Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 19

Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 19

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I/ Mục tiêu:

1- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

2- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

II/ Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ.

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Người công dân số một
I/ Mục tiêu:
1- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b. Nội dung.
1) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3:
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
3) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
- Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào?
+) Sự trăn trở của anh Thành.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Diện tích hình thang
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
	 2.2- Nội dung.
- GV chuẩn bị 1 hình thang như SGK.
- Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC
- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
- Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
- Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
- HS xác định điểm M là trung điểm của BC
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
SABCD = 
- Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- HS nêu: S = 
Luyện tập:
Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài tập 3 (94): Tính S hình thang, biết:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
50 cm2
84 m2
*Kết quả:
32,5 cm2
20 cm2
*Bài giải:
Chiều cao của hình thang là: 
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01 (m2)
 Đáp số : 10 020,01 m2
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Lịch sử 
 chiến thắng lịch sử Điện biên phủ 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Nêu được ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. 
- Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)?
- Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP?
- Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3
+ Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3
+ Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi.
- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Diễn biến:
- Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP.
- Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2.
- Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3.
*ý nghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL.
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Kể chuyện
chiếc đồng hồ
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Chiếc đồng hồ bằng lời kể của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mìnhMở rộng ra có thể hiểu:Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
- Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ. 
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
1. GV kể chuyện:
	- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động
	- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
+) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
- HS nêu nội dung chính của từng tranh:
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình.
3- Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
 Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
- Vận dụng làm toán một cách chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (94): Tính S hình thang...
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (94): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
+ Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao.
+ Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng.
+ Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
- Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. 
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (94): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
70 cm2
b) m2
*Bài giải:
 Độ dài đáy bé là:
 120 : 3 x 2 = 80 (m)
 Chiều cao của thửa ruộng là:
 80 – 5 = 75 (m)
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2)
 Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg thóc.
*Bài giải:
Đúng
Sai
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu
 câu ghép
I/ Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung.
* Phần nhận xét:
Bài tập ...  nuôi dưỡng gà.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, hình minh họa.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cú.
- Kể tên một số laoij thức ăn cung cấp chất đường bột, chất đạm, chất khoáng cho gà?
2. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.
- Em hiểu như thế nào là nuôi dưỡng gà?
- Hàng ngày ở gia đình em thường cho gà ăn những gì, vào lúc nào, lượng thức ăn, nước uống ra sao?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn.
* Cách cho gà ăn:
- Cách cho gà ăn uống.
- Tóm tắt kiến thức.
* Cách cho gà uống.
- Vì sao cần phải cung cấp đủ nước cho gà?
- Lưu ý: Dùng nước sạch.
- Cho gà ăn uống.
- Hs đọc mục 1 trong SGK.
- HS đọc mục 2.
- HS nhớ và vận dụng kiến thức của bài “Thức ăn nuôi gà ” để giải thích.
- Nước là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể gà, nước giúp gà hòa tan thức ăn, thải các chất thừa, cặn bã
Kết luận: Cần phải cung cấp thức ăn, nước uống đủ chất và đủ lượng hợp vệ sinh phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của gà.
- Nhận xét.
- HS liên hệ thực tế.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà thực hành cho gà ăn uống.
- Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Bài 10: Em yêu quê hương (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
	 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
Cách tiến hành:
- Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 43.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
Cách tiến hành: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
	- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau:
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+ Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
- HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn.
- Một số HS trình bày.
- HS khác trao đổi.
3- Hoạt động nối tiếp: 
- HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Toán
chu vi hình tròn
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	 2.2- Nội dung:
*Ví dụ:
- Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
- Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
- Đọc điểm vạch thước đó?
- GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN?
- HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
- Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
- HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
* Luyện tập:
Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài tập 3 (98): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
1,884 cm
7,85 dm
2,512 m
*Kết quả:
17,27 cm
40,82 dm
3,14 m
*Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tập làm văn
 Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 (14):
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
Bài tập 2 (14):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Có hai kiểu kết bài:
+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
- Lời giải: 
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
tung và bắt bóng. Trò chơi “bóng chuyền sáu”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Làm quen với trò chơi bóng chuyền sáu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II/ Địa điểm- Phương tiện. 
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Kết bạn”
2. Phần cơ bản.
*Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai tay
- Thi giữa các tổ với nhau một lần
*Ônhảy dây kiểu chụm hai chân .
*Chơi trò chơi “bóng truyền sáu”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
- GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3. Phần kết thúc.
- Đi thường vừa đi vừa thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
5 - 7 phút
23-25 phút
4-5 phút
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
ĐHNT.
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Sinh hoạt tập thể
sơ kết tuần 19
I. Mục tiêu.
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp.
- GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên.
II. Các hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.
HĐ 2: Nhận xét của GV.
Ưu điểm:
Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao.
Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội tổ chức.
Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp.
Tuyên dương:
Tồn tại:
Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng...
Nhắc nhở:
HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích
Âm nhạc
Học hát: Bài “hát mừng”
I/ Mục tiêu:
- HS biết hát một bài dân ca của đồng bào Hrê (Tây nguyên)
- Hát đúng giai điệu, biết thể hiện tình cảm của bài.
- Giáo dục các em biết yêu dân ca, yêu cuộc sống hoà bình, ấm no hạnh phúc.
 II/ Chuẩn bị : 
1/ GV:
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS:
- SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Học hát bài Hát mừng
- Giới thiệu bài .
- GV hát mẫu 1,2 lần.
- GV hướng dẫn đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu: 
+ Dạy theo phương pháp móc xích.
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
3. Phần kết thúc:
- GV hát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ?
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
- Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu:
Cùng múa hát nào .Cùng cất tiếng ca
Mừng đất nước ta. Sống vui hoà bình.
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp.
Cùng múa hát nào .Cùng cất tiếng ca
 x x x x
Mừng đất nước ta.Sống vui hoà bình.
 X x x x
- Bài hát thể hiện tình cảm yêu quê hương ,đất nước của đồng bào tây nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 19 LAN.doc