Trí dũng song toàn
A. Mục đích yêu cầu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Vân Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: ca ngợi sứ thần Giang văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài
B. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài đọc
Tuần 21 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ. Lớp trực tuần ____________________________ Tiết 2: Tập đọc Trí dũng song toàn A. Mục đích yêu cầu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Vân Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông - Hiểu ý nghĩa bài đọc: ca ngợi sứ thần Giang văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài B. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc C. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ ? Đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ ? Nêu nội dung bài đọc - Gv nhận xét + đánh giá III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc ? Gọi 1 HS đọc toàn bài ? Bài đọc chia làm mấy đoạn? ? Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - GV nhận xét + sửa lỗi ? Em hiểu tiếp kiến có nghĩa là gì? ? Như thế nào là hạ chỉ - GV đọc toàn bài 3. Tìm hiểu bài ? Sứ thần Giang Văn Minh làm thế nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng -> Gv giảng: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh đã đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng ? Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh ? Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? 4. Đọc diễn cảm ? Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - GV treo bảng phụ đoạn từ Thờ rất lâu cúng giỗ, và hướng dẫn HS đọc ? Gọi HS thi đọc - GV và cả lớp nhận xét + đánh giá Hát 2 HS 1 HS đọc 4 đoạn: Đ1: Từ đầu cho ra lẽ Đ2: Từ Thám hoa Liễu Thăng Đ3: Từ Lần khác hại ông Đ4: Phần còn lại Lần 1: HS đọc + từ khó: cúng giỗ, thuở Lần 2: HS đọc + giải nghĩa từ/ SGK gặp mặt ra chiếu chỉ, ra lệnh Lần 3: HS luyện đọc theo cặp 1 HS đọc toàn bài vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời: Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng - Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đông trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang - Vua Minh mắc mưu phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm hại trên sông Bạch Đằng nên giận quá sai người ám hại ông - Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất - Ông dùng mưu để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc - Đại diện 3 nhóm thi đọc IV. Củng cố- dặn dò ? Nêu ý nghĩa bài đọc - Gv nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc ______________________________ Tiết 3: Toán Luyện tập về tính diện tích A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của một số được cấu tạo từ hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông B. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ ? Gọi HS chữa BT2- VBT - GV kiểm tra VBT của HS III. bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu cách tính Ví dụ: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên ? Thảo luận để tìm cách tính diện tích của mảnh đất - GV nhận xét + hướng dẫn HS giải - GV chốt cách tính + Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (có phần chia nhỏ) có thể tính được diện tích + Xác định kích thước của các hình mới tạo thành + Tính diện tích của từng phần, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất 3. Thực hành Bài 1: ? Đọc bài toán ? Nêu cách tính diện tích của mảnh đất ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài + nhận xét Bài 2: - Gv hướng dẫn tương tự bài 1 - Gv hướng dẫn HS nhận biết cách làm khác + Hình chữ nhật có các kích thước 14m và 80m bao phủ khu đất + Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ nhật nhỏ ở bên phải và góc dưới bên trái + Diện tích khu đất bằng diện tích hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích 2 hình Hát 2-3em Q P 20m A D H B 40,1m K 25m M N 25m C 20m E 20m G C1: Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật trong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng diện tích của các hình với nhau C2: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình vuông bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng diện tích các hình được diện tích mảnh đất HS giải bài toán C1: Độ dài cạnh PG là 20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m) Diện tích hình QPGE là 20 x 80,1 = 1602 (m²) Diện tích hình ADMK và BCNH là (25 x 40,1) x 2 = 2005 (m²) Diện tích mảnh đất là 2005 + 1602 = 3607 (m²) C2: Như SGK - Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của 2 hình sau đó tính diện tích mảnh đất - Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật: ABCD và MNPQ Độ dài cạnh AB là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là 11,2 x 3,5 = 39,2 (m²) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là 6,5 x 4,2 = 27,3 (m²) Diện tích mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m²) A E M 40,5m N 50m 50m Q I 100,5m P C Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 141 x 80 = 11280 (m²) Diện tích 2 hình chữ nhật MNPD và EBIQ là (50 x 40,5) x 2 = 4050 (m²) Diện tích khu đất đó là 11280 + 4050 = 7230 (m²) Đáp số: 7230 m² IV. Củng cố- dặn dò - Gv nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT ___________________________ Tiết 4: Thể dục. GVdạy chuyên. ______________________________ Chiều Tiết 1: đạo đức Uỷ ban nhân dân xã( phường) em (Tiết 1) A. Mục đích yêu cầu. - Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân (UBND) xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường) - Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức - Tôn trọng UBND xã (phường) B. Đồ dùng - ảnh trong bài phóng to C. Hoạt động dạy học I. ổn định . II. Kiểm tra bài cũ ? Em đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương - GV nhận xét + đánh giá III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “ đến UBND phường” ? Đọc truyện trong SGK ? Bố Nga đến UBND phường để làm gì? ? UBND phường làm các công việc gì? ? UBND phường, xá có vai trò rât quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND? => GV chốt KT Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động của UBND – BT2 ? Đọc BT1/ 32, 33 và đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết ? Gọi các cặp trình bày - Gv và cả lớp nhận xét + đánh giá Hoạt động 3: Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã ? Nêu những hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã, phường - GV nhận xét + đánh giá ? để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì? Hát 2-3 em 2 HS đọc - Bố Nga đi làm giấy khai sinh cho em Nga - Xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức tiêm chủng - mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UB hoàn thành công việc - HS đọc phần ghi nhớ HS thảo luận nhóm đôi - Các việc cần đếm UBND xã, phường giải quyết: b, c, d, đ, e, h, i - b, c là hành vi, việc làm đúng - a là hành vi không nên làm IV. Củng cố- dặn d ò - GV nhận xét tiết học - Về nhà liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em ______________________________ Tiết 2: Tiếng Việt Ôn tập A. Mục đích yêu cầu. - Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể B. Lên lớp I. ổn định tổ chức. II. Ôn tập. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT(12VBT) ? Đọc nội dung và yêu cầu BT ? Buổi họp lớp bàn về việc gì? ? Mục đích của hoạt động đó là gì? ? Để tổ chức buổi liên hoan có những việc gì cần làm? ? Một chương trình hoạt động gồm mấy phần, là những phần nào? => GV chốt - Gv chia nhóm và tổ chức cho mỗi nhóm lập một chương trình hoạt động cụ thể của buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 với đầy đủ 3 phần ? Gọi các nhóm lên trình bày - Gv và cả lớp nhận xét + đánh giá Hát - 2 HS đọc - Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20/11 - Chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày 20- 11 và bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô - Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa; trang trí lớp học; ra báo; các tiết mục văn nghệ - Gồm có 3 phần: - Mục đích - Phân công chuẩn bị - Chương trình cụ thể HS thảo luận nhóm - Các nhóm dán kết quả và trình bày Mẫu chương trình hoạt động cụ thể: Chương trình Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 – Lớp 5C 1. Mục đích: - Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Bày tỏ lòng biết ơn 2. Phân công chuẩn bị a. Mua bánh kẹo hoa quả, chén đĩa, bày biện: Liên, Hằng, các bạn nữ b. Trang trí: Hân, Liên , Hùng, Hiếu c. Ra báo: Vân Anh và ban biên tập (18 – 11) d. Các tiết mục: dẫn chương trình: Vân Anh - Đồng ca: cả lớp; đọc thơ: Tuấn; Múa: Liên + Quỳnh e. Dọn lớp sau buổi lễ: Cả lớp 3. Tiến trình buổi lễ - Phát biểu chúc mừng tặng hoa thầy cô: ( Tuấn) - Liên hoan văn nghệ + ăn ngọt, uống nước - Giới thiệu chương trình văn nghệ: Vân Anh - Biểu diễn - Kêt thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu III. Củng cố- dặn dò ? Lập chương trình hoạt động có tác dụng gì? Hãy nêu cấu tạo của một chương trình - Gv nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau ___________________________________ Tiết 3: Toán Ôn tập A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của một số được cấu tạo từ hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông B. Lên lớp I. ổn định. II. Ôn tập. Bài 1:(17 VBT) ? Đọc bài toán ? Nêu cách tính diện tích của mảnh đất ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài + nhận xét - Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của 2 hình sau đó tính diện tích mảnh đất Bài 2: - Gv hướng dẫn tương tự bài 1 + Diện tích khu đất bằng diện tích của 2 hình chữ nhật Hát 40 m A B 30 m C P D 40 m G E 60,5 m - Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật: ABCD và PEGD Diện tích hình chữ nhật ABCD là 40 x 30 = 1200 (m²) Diện tích hình chữ nhật PEGD là 60,5 x 40 = 2420(m²) Diện tích mảnh đất là: 1200 + 2420 = 3620 (m²) A B M N 50m 10m P 40,5m Q D 20,5m C Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 50 x 20,5 = 1025 (m²) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là 10 x 40 ... Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật Hình lập phương 6 6 12 12 8 8 AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN Chiều dài: AB = MN = QP = DC = 7 cm Chiều rộng: AD = MQ = BC = NP = 4 cm Chiều cao: AM = DQ = CP = BN = 5 cm Diện tích của mặt đáy MNPQ là 7 x 4 = 28 (cm²) Diện tích của mặt bên ABMN là 7 x 5 = 35 (cm²) Diện tích của mặt bên BCNP là 4 x 5 = 20 (cm²) - Hình A là hình hộp chữ nhật vì hình này có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng, chiều cao - Hình B và hình C là hình lập phương vì hình này có 6 mặt bằng nhau - Hình D không phải là hình hộp chữ nhật, không phải là hình lập phương III. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT. _________________________________ Ngày soạn: 20/1 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22/1/ 2010 Tiết 1: Tập làm văn Trả bài văn tả người A. Mục đích yêu cầu. - Rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn hay hơn B. Đồ dùng - Bảng phụ ghi 3 đề kiểm tra C. Hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ ? Hãy trình bày lại chương trình hoạt động đã lập - GV nhận xét + đánh giá II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS - GV treo bảng phụ 3 đề bài của tiết kiểm tra * Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Bố cục (đầy đủ, hợp lí) ý (đủ, phong phú, mới lạ) diễn đạt (mạch lạc, trong sáng) - Những thiếu sót, hạn chế * Thông báo điểm số cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài - Gv hướng dẫn chữa lỗi chung - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay + GV đọc đoạn văn, bài văn hay + HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đúng trong đoạn văn, bài văn 4. HS chọn viết một đoạn văn cho hay hơn - Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn - HS đọc đoạn văn lại - GV chấm + chữa đoạn viết III. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài tốt - Về nhà viết lại cả bài văn để nhận điểm cao hơn và chuẩn bị tiết tập làm văn tuần sau (Ôn tập về văn kể chuyện) ______________________________ Tiết 2: Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt A. Mục đích yêu cầu. - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy. B. Đồ dùng - Tranh minh hoạ về việc sử dụng các loại chất đốt - Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89/ SGK C. Hoạt động dạy học I. ổn định. II. Kiểm tra bài cũ ? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - GV nhận xét + đánh giá III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt ? Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng ? Chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí - GV nhận xét Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV chia nhóm và tổ chức cho HS chuẩn bị về một loại chất đốt Nhóm1: Sử dụng các chất đốt rắn ? Kể tên các chất đốt rắn thường dùng ở vùng nông thôn và miền núi ? Than đá được sử dụng trong những việc gì? ? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? ? Ngoài than đá còn có loại than nào khác Nhóm2: Sử dụng các chất đốt lỏng ? Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết? Chúng thường được dùng để làm gì? ? ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? ? Đọc các thông tin, quan sát hình vẽ Nhóm3: Sử dụng các chất đốt khí ? Có những loại khí đốt nào? ? Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học => GV giới thiệu: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho bếp ga ? Gọi các nhóm trình bày - GV và cả lớp nhận xét + bổ sung Hoạt động 3: Sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt ? Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ? Than đá, dầu mở, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? ? Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiễm, chống lãng phí năng lượng? Hát 2-3 em - Củi, tre, rơm rạ - Để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số động cơ, sinh hoạt ở Quảng Ninh - Than bùn, than củi - dầu, xăng - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu - Khí tự nhiên, khí sinh học - ủ chất thải, mùn, rác, phân gai súc. Khí thoát ra ngoài theo đường ống dẫn vào bếp - Chặt cây bừa bãi sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên, tới môi trường không phải là nguồn năng lượng vô tận và đang có nguy cơ bị cạn kiệt IV. Củng cố- dặn dò ? Gia đình em sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? ? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn - GV nhận xét tiết học - Về nhà thực hiện sử dụng tiết kiệm và an toàn các loại chất đốt ở gia đình ____________________________ Tiết 3: Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật A. Mục đích yêu cầu. - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan B. Đồ dùng - Hình hộp chữ nhật C. Hoạt động dạy học I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ ? Gọi HS chữa BT2- VBT - GV kiểm tra VBT của HS III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật - GV đưa mô hình hình hộp chữ nhật ? Chỉ ra các mặt xung quanh => Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật - GV đưa VD: ? Nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật - GV nhận xét + đánh giá ? Quan sát hình, 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật tạo thành hình như thế nào? ? Nêu kích thước của hình chữ nhật đó ? So sánh diện tích của hình chữ nhật đó với tổng diện tích các mặt bên của hình hộp chữ nhật ? Nhận xét về chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên và chu vi đáy của hình hộp chữ nhật ? Nhận xét về chiều rộng của hình chữ nhật triển khai rừ các mặt bên và chiều cao của hình hộp chữ nhật? -> GV chốt: Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ? Dựa vào quy tắc, hãy trình bày bài giải bài toán - GV chữa bài + nhận xét 3. Giới thiệu diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật => GV giới thiệu: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và 2 mặt đáy ? Hãy tính diện tích tàon phần của hình hộp chữ nhật trên? -> GV chữa bài + nhận xét -> GV chốt KT: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 4. Thực hành Bài 1: ? Đọc bài toán ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài + nhận xét Bài 2: - GV hướng dẫn tương tự bài 1 ? Làm thế nào để tính được diện tích tôn cần dùng để gò thùng - GV chấm + chữa bài Hát 2-3 em HS chỉ hình 2- 3 HS nêu lại VD: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó 5 x 4 x 2 + 8 x 4 x 2 = 104 (cm²) - Tạo thành hình chữ nhật - Chiều dài của hình chữ nhật đó là 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4cm Diện tích của hình chữ nhật đó là 26 x 4 = 104 (cm²) - Diện tích của hình chữ nhật này bằng tổng diện tích của các mặt bên - Chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên bằng chu vi đáy của hình hộp chữ nhật - Chiều rộng của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật Bài giải Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là (8 + 5) x 2 = 26 (cm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: 26 x 4 = 104 (cm²) Bài giải Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm²) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm²) 2- 3 HS nêu Bài giải Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là (5 + 4) x 2 = 18 (dm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 18 x 3 = 54 (dm²) Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 = 20 (dm²) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 50 + 20 x 2 = 94 (dm²) Đáp số: 54 dm² và 94 dm² HS làm vở Chu vi mặt đáy của thùng tôn là (6 + 4) x 2 = 20 (dm) Diện tích xung quanh của chiếc thùng là: 20 x 9 = 180 (dm²) Diện tích của đáy thùng tôn là 6 x 4 = 24 (dm²) Diện tích tôn dùng để làm thùng là 180 + 24 = 204 (dm²) Đáp số: 204 dm² IV. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT ____________________________ Tiết4: Tiếng Việt Luyện viết bài 17 A. Mục đích yêu cầu: - HS viết bài 17 -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - HS luyện viết chữ đẹp. - GD HS yêu quí môn học. B. Chuẩn bị: Vở tập viết chữ đẹp. C.Các hoạt động dạy học. I.ổn định tổ chức: Hát II . Kiểm tra: Vở tập viết. III. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Luyện viết bài 17 2- HD luyện viết GV yêu cầu HS viết bài 17. Hướng dẫn cách viết chữ in nghiêng. Theo dõi uốn nắn - Thu 1 số vở chấm nhận xét chung. Bình chọn HS viết đúng, viết đẹp Nhận xét tuyên dương HS xem chữ viết mẫu. -HS viết bài vào vở . -Cách viết chữ nghiêng HS đổi vở chữa bài IV. củng cố dặn dò: Về luyện viết chữ đẹp __________________________ Chiều Tiết1: Toán Ôn tập A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan B. Lên lớp. I. ổn định. II. Ôn tập. - Giới thiệu. - Luyện tập. Bài 1(23VBT) HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn cách làm. Gọi HS lên bảng làm. Bài 2(23VBT) HS dọc yêu cầu. GV phân tích cách làm. Gọi HS lên bảng giải. Bài 3( 24VBT) GV treo bảng phụ vẽ hình sẵn. HD hs nhận xét so sánh GV chốt ý đúng. Hát Hình hộp chữ nhật. Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần 8dm 5dm 4dm 104 dm2 184 dm2 1,2m 0,8m 0,5m 2m2 3,92m2 Đổi 9 dm = 0,9 m. Diện tích xung quanh thùng là. (1,2 + 0,8) x 2 x 0,9 = 3,6 ( m2 ) Diện tích mặt đáy là 1,2 x 0,8 = 0,96 ( m2 ) Diện tích tôn để làm thùng không đáy là 3,6 + 0,96 = 4,56 ( m2 ) Đáp số: 4,56 m2 a) Diện tích xung quanh của 2 hình hộp chữ nhật không bằng nhau. b) Diện tích toàn phần của 2 hình hộp chữ nhật không bằng nhau. III. Củng cố dặn dò. - về nhà xem lại bài. - Ôn cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
Tài liệu đính kèm: