Mục tiêu :
1, Luyện đọc : Đọc lu loát , diễn cảm bài văn , giọng đọc lúc rắn giỏi hào hứng , lúc trầm lắng tiếc thương . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh , đại thần nhà Minh . . .
2, Từ ngữ : Hiểu các từ ngữ khó : Trí dũng song toàn , thám hoa , đồng trụ , tiếp kiến.
3, Nội dung : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyện lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
Tuần 21 : Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011 Tập đọc : Trí dũng song toàn . I, Mục tiêu : 1, Luyện đọc : Đọc lu loát , diễn cảm bài văn , giọng đọc lúc rắn giỏi hào hứng , lúc trầm lắng tiếc thương . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh , đại thần nhà Minh . . . 2, Từ ngữ : Hiểu các từ ngữ khó : Trí dũng song toàn , thám hoa , đồng trụ , tiếp kiến. 3, Nội dung : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyện lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . II, Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục - Tự nhận thức (nhận thức được trỏch nhiệm cụng dõn của mỡnh, tăng thờm ý thức tự hào, tự trọng, tự tụn dõn tộc). -Tư duy sỏng tạo III, Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng trong bài -Đọc sỏng tạo -Gợi tỡm -Trao đổi, thảo luận -Tự bộc lộ(bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh; nhận thức của mỡnh) IV Phương tiện dạy học Bảng phụ ghi sẵn câu , đoạn cần luyện đọc , phiếu học tập . Đọc trước bài trong Sgk . III, Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1, KT bài cũ (3’) 2. Bài mới 2.1, Khám phá (2’) 2.2 Kết nối a, Luyện đọc (8’) MT: Học sinh đọc lưu loát toàn bài và hiểu nhĩa một số từ mới b, Tìm hiểu bài(12’) * Sự thông minh khôn khéo của sứ thần Giang Văn Minh trớc vua Minh. * Nội dung cuộc đối đáp giữa ông G.V Minh với đại thần nhà Minh. *Sự thâm hiểm của vua Minh. 2.3 Thực hành: Đọc diễn cảm(10’) * Luyện đọc trong nhóm * Thi đọc diễn cảm 2.4 áp dụng: (5’) - Gọi 2 H đọc bài “ Nhà tài trợ.....CM” và nêu nội dung bài. -Gọi H n/xét,cho điểm “ Trí dũng song toàn” - Gọi 4 H tiếp nối nhau đọc bài. + Bài chia mấy đoạn? - Hớng dẫn H quan sát tranh minh hoạ sứ thần Giang Văn Minh oai phong khảng khái đối đáp giữa triều đình nhà Minh. - Gọi H đọc phần chú giải. - Y/cầu H luyện đọc theo cặp. - Y/cầu H đọc tiếp nối bài (2lợt) G sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho H . - G đọc mẫu. - Y/cầu H giải nghĩa các từ : Tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp. - Y/cầu H đọc thầm toàn bài , trả lời câu hỏi : + H1 : Sứ thần Giang Văn Minh làm gì để vua nhà Minh bãi bỏ việc góp giỗ Liễu Thăng ? +H2: G.V.Minh đã khôn khéo ntn khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng? - Y/cầu H nhắc lại cuộc đối đáp giữa ông G.V.Minh với đại thần nhà Minh. + H3 :Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại G.V.Minh? + H4: Theo em , vì sao có thể nói G.V.Minh là người trí dũng song toàn ? + ND bài nói gì? - Y/cầu 5 H đọc bài theo hình thức phân vai, lớp theo dõi, tìm cách đọc. - Treo bảng phụ có đoạn: “ Chờ rất lâu... sang cúng giỗ”. - G đọc mẫu đoạn văn, y/cầu 3 H đọc theo vai. - Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm, G nhận xét, cho điểm từng H đọc bài. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? (Ca ngợi G.V.Minh...dân tộc.) - Em học được đức tính gì từ vi quan Giang Văn Minh? - G nhận xét giờ học, tuyên dương những H đọc tốt . - Về luyện đọc thêm . Chuẩn bị bài sau . - 2 H đọc bài và nêu nội dung. - H cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 H nhận xét . - H nhắc tên bài, mở Sgk, vở ghi. - 4 H đọc theo 4 đoạn. - 4 Đoạn : + Đ1: Từ đầu... cho ra lẽ. + Đ2 :Thám hoa ... Liễu Thăng. + Đ3 : Lần khác...sai ngời làm hại ông. + Đ4 : Còn lại. - H đọc phần chú giải -2 H ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - H tiếp nối nhau đọc bài - H theo dõi G đọc - H giải nghĩa: + Tiếp kiến : Gặp mặt. + Hạ chỉ : Ra chiếu chỉ, ra lệnh. + Than: Than thở + Cống nạp : Nộp - G đọc thầm , thảo luận nhóm 4 trả lời: - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán : Không ai phải giỗ ngời đã chết từ 5 đời. G.V. Minh tâu luôn : “ Tớng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm ...cúng giỗ”. Vua Minh tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này. - H nêu : Đại thần nhà Minh ra vế đối : “ Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc”. Ông đối lại ngay : “ Bạch Đằng thuở trớc máu còn loang”. - Vì vua Minh đã mắc mưu G.V.Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. G.V.Minh không chịu nhún nhường mà còn dám đối đáp về việc quân 3 triều đại đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá , vua Minh sai người ám hại ông. - Ông vừa mưu trí , vừa bất khuất, biết dùng mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nướcViệt, để giữ thể diện và danh dự đất nớc, ông dũng cảm không sợ chết , dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. * ND : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyện lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . - 5 H đọc theo 5 vai, cả lớp theo dõi tìm cách đọc đúng lời từng nhân vật. - H theo dõi , đọc bài. - 3 H ngồi cạch nhau đọc theo vai - 3 tốp H thi đọc , cả lớp theo dõi bình chọn bạn , nhóm đọc hay nhất. - Đức tính mưu trí , lòng tự hào dân tộc, giữ thể diện cho dân tộc. Toán : Luyện tập về tính diện tích I- Mục tiêu : - Giúp H củng cố kỹ năng thực hành tính dt của các hình đã học nh HCN, hình vuông,... - Rèn kĩ năng nhận dạng và quan sát hình , tính toán chính xác. - Vận dụng làm bt thành thạo, có cách giải ngắn gọn. II- Đồ dùng dạy học : + G : Bảng phụ , bảng nhóm. + H : Đọc trước ND bài Sgk. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’) -Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm 2. Dạy bài mới (30’) a) Giới thiệu bài -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhắc lại tên bài học. b) Hđ 1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình. 20m 25m 25m 41,1m 25m 20cm 20cm HĐ 2: Luyện tập Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có dạng nh hình vẽ 3,5m 3,5m 6,5m 3,5m 4,2m Bài 2: Tính diện tích khu đất 50m 40,5m 40,5m 50m 30m 100,5m -Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích đã học. -Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. -Gọi HS đọc yêu cầu: -Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? -Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm. - Chốt lại cách làm và kết quả nh sgk - Cho hs thảo luận tìm cách giải. - Gọi HS lên bảng giải. -Nhận xét chữa bài ghi điểm -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Một số HS lên bảng thực hiện. -HS quan sát. -Quan sát hình đã treo của GV. -Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích. -HS thảo luận cặp đôi. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE. Chiều dài của hình chữ nhật 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11, 2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCI 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2) . -Nhận xét chữa bài trên bảng -1HS đọc đề bài. 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a) HS tự vẽ vào vở. b) Giải vào vở. Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD là: 50 + 30 = 80 (m) Chiều rộng CD của hình chữ nhât ABCD là: 100,5 – 40,5 = 60 (m). -Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò (3’) -Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. Bước 1: Chia mảnh đát thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích. Bước 2:Tính diện tích của các hình đã chia từ đó tìm đợc diện tích mảnh đất. Đạo đức : Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em ( Tiết 1) I, Mục tiêu : 1, Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã ( phường ) đối với cộng đồng . Kể được 1 số công việc của UBND xã ( phường ) đối với trẻ em trên địa phương . 2, Thái độ : H tôn trọng UBND phường, xã đồng tình với những hoạt động,việc làm biết tôn trọng UBND phường, xã và không đồng tình với những hành động không lịch sự , thiếu trách nhiệm đối với UBND phường, xã . Có ý thức tôn trọng UBND xã ( phường ) . 3, Hành vi : - H thực hiện nghiêm túc các quy định của Uỷ ban nhân dân phường, xã - H tham gia tích cực các hoạt động do UBND phường,xã tổ chức . II- Tài liệu và phương tiện : + G : Tranh ảnh về UBND phường, xã ở địa phương em, mặt cười, mặt mếu dùng cho HĐ2 ( Tiết 1)- Các băng giấy , bút dạ. + H : Đọc và nghiên cứu trước ND bài Sgk . III, Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1, KT bài cũ (3’) 2, GT bài (2’) 3, Hướng dẫn H tìm hiểu nd bài . a, Tìm hiểu truyện “Đến UBND xã phường” (10’) MT : H biết 1 số công việc của UBND xã, phường và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã, phường . * Ghi nhớ : Sgk. b, Thực hành tìm hiểu về hoạt động của UBND. (10’) MT : H biết 1 số việc làm của UBND xã, phường . * Bài tập 1 : Sgk c, Thế nào là tôn trọng UBND xã, phường (10’) MT : Thấy được những hành vi tôn trọng UBND xã, phường . * Bài tập 3 : Sgk d, Hoạt động tiếp nối (5’) - Yêu cầu H giới thiệu về quê hương em . - Gọi H n/xét, cho điểm 2 H - “UBND xã (phường) em” - Gọi 1 đến 2 H đọc truyện “ Đến UBND phường, xã” . - Yêu cầu H thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi , G đi 1 vòng quanh lớp k/tr , theo dõi nhắc nhở H làm việc , gợi ý những H gặp khó khăn. + H1 : Bố dẫn Nga đến UBND xã để làm gì ? + H2 : Ngoài việc cấp giấy khai sinh , UBND phường, xã còn làm những việc gì ? + H3 : Theo em , UBND phường, xã có vai trò như thế nào ? Vì sao ? (Gợi ý:UBND xã đã mang lại lợi ích gì cho nhân dân?) + H4 : Mọi người cần có thái độ ntn đối với UBND phường, xã ? * Kết luận : UBND phường, xã là cơ quan chính quyền . ..... - Gọi H đọc mục ghi nhớ Sgk - Chia nhóm đôi , yêu cầu H trao đổi , thảo luận bài tập 1 . - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến . - G phát thẻ mặt cười , mặt mếu(Thẻ 2 mặt ) cho từng nhóm . - G kết luận, yêu cầu H giơ thẻ . - Yêu cầu H nhắc lại các việc cần đến UBND xã, phường để làm việc . + Yêu cầu H tự làm bài tập 3 , gọi 1 số H lên trình bày ý kiến . - G kết luận : + ý b , c là hành vi, việc làm đúng . + ý a là hành vi không nên làm . - Yêu cầu H tìm hiểu và ghi chép lại kq các việc sau : + Gia đình em đã từng đến UBND xã để làm gì ? - Để làm việc đó cần đến gặp ai? + Liệt kê các hoạt động mà UBND xã đã làm vì trẻ em . - 2 H giới thiệu : Quê hương nơi em sinh ra , có bố mẹ em sinh sống , ở đó có ngôi nhà em ở , có ông bà em , có trường em học - 1 H nhận xét . - Mở Sgk , vở ghi . - 2 H đọc to truyện cho cả lớp nghe . - 2 H ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận trả lời các câu hỏi của G . - Bố dẫn . . . để làm giấy khai sinh . -Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã phường còn làm nhiều việc : Xác nhận chỗ ở , quản lí việc xây trường học , điểm vui chơi cho trẻ em . - . . . có vai trò vô cùng quan trọn ... ” - Gọi H nêu y/c và ND bài 1. - Y/cầu H làm bài theo cặp.Gọi H phát biểu, G nhận xét,k/ luận lời giải đúng . - G y/cầu H tự đặt câu,đọc câu mình đặt .G ghi nhanh lên bảng 3 câu và y/cầu H phân tích như ở bài 1. + Để thể hiện m.q.hệ ng.nhân-kq,giữa các vế trong câu ghép ta dùng các từ nào ? - G nhận xét câu trả lời của H. - Y/cầu H đọc phần ghi nhớ . - Y/cầu H đặt các câu khác . - Gọi H đọc y/cvà ND bài tập - Y/cầu H tự làm bài,nêu kq.G nhận xét,k/luận . + Gọi H đọc y/c bài tập 2. - G giải thích :Bác mẹ, bố mẹ,ba má,thầy bu .- Y/cầu H tự làm bài (Chỉ thay đổi vị trí các vế câu,có thể thêm bớt từ) - Gọi H đọc,H khác nhận xét . + Gọi H đọc y/c bài 3. - Y/cầu H tự làm bài,đổi vở KT. - Gọi H đọc ND bài 4,y/cầu H tự làm bài,đọc câu mình đặt, G nhận xét,cho điểm . - G nhận xét giờ học , tuyên dương những H tích cực học tập . - Về học thuộc phần ghi nhớ . Chuẩn bị bài sau . - 3H đứng tại chỗ đọc đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ TQ của mỗi công dân của mình viết - Các H khác lắng nghe,bổ sung - H mở Sgk,vởghi,nháp,bt . - 1H đọc y/c và ND bài 1. - 2H làm trên bảng lớp,cả lớp làm vở BT, H nối tiếp nhau phát biểu: + Câu 1:Vế 1: Vì con khỉ này rất nghịch . Vế 2:nên các anh bảo vệ ...dây . - 2vế nối bằng cặp từ :vì ...nên.... (Nguyên nhân - kq) + Câu 2 :Thầy phải kinh ngạc /vì chú ...lạ thường . - 2 vế nối = từ “vì”(ng.nhân- kq ) - Vế 1 chỉ kq,vế 2 chỉ nguyên nhân . *Bài 2: Htự đặt câu vào vở .3H nối tiếp nhau đọc câu mình đặt,3bạn khác phân tích câu của bạn đặt .VD: Vì trời mưa to nên đường rất trơn . Tôi khoẻ mạnh bởi vì tôi chăm chỉ tập thể dục . Nhờ công lao dạy dỗ của thầy cô mà lớp tôi đã vượt lên nhất khối . - Ta có thể nối bằng 1 quan hệ từ: Vì,bởi vì, cho nên, ...hoặc 1 cặp quan hệ từ : Vì ... nên ..., bởi vì ... cho nên ..., tại vì ... cho nên ..., do ... nên .... - 2 H đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - H đặt các câu khác. * Bài 1 : 1 H đọc thành tiếng trước lớp . - H tự làm bài , nêu kq , 3 H làm bảng nhóm : a, Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo cho nên tôi phải băm bèo thái khoai . b, Vì nhà nghèo quá , chú phải nghỉ học . c, Lúa gạo quý vì ta phải ... ra được . Vàng cũng quý vì ... đắt , hiếm . * Bài 2: 2 H đọc to trước lớp . - H lắng nghe - 3 H lên bảng làm bài , lớp làm vở bt. a, Tôi phải băm bèo thái khoai vì bố mẹ tôi nghèo . Tôi phải băm bèo thái khoai bởi chưng bác mẹ tôi nghèo . b,Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá . c, Vì người ta phải đổ ... rất quý . Vì vàng rất đắt ... rất quý . * Bài 3 : H làm bài , đổi vở kt chéo . a, Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa rất tốt . Do thời tiết thuận lợi nên lúa rất tốt. Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa rất tốt. * Bài 4 : H làm bài , đọc câu mình đặt. a, Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn bị điểm kém . b, Do nó chủ quan nên nó bị ngã. c, Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên em đã có nhiều tiến bộ trong học tập . - Lắng nghe. Thể dục Tung và bắt bóng, nhảy dâybật cao I- Mục tiêu: - Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm 2 người. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện đợc động tác tương đối chính xác. - Làm quen động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi Bóng chuyền sáu. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phơng tiện - Sân trường. - 1 dây nhảy, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1. Phần mở đầu. (5’) 2. Phần cơ bản. (30’) a) Ôn tung và bắt bóng : b) Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. c) Trò chơi: Bón chuyền sáu 3. Phần kết thúc (5’) - Tập trung HS. - Phổ biến nội dung tiết học. - Cho HS khởi động. - Cho hs tập theo tổ : tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay. - Quan sát sửa sai cho HS. - Cho hs thi đua giữa các tổ. - Nhận xét đánh giá trò chơi. - Chia tổ cho HS tập luyện theo tổ. - Quan sát, nhận xét chung. - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Cho hs chơi thi đua giữa các tổ. - Cho học sinh tập các động tác thả lỏng - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. - Tập trung. - Khởi động các khhớp. - Chạy chậm 1 vòng. - Chơi : Mèo đuổi chuột - Tập luyện theo tổ. - Các tổ thi tung bóng và bắt bóng. - Tập luyện theo tổ. - Chơi trò chơi. - Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2011 Mĩ thuật (Gv bộ môn dạy) Âm nhạc ( Gv bộ môn dạy) Toán Diện tích xung quanh. Và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. I. Mục tiêu: Giúp HS. -Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. -Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được. -Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’) -Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm 2. Dạy bài mới (30’) a) Giới thiệu bài -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhắc lại tên bài học. b) HD tìm hiểu bài * Diện tích xung quanh. HĐ 2: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * Diện tích toàn phần c) Thực hành. Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần Bài 2: giải toán -Cho HS quan sát mô hình. -Yêu cầu HS nhận xét. -Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng. -Đưa ra mô hình đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS tháo hình hộp chữ nhật ra; gắn lên bảng -Tô màu diện tích xung quanh. -Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh. -Nhận xét chữa bài. -Muốn tính diện tích xung quanh của hình chữ nhật ta làm thế nào? * Gọi HS đọc quy tắc SGK. - Yêu cầu HS thực hiện tương tự như trên. -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu tự làm bài vào vở. -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? - Gọi HS đọc đề bài. -Thùng tôn có đặc điểm gì? -Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào? Gọi HS lên bảng làm bài. -Nhận xét ghi điểm. -Quan sát và 1 HS lên chỉ. -Nhận xét. -Nghe. -HS thao tác. -Hình thành nhóm thảo luận tìm ra các cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. -Đại diện một số nhóm trình bày bài làm của mình. -Lớp nhận xét sửa bài. -Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. -Nối tiếp đọc lại. -Thực hiện theo yêu cầu của GV để tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Đáp số: a)Sxq = 54 dm2 Stp = 94 dm2 -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Một số HS nối tiếp nhắclại. -1HS đọc đề bài. -Không có nắp có dạng hình hộp chữ nhật. -Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy. -1HS lên bảng giải. Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6+4) x2x9 = Diện tích đáy: 6 x 4 = Diện tích cần để làm thùng tôn là: 180 + 24 = -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 3. Củng cố, dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập Tập làm văn Trả bài văn tả người. II. Mục tiêu - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quán sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết cách tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi viết lại được một bài văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Kiểm tra hai HS. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở bài TLV trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 2’ Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ được trả bài đã làm ở tuần trước. Các em chú ý đọc lại bài, xem những lỗi mình mắc phải để khắc phục ở bài viết sau. - Lắng nghe. b) Nhận xét kết quả bài viết của HS: 10’ HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp. HĐ2: GV thông báo điểm cho HS: - GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước. - GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp. + ưu điểm: . Xác định đúng đề bài. . Có bố cục hợp lí. . Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. + Khuyết điểm: . Một số bài bố cục chưa thật chặt chẽ. . Còn sai lỗi chính tả. . Còn sai dùng từ, đặt câu. - GV thông báo điểm cho HS: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Hướng dẫn HS chữa bài: 20’ - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. - GV trả bài cho HS. - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ. - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. * Hướng dẫn HS sữa lỗi trong bài: - Cho HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. * Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. - GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại. - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe, trao đổi. - HS tự chọn để viết lại cho hay hơn. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò các em xem trước bài sau. * Ký duyệt của Ban Giám Hiệu: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: