Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 TUẦN 22 TIẾNG VIỆT Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2024 TẬP ĐỌC LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta. 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. * Phẩm chất. - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động đọc; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có). + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: - GV mời LPVN điều hành lớp hát kết hợp - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. vận động. - HS đọc - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi - HS trả lời + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? - HS nghe - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động luyện đọc: (12phút) - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào. Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 + Đoạn 4: phần còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi - HS thảo luận nhóm SGK. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận: + Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. + Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi? - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền mang đến cho bà con nơi sinh sống mới + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất nào? của nước mình - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một + Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng ông là người như thế nào? trên đất liền: có chợ , có trường học, có + Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ nghĩa trang.. suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo với kế hoạch lập làng của bố nhụ? làng, xã. - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn + Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng của - Nội dung của bài là gì ? con trai ông quan trọng nhường nào - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng - GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang về một số chính sách của Đảng, Nhà nước bồng bềnh ở phía chân trời. hỗ trợ để ngư dân bám biển. + Câu chuyên ca ngợi những người dân chài (VD: Để khắc phục những hạn chế của dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành làng mới, giữ một vùng Tổ quốc. thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, - HS nghe vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP. Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018. Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...) 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập: Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và - HS theo dõi hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ - Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển quốc. đảo quê hương. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. CHÍNH TẢ HÀ NỘI (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. 2. Năng lực: - Phẩm chất. Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động viết chính tả; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động - GV mời LPVN điều hành lớp hát kết - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. hợp vận động. - HS thi viết - Cho HS thi viết những tiếng có âm đầu r/d/gi. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới 2.1.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK. + Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp. - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ Gươm, - Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ những từ ngữ viết sai, những từ cần viết hoa. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ Thực hành, luyện tập: (8 phút) Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, Bạch - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam Đằng Giang, Mõm Cá Sấu ta cần lưu ý điều gì? + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành Bài 3: HĐ trò chơi tên đó - Cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương đội chiến - Thi “tiếp sức” thắng - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện người, tên địa lí Việt Nam. - Về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 20 tháng 2 năm 2024 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ. - Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành, luyện tập; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động: - GV mời LPVN điều hành lớp hát kết hợp - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. vận động. - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng QHT - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu ghép nguyên nhân – kết quả và đặt câu theo yêu bằng cặp QHT nguyên nhân - kết quả và cầu. đặt câu với cặp quan hệ từ này. - HS nghe - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập:(28 phút) Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả đi cắm trại. hoặc giả thiết - kết quả Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 - GV nhận xét chữa bài + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi + Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận Bài 3: HĐ cá nhân đánh sẽ rất thuận lợi. - Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - - Yêu cầu HS làm bài kết quả hoặc giả thiết - kết quả - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên - GV nhận xét chữa bài bảng lớp rồi chia sẻ kết quả a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất vui lòng. b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về cách nối câu - HS nghe và thực hiện ghép bằng quan hệ từ. - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: KỂ CHUYỆN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động kể chuyện; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động - GV mời LPVN điều hành lớp hát kết hợp - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. vận động. - Kể lại câu chuyện về việc làm của những - HS kể công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương - HS nghe binh, liệt sĩ. - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:(15phút) - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó trong bài. - HS giải nghĩa từ khó - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa. - HS theo dõi - GV kể chuyện lần 3 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 3. Hoạt động Thực hành (13’) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức tranh. - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau về ý - Kể chuyện trong nhóm nghĩa câu chuyện. - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng đoạn - Thi kể chuyện câu chuyện. - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ câu - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình chọn chuyện. bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng - HS nêu để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp như thế nào? - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện người cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2024 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành, luyện tập; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động: - Cho HS hát - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV chấm đoạn văn HS viết lại trong tiết - HS theo dõi Tập làm văn trước. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập:(28phút) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc - GV nhắc lại yêu cầu. - HS nghe - Cho HS làm bài - HS làm bài theo nhóm. - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Thế nào là kể chuyện ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. + Tính cách của nhân vật được thể hiện qua - Hành động của nhân vật những mặt nào? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật - những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế - Bài văn kể chuyện gồm 3 phần: nào? + Mở bài + Diễn biến + Kết thúc Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai giỏi - HS đọc nhất? Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 - GV giao việc: + Các em đọc lại câu chuyện. + Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em cho là đúng. - Cho HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - HS chia sẻ 1. Câu chuyện có mấy nhân vật? - Bốn nhân vật 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua - Cả lời nói và hành động những mặt nào? 3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? - Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 3.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện văn kể chuyện. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn - HS nghe và thực hiện kể chuyện; đọc trước các đề văn ở tiết Tập làm văn tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TẬP ĐỌC CAO BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ(câu hỏi 5) . - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ . 2. Năng lực: - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất. - Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động đọcphẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK. + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động: Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024 Kế hoạch bài dạy Tuần 22 Lớp 5A2 - GV mời LPVN điều hành lớp hát kết hợp - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. vận động. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa biển” và trả lời câu hỏi trong SGK - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động luyện đọc: (12phút) - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong + Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát âm nhóm đọc bài đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm, suối + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết hợp khuất, rì rào) giúp học sinh hiểu các địa luyện đọc từ khó. danh: Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết hợp Cao Bằng. giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi SGK - HS thảo luận và trả lời trong nhóm. - Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo - GV kết luận - HS nghe 1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ - Phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao Bằng? Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ thơ sau khi qua Đèo Gió; ta lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng. 2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất ảnh nào để nói lên lòng mến khách? Sự đôn đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh hậu của người Cao Bằng? mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của Cao Bằng, sự đôn hậu của những người dân thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong. 3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so - Tình yêu đất nước sâu sắc của những sánh với lòng yêu nước của người dân Cao người Cao Bằng cao như núi, không đo hết Bằng? được. “Còn núi non Cao Bằng .. như suối khuất rì rào.” - Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. 4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người điều gì? Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập: Luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lòng:(8 phút) Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan Năm học: 2023 - 2024
Tài liệu đính kèm: