Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật. - Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. - Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. HĐ 3. Thực hành : Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm Bài 1 : HS thảo luận để tìm cách tính Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất. Giải : Chiều dài HCN lớn : 3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích HCN lớn : 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN bé : 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) 3,5m 3,5m 3,5m 6,5m 4,2m Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia khu đất thành ba hình chữ nhật. Bài 2: Dành cho HSKG - GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một cách làm khác: HS có thể có một cách làm khác: + Hình chữ nhật có các kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất. + Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái. + Diện tích của khu đất bằng diện tích cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m. 40,5m 50m 50m 40,5m 30m 100,5m Trình bày bài giải 3. Củng cố dặn dò : Đạo đức :Tieát 21 ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM I.MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). -Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó - Thẻ màu - Bảng phụ, bút dạ bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU . Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò HĐ 1 : Giới thiệu bài : HĐ 2 : Tìm hiểu truyện “ đến uỷ ban nhân dân phường” : - HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi : 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì? 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS không trả lời được: công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân) 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã Sơn Thủy HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT số 1 : - HS đọc BT1 - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. - HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả. + Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i. + Thẻ xanh : ( sai) : a, g a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/ công an thôn xóm. g. Đây là việc của Hội người cao tuổi. - HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i. - Đọc phần ghi nhớ HĐ 4 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã : - Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. - HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. 1. Nói chuyện to trong phòng làm việc. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã. 3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức. 4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu. 5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu. 6. Không muốn đến UBND phường giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian. 7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc. 8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu. 9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc. 10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc. Phù hợp Không phù hợp Các câu 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10 Các câu 1, 3, 6. + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. + HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công việc , hoạt động của UBND phường, xã. HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau: 1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND HĐ 5 : HĐ nối tiếp : phường, xã đã làm cho trẻ em. Thứ ba ngày18 tháng 1 năm 2010 Tập đọc: Tieát 41 TRÍ DŨNG SONG TOÀN MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2/ TĐ : Kính trọng thái sư Giang Văn Minh . CHUẨN BỊ : Bảng phụ . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM Nhận xét + cho điểm 1HS đọc + trả lời câu hỏi 2.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học. HS lắng nghe HĐ 2: Luyện đọc : - GV chia 4 đoạn 1 HS đọc cả bài - HS dùng bút chì đánh dấu - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai - HS đọc nối tiếp + HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song toàn... + Đọc phần chú giải - GV đọc diễn cảm. - HS đọc theo nhóm 5 1 ® 2 HS đọc cả bài HĐ 3 : Tìm hiểu bài: + Ông Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”? * Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời... + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh? *2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp. + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? *Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận... +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? * Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dtộc. HĐ 4 : Đọc diễn cảm : Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn đối thoại.. HS đọc theo hướng dẫn 5 HS đọc phân vai Cho HS thi đọc GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay - 3 HS thi đọc phân vai Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về kể chuyện này cho người thân HS lắng nghe HS thực hiện Chính tả: ( Nghe - viết): TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b . -Yêu thích sự phong phú của TV. II. CHUẨN BỊ : Bút dạ + 3 ® 4 tờ phiếu khổ to. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm ... . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: - 2 HS trả lời HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà - HS đọc mục 1 SGK. Mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. ? * Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng, kí sinh trùng (giun, sán) gây bệnh trong dụng cụ, thức ăn nuôi gà và chuồng nuôi, đồng thời giúp gà tăng sức chống bệnh và tránh được sự lây lan bệnh. * Nhận xét và tóm lại: vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. Vậy, thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà? - Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh. + Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu-cát-xơn, bệnh tụ huyết trùng,... HĐ 3 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà - HS đọc mục 2 (SGK). - HS thảo luận nhóm 4 Theo em, vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống có tác dụng gì? Em hãy nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi ? Quan sát hình 2, em hãy cho biết vị trí tiêm và thuốc nhỏ phòng dịch bệnh cho gà - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Ở gia đình em đã thực hiện những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà như thế nào? - HS trả lời. Kết luận: Vệ sinh phòng bệnh bằng cách thường xuyên cọ rửa sạch sẽ dụng cụ cho gà ăn, uống, làm vệ sinh chuồng nuôi và tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập GV nêu câu hỏi HS làm bài vào phiếu. Câu hỏi trắc nghiệm. + Để phòng dịch bệnh cho gà ta cần tiêm thuốc, nhỏ thuốc. + Không cần vệ sinh sạch sẽ nơi chỗ gà ăn uống. + Cho gà ăn no là được, không cần phòng bệnh cho gà. * HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND ghi nhớ ). - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). -Yêu thích sự phong pghus của TV. II.CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần Nhận xét). Bút dạ + giấy khổ to; Bảng phụ. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm 1HS đọc lại đoạn văn ngắn của tiết trước. 2.Bài mới HĐ 1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC ...: HS lắng nghe HĐ 2 : Nhận xét : *Bài 1: GV giao việc 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Lắng nghe Làm bài + trình bày Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ phải cột dây. Thầy phải kinh ngạc vì chú...và có trí nhớ lạ thường. + QHT:Vì...nên thể hiện nguyên nhân- kết quả. + QHT: Vì thể hiện nguyên...kquả. Vế1chỉ kquả; vế 2 chỉ nguyên nhân Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 HS đọc to, lớp lắng nghe HS làm bài + trình bày +Các QHT: vì, bởi vì, nên, cho nên,... +Cặp QHT: vì...nên, bởi vì... cho nên, nhờ... mà, tại vì...cho nên, do...mà Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 3 : Phần Ghi nhớ : 2 ® 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. HĐ 4 : Phần Luyện tập : Bài 1 : 2 HS nối tiếp đọc nộ dung BT1, HS làm vào vở bài tập, khoanh tròn vào QHT và cặp QHT, gạch 1 gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân, gạch 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả. Cho HS làm bài vào phiếu + cho HS trình bày - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - 3HS làm bài vào phiếu - Bài 2 : HS đọc to yêu cầu của BT. 2HS giỏi làm mẫu: + Tôi phải băm bèo thái khoai vì... + Bởi gia đình nghèo nên chú phải bỏ học. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu BT Viết 2 câu lên bảng.Gọi 2HS lên điền căp QHT. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm bài + trình bày Gọi HSKG giải thích vì sao chọn cặp QHT đó ? + Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. +Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. - Nhận xét + chốt lại ý đúng - Bài 4 : (Như BT3) - Lớp nhận xét * Dành cho HSKG - HS làm vào vở bài tập Tiếng việt - Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập HS lắng nghe Tập làm văn:Tieát 42 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI MỤC TIÊU: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn. -Thể hiện tình cảm với người được tả. II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm 1HS đọc lại chương trình hoạt động làm ở tiết trước 2.Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài: HS lắng nghe HĐ 2: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp: 5-6' Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước Nhận xét chung kết quả của cả lớp + ưu điêm: xác định đề, bố cục,diễn đạt... HĐ 3: Thông báo điểm cho HS : 1 HS đọc to lại 3 đề bài ,lớp đọc thầm - Lắng nghe HĐ 4: HD HS chữa lỗi chung : Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải Trả bài cho HS Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai HĐ 5: HD HS chữa lỗi trong bài : Cho HS đổi vở sửa lỗi Theo dõi, kiểm tra HS làm việc HĐ 6: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay : 2-3' Đọc những đoạn văn, bài văn hay HĐ 7: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn : 7-8' Chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại - Quan sát Nhận bài, xem lại các lỗi HS chữa lỗi trên bảng phụ Lớp nhận xét Đổi tập cho nhau sửa lỗi Lắng nghe + trao đổi -Tự chọn 1 đoạn văn của mình và viết lại + đọc đoạn vừa viết 3,Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học + khen những HS làm tốt Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại. HS lắng nghe HS thực hiện Toán : Tieát 105 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HHCN . MỤC TIÊU: -Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. -Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. -HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ - GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN : - GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK. - HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. - GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh - HS nêu hướng giải và giải bài toán. GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. . - HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán. Sxq = (a + b) x 2 x h Stp = Sxq + a x b x 2 - HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN. HĐ 3 : Thực hành : Bài 1: Bài 1: HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2 S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2 Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán. Bài 2: Dành cho HSKG - GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán: Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Luyện tập. : SINH HO¹T LỚP i. Môc tiªu: -Ñaùnh giaù caùc hoaït ñoäng trong tuaàn 20, ñeà ra keá hoaïch tuaàn 21, sinh hoaït taäp theå.-HS bieát nhaän ra maët maïnh vaø maët chöa maïnh trong tuaàn ñeå coù höôùng phaán ñaáu trong tuaàn tôùi; coù yù thöùc nhaän xeùt, pheâ bình giuùp ñôõ nhau cuøng tieán boä. -Giaùo duïc hoïc sinh yù thöùc toå chöùc kæ luaät, tinh thaàn laøm chuû taäp theå. II. chuÈn bÞ: Noäi dung sinh hoaït: Caùc toå tröôûng coäng ñieåm thi ñua, xeáp loaïi töøng toå vieân; lôùp töôûng toång keát ñieåm thi ñua caùc toå. . -Caùc toå tröôûng baùo caùo toång keát toå( coù keøm soå) -YÙ kieán phaùt bieåu cuûa caùc thaønh vieân. -Lôùp tröôûng thoáng ñieåm caùc toå vaø xeáp thöù töøng toå. +GV nhaän xeùt chung : a)Haïnh kieåm : Ñi hoïc ñuùng giôø; xeáp haøng theå duïc khi ra veà nhanh choùng, khoâng aên quaø, ñoàng phuïc ñaày ñuû. Moät soá baïn coøn noùi chuyeän trong giôø hoïc. Ña soá caùc em ngoan, thöïc hieän khaù toát noäi quy tröôøng lôùp nhö ñi hoïc ñuùng giôø, ñoàng phuïc, baûng teân, khaên quaøng, Trong lôùp traät töï keå caû luùc vaéng GV. Moät soá em coøn laøm vieäc rieâng trong giôø hoïc. b)Hoïc taäp : Duy trì neà neáp hoïc ôû lôùp toát. thaûo luaän nhoùm ñaõ ñi vaøo neà neáp, coù hieäu quûa. Phong traøo thi ñua giaønh hoa ñieåm 10 soâi noåi, hoïc baøi laøm baøi ôû nhaø khaù toát. Toàn taïi : Raûi raùc vaãn coøn hieän töôïng chöa hoïc baøi cuõ hay hoïc maø chöa kyõ: V¬ng, NhËt, TuÊn, V¨n Minh, KiÒu... c)Coâng taùc khaùc : Tham gia tröïc côø ñoû nghieâm tuùc, toå sinh hoaït sao duy trì ñeàu ñaën nhöng trong quùa trình sinh hoaït chöa coù hieäu quûa. Ban caùn söï lôùp ñoân ñoác lôùp tham gia tröïc nhaät veä sinh tröôøng vaøo ngaøy thöù 5 trong tuaàn toát 2. Phöông höôùng tuaàn 10: + OÅn ñònh, duy trì toát moïi neà neáp. + Phaùt ñoäng hoa ñieåm 10. + Duy trì phong traøo reøn chöõ giöõ vôû. + Xaây döïng ñoâi baïn giuùp nhau trong hoïc taäp. +Thaønh laäp ñoäi thi vieát chöõ ñeïp vaø keå chuyeän. KÍ DUYỆT CỦ BAN GIÁM HIỆU .
Tài liệu đính kèm: