Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 51)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 51)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết vai trị quan trọng của Ủy ban nhn dn x ( phường) đối với cộng đồng.

2. Kĩ năng: - Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân x ( phường) đối với trẻ em trên địa phương.

- Biết được trách nhiệm của mỗi người dân l phải tơn trọng Ủy ban nhn dn x ( phường ).

3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK Đạo đức 5

- HS: SGK Đạo đức 5

III. Các hoạt động:

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 51)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 21 
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
17.1
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Khoa học
UBND xã phường em(tiết 1) – KNS - LH
Trí dũng song toàn - KNS - LH
Luyện tập về tính diện tích 
Năng lượng mặt trời – KNS - TK - LH
Thứ 3
18.1
Chính tả
Toán
L.từ và câu
Lịch sử
TDục
Ôn tập về quy tắc viết hoa – KNS -LH
Luyện tập về tính diện tích (tt)
MRVT : Công dân – KNS - LH
Nước nhà bị chia cắt – HCM - LH
Phụ đạo
Thứ 4
19.1
Tập đọc
Toán
Mỹ thuật
Làm văn 
Kể chuyện
Tiếng rao đêm – KNS - LH
Luyện tập chung
Tập nặn tạo dáng
Lập chương trình hoạt động (tt) – KNS -LH
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia – KNS - TP
Thứ 5
20.01
L.từ và câu 
Toán 
Nhạc
Kĩ thuật 
Địa lí
 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ – KNS - LH
Hình hộp chữ nhật . Hình lập phương 
Tre ngà bên lăng Bác 
Vệ sinh phòng bệnh cho gà – KNS - LH
Các nước láng giềng của Việt Nam – KNS - LH
Thứ 6
21.01
Làm văn
Thể dục
Toán
Khoa học
SHL
Trả bài văn tả người 
Tung và bắt bĩng theo nhĩm
Diện tích xung quanh, diện tích t p của hình hộp chữ nhật 
Sử dụng năng lượng của chất đốt – KNS – TK - LH
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tiết 2 : ĐẠO ĐỨC
 UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết vai trị quan trọng của Ủy ban nhân dân xã ( phường) đối với cộng đồng.
2. Kĩ năng: - Kể được một số cơng việc của Ủy ban nhân dân xã ( phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mỗi người dân là phải tơn trọng Ủy ban nhân dân xã ( phường ).
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK Đạo đức 5
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐDDH
4’
1’
30’
10’
10’
10’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ
3. Giới thiệu bài mới: “UBND phường, xã (Tiết1).”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện
Giao nhiệm vụ cho học sinh.
® Kết luận: cho HS xem tranh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu HĐ của UBND
Gv kết luận
v	Hoạt động 3:hoạt động thực hành.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh 
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm phần Thực hành/ 33
Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh đọc.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động cá nhân.
Hs đọc truyện.
Hs thảo luận 
Hoạt động nhóm.
Thảo luận nhóm 2
Nhĩm khá – giỏi trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động nhóm.
Từng nhóm chuẩn bị.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
Tranh 
Bảng nhóm
Bảng phụ
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3 : TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, hiểu nội dung bài văn.
2. Kĩ năng: 	- Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật 
3. Thái độ: 	- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. ( Trả lời được các câu hỏi trong SKG)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐDDH
4’
1’
30’
6’
15’
5’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng 
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Trí dũng song toàn ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu ra lẽ”.
Đoạn 2: “Tiếp theo Liễu Thăng”.
Đoạn 3: “Tiếp theo ám hại ông “
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát âm 
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giảng từ cho học sinh: trí dũng song toàn , thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng , đồng trụ 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “ gĩp giỗ Liễu Thăng”?
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh
- Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ơng Giang Văn Minh
- Vì sao cĩ thể nĩi ơng Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn?
KNS - LH
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn 3
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội dung chính của bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm ”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi 
Học sinh tb
1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu thêm những từ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
Hoạt động lớp, cá nhân - nhĩm
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Hs khá TL
Hs tb
Thảo luận nhĩm 2
Hs giỏi TL
Hs khá – giỏi đọc tồn bài
Hs tb – y đọc đoạn 1 và 2
SGK
Thẻ từ
Bảng phụ
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 4: TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như HCN , HV 
2. Kĩ năng: 	- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Học sinh làm bài tập 1
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐDDH
4’
1’
34’
10’
20’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Luyện tập về tính diện tích” .
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1:
Mục tiêu: Giới thiệu cách tính diện tích các hình
Giáo viên chốt:
+ Chia hình trên thành 2 HV và 1 HCN
+ Xác định kích thước : HV có cạnh 20 m ; HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m 
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất 
v	Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Học sinh tính được diện tích HCN
Bài 1
Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Yêu cầu đọc đề.
GV hướng dẫn tương tự bài 1
- Gợi ý để làm cách khác : 
+ HCN có các kích thước là 141 m và 80 m bao phủ khu đất .
+ Khu đất đã cho chính là HCN bao phủ bên ngoài khoét đi 2 HCN nhỏ ở trên bên phải và góc dưới bên trái .
 Scả khu đất = Scả hình bao phủ – S2 hình CNH
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích (tt)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài nhà 
Hoạt động nhóm.
Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông.
Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
Học sinh đọc đề.
Chia hình đã cho thành 2 HCN 
Tính diện tích toàn bộ hình.
Sửa bài.
Học sinh đọc đề.
HS nêu cách chia hình thành 3 HCN
Đại diện trình bày.
Tính diện tích toàn bộ hình.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học.
SGK
Vật mẫu
vbt
Bảng nhóm
Bảng phụ
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 5 : KHOA HỌC
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
 2. Kĩ năng: - Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khơ, phát điện,
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy 
 tính bỏ túi).
 - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng 
 mặt trời
HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐDDH
1’
4’
1’
10’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Năng lượng.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
 “Năng lượng mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
GV chốt: 
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
KNS - LH
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
  Chiếu sáng
  Sưởi ấm 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1).
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi?
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thảo luận theo các câu hỏi.
Ánh sánh và nhiệt.
Học sinh kh trả lời.
Học sinh giỏi trả lời.
Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối ).
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày.
Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.
Hình
Hình vẽ
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
Tiết 1 : CHÍNH TẢ
TRÍ DŨNG SONG TOÀN 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nghe, viết đúng một đoạn của bài “ Trí dũng song to ... êu tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà.
c)Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
KNS - TP
HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập
GV dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài, kết hợp với các câu hỏi cuối bài để đánh giá kq học tập của HS.
GV nhận xét, đánh giá chung.
4.Củng cố :
5.Dặn dò : -Dặn HS thực hiện vệ sinh phòng bệnh cho gà như nd bài học, đề phòng dịch cúm H5N1.
-Chuẩn bị : Lắp xe cần cẩu.
Hát.
2 HS nêu cách chăm sóc gà.
-HS đọc nội dung mục 1 (SGK), kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-HS trả lời câu hỏi : Thế nào là phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
-HS nêu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-HS đọc nội dung mục 2a (SGK), kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sịnh dụng cụ ăn, uống của gà.
-HS nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi.
-HS trả lời câu hỏi : Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ ntn ?
-HS đọc nd mục 2c (SGK), quan sát hình 2 để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
-HS làm bài vào phiếu cá nhân.
-Đối chiếu kq làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kq học tập của mình.
-HS báo cáo kq tự đánh giá.
HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
Nhận xét tiết học.
Sgk
Tranh ảnh
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn thuộc thể loại tả (tả người) nắm vững bố cục của bài văn, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết.
2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi, tự viết lại đoạn văn (bài văn) cho hay hơn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. Kiểu học của học sinh để thống kê các lỗi.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐDDH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
5’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt).
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hôm nay các em sẽ rút kinh nghiệm về cách viết một bài văn tả người, biết sửa lỗi mình đã mắc và viết lại một đoạn hoặc cả bài văn để làm bài tốt hơn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nhận xét kết quả.
Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh.
Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Hướng dẫn sửa lỗi.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).
 Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
KNS - LH
Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt.
Chuẩn bị : “Oân tập văn kể chuyện”
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm 
Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
1 học sinh đọc lại yêu cầu.
Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ).
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
Phiếu 
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2 : TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Học sinh làm bài 1
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:+ GV:	Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐDDH
1’
4’
1’
33’
10’
18’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương “.
Hỏi:	1) Đây là hình gì?
2) Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật?
3) Em hãy gọi tên các mặt của hình hộp chữ nhật.
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN”® Ghi tựa bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Hình thành khái niệm , cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
 Gv phát phiếu
Gv chốt: qui tắc
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : 
- GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính S xq , S tp của HHCN
- GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2 : 
- GV hướng dẫn HS : 
+ Diện tích xung quanh của thùng tôn 
+ Diện tích đáy của thùng tôn 
+ Diện tích thùng tôn ( không nắp)
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu quy tắc, công thức. 
Thi đua: dãy A đặt đề dãy B tính.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hs y – tb TL
Hoạt động cá nhân, lớp.
Các nhóm để các hình hộp chữ nhật lên bàn.
1 hoặc 2 em trong nhóm dùng thước đo lại và nêu kết quả (các số đo chính xác).
Các nhóm thực hiện.
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
Từng học sinh làm bài.
Gọi 2 em sửa bài.
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
- Học sinh làm bài – học sinh sửa bài.
	Hs kh – giỏi 
1 em học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Mô hình
Bảng phụ
Vbt
nháp
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 4 : KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐDDH
1’
4’
1’
6’
13’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Nhận biết một số loại chất đốt .
Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 86 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
KNS - LH
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Học sinh trả lời.
Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ.
Hình SGK
RÚT KINH NGHIỆM
NỘI DUNG SINH HOẠT LỚP TUẦN : 21
( TỪ NGÀY 17-1 – 2011 ĐẾN NGÀY 21 - 1 – 2011 )
I/ NHẬN XÉT TUẦN QUA :
Hạnh kiểm .
Học tập – chuyên cần – vở sạch chữ đẹp :
Học tập : 
Chuyên cần Vở sạch chữ đẹp :
Trật tự kỉ luật :
Vệ sinh : 
5. Thể dục :
 6.Văn nghệ ( hát đầu giờ – giữa giờ ):
II. TUYÊN DƯƠNG – CẢNH CÁO :
Tuyên dương :
* Cảnh cáo : 
III.NGƯỜI TỐT – VIỆC TỐT :
VI . PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ NHIỆM TUẦN TỚI
– Dạy tốt học tốt. Vào chương trình tuần 22
- Kiểm tra thường xuyên tập vở học sinh ơn tập.
- Phụ đạo học sinh yếu và BDHSG.
- Gĩữ gìn vệ sinh chung trong lớp học.
- Rèn chữ ,giữ vở 
- Thi đua học tập và quán triệt việc học cho tốt. 
- Kiểm tra thường xuyên toán lớp trước giờ học 30 phút.
- Nhắc nhở học sinh tác phong khi đến trường, mặc đồng phục thể dục khi có tiết thể dục.
KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc