- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; Lúc trầm lắng tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông .
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- GD: kính trọng, học tập tấm gương các danh nhân.
TUẦN 21 Từ ngày 11/01/2010 đến ngày 15/01 năm 2010 Thứ Tiết MÔN TÊN BÀI SOẠN GIẢNG Hai 11/01 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán Khoa học Chính tả Chào cờ Trí dũng song toàn Luyện tập về tính diện tích Năng lượng mặt trời Nghe viết: Trí dũng song toàn Tuần 21 Ba 12/01 1 2 3 4 5 Toán Luyện từ&câu Mĩ thuật Kể chuyện Thể dục Luyện tập về tính diện tích (tt) Mở rộng vốn từ: Công Dân Tập nặn tạo dáng tự chọn Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Bài 41: Tung và bắt bóng Tư 13/01 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán Am nhạc Tập Làm văn Lịch sử Tiếng rao đêm Luyện tập chung Học hát bài: Tre ngà bên lăng Bác Lập chương trình hoạt động Nước nhà bị chia cắt Năm 14/01 1 2 3 4 5 Toán Luyện từ&câu Kĩ thuật Địa lí Đạo đức Hình hộp chữ nhật- hình lập phương Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Vệ sinh phòng bệnh cho gà Các nước láng giềng Việt Nam UBND xã phường em (tiết 1) Sáu 15/01 1 2 3 4 5 Toán Khoa học Tập làm văn Thể dục Sinh Hoạt Diện tích xung quanhdiện tích toàn phần hình .. Sử dụng năng lượng chất đốt Trả bài văn tả người Bài 42: Nhảy dây- bật cao Sinh hoạt tuần 21 Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN A. Mục đích – yêu cầu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; Lúc trầm lắng tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông . - Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - GD: kính trọng, học tập tấm gương các danh nhân. B. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Gọi HS đọc bài nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng, trả lời câu hỏi và nêu nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 32’ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời 1 HS đọc toàn bài. Cho HS quan sát tranh minh hoạ, tả sắc mặt của các nhân vật được vẽ. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn: - Gọi 4 em đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sữa sai cho HS . - Mời HS đọc nối tiếp lần 2 - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - Một em đọc chú giải . - YC học sinh ;uyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. 2:Tìm hiểu bài : - YC học sinh đọc đoạn 1; 2. + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bo lệ góp giỗ Liễu Thăng? - GV phân tích thêm: Để HS nhận ra sự khôn khéo của Văn Minh : đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lý của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng . - Mời học sinh đọc đoạn 3; 4 + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? 3: Đọc diễn cảm. - Gọi 4 em đọc lại bài . - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn văn, nhấn mạnh các từ ngữ: khóc lóc, thảm thiết, hạ chỉ, vừa khóc vừa than, giỗ cụ tổ 5 đời, bất hiếu, không ai, từ năm đời, không phải lẽ, bèn tâu, mấy trăm năm, cúng giỗ. - GV đọc mẫu, yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 4 theo cách phân vai. - Từng tốp 3 học sinh thi đọc. - GV cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi. III. Củng cố dặn dò : 3’ - Mời HS nêu ý nghĩa bài. - Dặn học sinh luyện đọc ở nhà, về kể câu chuyện Giang Văn Minh cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe hỏi các bạn về nội dung bài. 1 học sinh đọc, nêu được: GVM oai phong, khẳng khái đối đáp trong sự tức tối của triều đình nhà Minh. + Đoạn 1: Từ đầu đến đến hỏi cho ra lẽ. + Đoạn 2: Từ Thám hoa vừa khóc thoát khỏi nạn mỗi năm cống nạp một tượng vàng để đền mạng Liễu Thăng. + Đoạn 3: Từ Lần khác . . .sai người ám hại ông. + Đoạn 4: Phần còn lại . - 4 học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp, giải nghĩa các từ: trí dũng song toàn, Giang Văn Minh, Liễu Thăng, đồng trụ - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - 1 học sinh đọc. - HS nhắc lại cuộc đối đáp (Lần khác. máu còn loang). Vua Minh mắc mưu Gianh Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá, sai người ám hại ông Giang Văn Minh. - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất . Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự cho đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc. - Ba em đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh ). - Ca ngợi sư thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH A. Mục đích yêu cầu. -Giúp học sinh thực hànhh cách tính diện tích của các hình . - Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình, chính xác, khoa học. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: 5’ - Mời hs lên bảng làm lại bài 1 sgk. - Giáo viên nhận xét ghi điểm II.Bài mới: 32’ Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - YC học sinh đọc bài tập, quan sát hình vẽ, tìm cách để tính diện tích của hình. Giáo viên chốt: -Chia hình trên thành hình vuông và hình chữ nhật. Nêu cách tính S các hình đó. 20m 20m 40,1m 25m 25m - GV có thể mời 1 học sinh làm theo cách chia hình như sau: 20m 20m 40,1m 25m 25m - GV chốt lại: Muốn tính hình có nhiều hình như vậy, ta chia nhỏ hình vẽ thành các hình rồi tính S các hình sau đó tíng tổng các hình nhỏ. vHoạt động 2: Thực hành. Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu của bài. -Cho hs thảo luận và nêu cách tính. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 1 2 Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - YC học sinh chia nhỏ hình vẽ, nêu cách tính các hình rồi làm bài, chữa bài. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 1 50m 40,5m 2 40,5m 50m 3 30m 100,5m 1 50m 40,5m 2 40,5m 50m 3 30m 100,5m - GV có thể gợi ý cách tính thứ 3 2 50m 40,5m 40,5m 1 50m 30m 100,5m - Lấy S hình chữ nhật lớn trừ đi S 2 hình chữ nhật 3. Củng cố -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? III. Cũng cố-dặn dò: 3’ -Về nhà xem trước bài luyện tập về tính diện tích (tt) -Làm bài tập ở vở BTT. -4 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét. a. Số học sinh thích màu xanh: 120 : 100 x 40 = 48(học sinh) b. Số học sinh thích màu đỏ: 120 :100 x 25 = 30(học sinh) c. Số học sinh thích màu trắng: 120 : 100 x 20 = 24(học sinh) d. Số học sinh thích màu tím: 120 :100 x 15 =18(HS) Đáp số:18 HS -HS đọc bài tập, quan sát hình vẽ, nêu cách tính. - HS làm bài rồi chữa bài. a. Chia mảnh đất thành hình chữ nhật và hai hình vuông bằng nhau b.Tính: Chiều dài hình chữ nhật là: 25 + 20 + 25 = 70(m) Diện tích hình chữ nhật là: 70 x 40,1 = 2807 (m2) Diện tích của hai hình vuông là: 20 x 20 x 2 = 800 (m2) Diện tích mảnh đất là: 2807 + 800 = 3607 (m2) Đáp số: 3607 m2 Bài 1.HS đọc đề và quan sát hình, thảo luận theo cặp và nêu kết quả. *Hình này có thể chia thành 2 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình.Từ đó tính diện tích của mảnh đất. Bài giải Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ABCD : 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCD 11,2 x 3,5 = 39,2m2 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật MNPQ :6,5 X4,2 = 27,3 (m2) Diện tích mảnh đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2 Bài 2.Học sinh quan sát và tìm cách giải. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài. Bài giải Cách 1 Tổng diện tích hình 1 và hình 3 là: 100,5 x 30 x 2 = 6030 (m2) Diện tích hình 2 là: (100,5 – 40,5) x (50 - 30) = 1200 (m2) Diện tích hình bên là: 6030 + 1200 = 7230 ( m2) Đáp số: 7230 m2 Cách 2: Tổng diện tích hính 1 và hình 3 là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 ( m2) Diện tích hình 2 là: (50 + 30) x (50 - 30) = 4800( m2) Diện tích hình bên là: 2430 + 4800 = 7230 ( m2) Đáp số: 7230 m2 Tiết 3: KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên . - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, . . của con người sử dụng năng lượng mặt trời. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. B. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Khi nào thì ta nói một vật nhận được năng lượng? - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 30’ Hoạt động 1: Thảo luận - Yc học sinh làm việc theo nhóm 4 các em thảo luận các câu hỏi sau: + Mặt trời cung cấp năng lượng ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ? - GV cung cấp thêm : Than đá dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là mặt trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. 2: Quan sát và thảo luận . Bước 1: Làm việc theo nhóm. - YC học sinh quan sát các hình 2; 3; 4 trang 84; 85 SGK thảo luận theo các nội dung : + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. + Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. Bước 2: Làm việc cả lớp. - YC các nhóm trình bày cả lớp thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung. 3: Trò chơi. - Mời 10 học sinh tham gia, chia hai nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 HS - GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên trái đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nố ... ưng bày và giới thiệu hay. 3- Củng cố - dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC UỶ BAN NHÂN DÂN XA ( PHƯỜNG) EM I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: UBND xã ,phường là cơ quan hành chính nhà nước luôn chăm sóc và bào vệ các quyền lợi của người dân ,đặc biệt là trẻ em . Mọi người phải tôn trọng, giúp đỡ UBND làm việc . Thực hiện nghiêm túc các quy định của UBND xa, phường .Tham gia tích cực các hoạt động do UBND xã , phường tổ chức . II.Đồ dùng dạy học : - Anh về UBND xã phường của đia phương (nếu có ) và ảnh trong bài phóng to. III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dãn HS tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Tìm hiểu truyện “ Đến UBND xã phường” HS đọc truyện : “ Đến ủy ban nhân dân xã, phường “ + Thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau: - Bố Nga đến UBND xã phường để làm gì ? ( Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh.) -Ngoài việc làm giấy khai sinh UBND xã phường còn làm những việc gì? ( Làm nhiều việc khác nữa như : xác nhận chỗ ở ,quản lí việc xây dựng trường học ,điểm vui chơi cho trẻ em .) - Theo em UBND xã phường có vai trò như thế nào ? Vì sao ? ( UBND có vai trò vô cùng quan trọng vì còn là cơ quan chính quyền ,đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương.) -Cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã phường ? ( Mọi người phải có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND xã phường hoàn thành tốt nhiệm vụ ) GV kết luận :UBND xã phường giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương .Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban hoàn thành tốt công việc . + Gọi 2 HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 2 : Tìm hiểu hoạt động của UBND . Bài tập 1:HS đọc yêu cầu của bài ,thảo luận nhóm 4,đại diện nhóm nêu kết quả,GV kết luận câu đúng :b,c,d,đ,e,h,i. Bài tập 3:HS giơ thẻ màu ,nêu ý kiến của mình . GV kết luận câu đúng :b,c là hành vi việc làm đúng ;a là hành vi không nên làm . * Hoạt động 3 : Thế nào là tôn trọng UBND xã phường . 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học : Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: TOÁN DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Giúp HS - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật . - Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật . - Vận dụng được các qui tắc tính diện tích để giải được một số bài tập có liên quan . B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ : 5’ + Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ,mấy cạch ,mấy đỉnh ? GV nhận xét ghi điểm II. Bài mới : 30 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. a) Diện tích xung quanh. - Cho HS quan sát hình hộp chữ nhật chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như SGK. - GV chỉ và nêu: các mặt xung quanh gồm 4 hcn. DT 4 mặt xung quanh này gọi là dt xung quanh của hình hộp chữ nhật đó. - Vậy dt xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật. - GV nêu bài toán: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm, chiều cao 4 cm. tính Sxq của hình hộp chữ nhật đó. - YC học sinh nêu cách tìm kết quả bài toán. - GV : Cô sẽ giúp các em cách tính ngắn gọn hơn. + GV tô màu chu vi 2 mặt đáy sau đó khai triển để học sinh nhận thấy Sxq của hình hộp chữ nhật là S của hình chữ nhật có chiều dài là chu vi mặt đáy: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm), chiều rộng 4 cm (tức là chiều cao của hình hộp chữ nhật ). Vậy em nào có thể nêu các tính Sxq của hình hộp chữ nhật - Mời học sinh nêu lại. - Mời học sinh tính Sxq của hình hộp chữ nhật trên. b) Diện tích toàn phần: - GV nêu: St là tổng Sxq và S2 đáy. - YC học sinh tính Stp của hình hộp chữ nhật. - YC học sinh nêu cách tính S hình hộp chữ nhật . - Mời vài học sinh nhắc lại quy tắc. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc đề -Cho hs thảo luận nhóm 4 Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Một HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. III. Củng cố dặn dò : - Đọc lại qui tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. -Về học bài chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học . - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 12 đỉnh. HS quan sát, chỉ được 4 mặt bên là 4 mặt xung quanh. - Tìm S 4 mặt bên rồi cộng kết quả lại. - HS quan sát. - Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. - HS đọc qui tắc, nêu công thức. - HS giải bài toán Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 26 x 4 = 104 (cm2) Đáp số : 104 cm2 - HS tính: Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) Đáp số : 184 cm2 - Lấy Sxq cộng S hai đáy. - HS nêu quy tắc. Bài 1: HS đọc đề, thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm dán kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. Giải: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54(dm2) Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là : 5 x 4 = 20(dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là : 54 + 20 + 20 = 94(dm2) Đáp số : 54dm2và 94dm2 Bài 2: HS đọc bài toán. Giải : Diện tích xung quanh của cái thùng là (6 + 4) x 2 x 9 = 180(dm2) Diện tích mặt đáy của cái thùng là : 6 x 4 = 24(dm2) Diện tích tôn để làm cái thùng là : 180 +24 = 204(dm2) Đáp số : 204dm2 Tiết 2: Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT( Tiết 1 ) A. Mục đích yêu cầu: Sau bài học, HS biết : - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt . B. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu vai trò năng lượng mặt trời đối với sự sống? - Kể tên một số côngtrình ,máy móc sử dụng năng lượng mặt trời ? - GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới: 30’ *Hoạtđộng1: Kể tên một số loại chất đốt.-GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận nhóm 4: + Kể tên một số loại chất đốt thường dùng. Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí ? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, cho lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 :Quan sát và thảo luận Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - GV phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt (rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi : Sử dụng các chất đốt rắn : + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn miền núi . + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ? + Ngoài than đá, bạn có biết tên loại than nào khác ? * * Sử dụng các chất đốt lỏng: + Kể tên các chất đốt lỏng mà em biết ? Chúng thường dùng để làm gì ? + Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? * Sử dụng các chất đốt khí : + Có những loại khí đốt nào? + Người ta sử dụng khí ga để làm gì? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ. - GV cung cấp thêm : Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. III. Củng cố dặn dò : 5’ - Cho hs nêu lại công dụng của một số loại chất đốt . Về nhà học bài chuẩn bị phần tiếp theo. - Nhận xét tiết học - 2 trả lời - HS thảo luận nhóm 4và trả lời câu hỏi: - Củi ,tre, rơm rạ, dầu, ga , than đá, than củi - Chất đốt ở thể rắn : Củi ,tre, rơm, rạ ,than đá, than củi - Chất đốt ở thể lỏng: dầu - Chất đốt ở thể khí: ga - Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi mà GV yêu cầu . Mỗi nhóm cử đại diện nhóm trình bày câu hỏi, và giới thiệu tranh minh hoạ , mỗi nhóm trả lời một câu. Nhóm 1,2: - củi tre, rơm, rạ, . . . - Được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng trong sinh hoạt: đun nấu sưởi . . . ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh . - than bùn, than củi , ... Nhóm 3,4: - Dầu, thường được dùng để nấu bếp dầu - Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu. Nhóm 5,6: - Khí tự nhiên, khí sinh học. - Ủ chất thải, bùn, rác gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. Tiết 3: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI A. Mục đích yêu cầu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày trong bài văn tả người . - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn . B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS trình bày lại chương trình hoạt động đã lập ở tiết trước. II. Bài mới: 30’ 1: Nhận xét kết quả bài viết của HS - Nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp : *Những ưu điểm: *Những thiếu sót : - Thông báo điểm số cụ thể 2. Hướng dẫn HS chữa bài : - GV trả bài cho từng HS. - Hướng dẫn HS chữa lỗi . - Gv ghi sẵn lên bảng một số câu , ý hoặc từ hs viết sai , cho hs đọc và phát hiện lỗi sai, gv gạch chân các lỗi đó . - Gọi hs lần lượt sửa các lỗi sai đó -Lỗi về câu : - Lỗi về dùng từ : - Lỗi chính tả : - Hướng dẫn HS sữa lỗi trong bài . - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay . - GV đọc những đoạn hay, bài hay cho cả lớp nghe . - Cho HS chọn một đoạn văn hay viết lại cho hay hơn. - HS đọc lại đoạn văn mình vừa viết . III.Củng cố dặn dò : 5’ Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị đề bài sau. - 2 trình bày - HS lắng nghe. - Hs đọc và phát hiện lỗi sai trên bảng -HS lần lượt sửa các lỗi sai đó - HS chọn một đoạn văn hay viết lại cho hay hơn. Tiết 4: Thể dục (Có giáo viên bộ môn) Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 1. Các tổ trưởng đánh giá hoạt động trong tuần của tổ: + Tổ 1: .. .. + Tổ 2: .. .. + Tổ 3: .. .. 2. Lớp trưởng đánh giá tình hình chung của lớp tuần qua: .. .. 3. Chi đội trưởng đánh giá hoạt động của chi đội tuần qua: .. .. 4. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá chung: .. .. 5. Kế hoạch tuần đến: -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 21 theo thời khoá biểu. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường - Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Giảm dần tiến tới chấm dứt tình trạng không làm bài và học bài ở nhà. Thực hiện tốt việc tự học ở nhà. KIỂM TRA CỦA CHUYÊN MÔN .. .. ..
Tài liệu đính kèm: