/ Mục tiêu.
- Nghe viết đúng, đẹp đoạn 2 bài Lập làng giữ biển.
- Rèn kĩ năng viết và trình bày bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
Tiếng Việt ( Rkn) Viết chính tả: Lập làng giữ biển I/ Mục tiêu. - Nghe viết đúng, đẹp đoạn 2 bài Lập làng giữ biển. - Rèn kĩ năng viết và trình bày bài. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.HD viết bài. HD tìm hiểu bài và cách viết. - Gọi Hs đọc đoạn văn. +Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? - Nhận xét đánh giá. - Cho đọc thầm, tìm tiếng, từ viết dễ lẫn. HD viết tiếng, từ khó, câu khó, dài. - Yêu cầu Hs luyện viết ra bảng con. - Nhận xét sửa. Viết bài. - Đọc bài cho Hs viết. - Đọc bài cho Hs soát lỗi. - Thu bài chấm - nhận xét. 2. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn Hs tích cực rèn chữ. * 2 Hs đọc. - Trao đổi nhóm đôi, nêu miệng. - Nhận xét bổ sung. - Đọc thầm, tìm tiếng, từ viết dễ lẫn * Luyện viết tiếng, từ khó, câu dài ra bảng con, 2Hs viết bảng lớp. - VD các từ: lập làng, nước ngọt..... - Nhận xét bổ sung. *Viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi. ________________________________________ Tiếng Việt ( Rkn) Luyện tập kể chuyện Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. I/ Mục tiêu. - Viết được bài văn theo đúng yêu cầu, đúng thể loại. - Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện, dùng từ ,viết câu, viết bài. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm. - Học sinh: sách, vở . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. * HD tìm ý. - Gọi 2 Hs nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. - Gọi Hs đọc đề bài. - Yêu cầu Hs thảo luận trong bàn nêu các đặc điểm, các chi tiết cần kể trong 1 câu chuyện cổ tích theo lời 1 nhân vật trong chuyện, sắp xếp cá đặc điểm theo nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bài. - Nhận xét, đánh giá. *HD viết đoạn văn: HD làm vở - Gợi ý để Hs thấy được cách mở bài, các nội dung cần có ở bài văn, cách kết bài. - Gọi Hs đọc bài viết của mình - Gv đánh giá. 2.Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung. - Về nhà viết hoàn thiện bài. * Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện. - Nhận xét, bổ sung. - Hs đọc đề bài nêu yêu cầu. - Hs thảo luận trong bàn theo yêu cầu - ghi kết quả ra nháp. - Nối tiếp nhau trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Hs thực hành viết đoạn văn vào vở. - Hs nối tiếp nhau đọc bài. - Sửa, bổ sung vào bài. ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011 Toán (Rkn) Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I/ Mục tiêu. - Củng cố biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng kiến thức đã học để giải toán. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở bài tập, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. HD làm bài tập(T26) VBT. *Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. *Bài 2: Hướng dẫn làm bảng nhóm ( nhóm 4). -Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình lập phương có: Cạnh 10 cm S 1 mặt 16cm2 S tp 24cm2 - Nhận xét đánh giá. *Bài 3: Hướng dẫn làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm chữa bài. 2. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm bảng nhóm, 3 Hs chữa bảng. - Nêu cách tính cạnh và S tp hình lập phương khi biết S 1 mặt. - Nêu cách tính cạnh và S 1 mặt hình lập phương khi biết S tp. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs làm bảng lớp. - Nhận xét bổ sung. ______________________________________ Toán (Rkn) Luyện tập I/ Mục tiêu. - Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. HD làm bài tập (T 27) VBT. *Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. - Nhận xét đánh giá. *Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Diện tích bìa để làm hộp chỉ bằng S 1 mặt nhân với 5. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. *Bài 3:Hướng dẫn làm vở. - Nêu cách tính cạnh HLP khi biết S tp? - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm chữa bài. 2. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và cách tính Sxq, Stp của hình lập phương. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Nêu cách tính - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Nêu cách làm. - Làm bài cá nhân ra vở - 1 Hs làm bảng. - Nhận xét bổ sung. Tiếng Việt ( Rkn) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu. - Củng cố cách nối các vế câu ghép bằng QHT thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả. - Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. *Bài tập 1: Gạch dưới những QHT nối các vế câu ghép trong đoạn văn dưới đây, xác định các vế câu trong mỗi câu ghép, xác định CN- VN của mỗi vế câu trong câu ghép. Hễ nói đến Bến Tre, thì ai cũng nghĩ ngay đến những vườn dừa bát ngát. Nhưng giá như ở đất này có cách nào tiêu diệt được hết những con bọ dừa và chuột dừa đi thì người dân đỡ vất vả hơn bao nhiêu. Nếu ở ruộng, chuột đồng ngày đêm phá lúa làm thiệt hại hoa màu, thì ở vùng đất vườn những con chuột dừa béo núc thả sức leo trèo, cắn phá dừa non cho tới dừa già. - HD làm nhóm đôi. - GV chốt lại ý đúng. *Bài tập 2: Viết thêm một vế câu nữa để có được một câu ghép, xác định các vế câu, CN-VN trong mỗi vế câu. a/ Nếu có ai hỏi... b/ ....... thì bài này không khó. c/ Giá trời nắng..... - HD làm vở. - Chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3: Đặt câu. a/ Có cặp QHT nếu- thì. b/ Có cặp QHT giá- thì. c/ Có cặp QHT hễ- thì. d/ Có QHT thì. e/ Có QHT giá. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 2. Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các cặp QHT, tìm vế câu chỉ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả, CN- VN trong mỗi vế câu. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm vở- 2 Hs làm bảng. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở,1 Hs chữa bài. _______________________________________ Tiếng Việt ( Rkn) Luyện tập kể chuyện Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học. I/ Mục tiêu. - Viết được bài văn theo đúng yêu cầu, đúng thể loại. - Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện, dùng từ ,viết câu, viết bài. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm. - Học sinh: sách, vở . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. * HD tìm ý. - Gọi 2 Hs nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. - Gọi Hs đọc đề bài. - Yêu cầu Hs thảo luận trong bàn nêu các đặc điểm, các chi tiết cần kể trong 1 câu chuyện, sắp xếp cá đặc điểm theo nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bài. - Nhận xét, đánh giá. *HD viết đoạn văn: HD làm vở - Gợi ý để Hs thấy được cách mở bài, các nội dung cần có ở bài văn, cách kết bài. - Gọi Hs đọc bài viết của mình - Gv đánh giá. 2.Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung. - Về nhà viết hoàn thiện bài. * Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện. - Nhận xét, bổ sung. - Hs đọc đề bài nêu yêu cầu. - Hs thảo luận trong bàn theo yêu cầu - ghi kết quả ra nháp. - Nối tiếp nhau trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Hs thực hành viết đoạn văn vào vở. - Hs nối tiếp nhau đọc bài. - Sửa, bổ sung vào bài. ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011 Toán (Rkn) Luyện tập chung I/ Mục tiêu. - Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. HD làm bài tập (t28-29) VBT. *Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân ra vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Kết luận kết quả đúng. *Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. *Bài 3:Hướng dẫn làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. 2. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Làm vở,1 Hs chữa bảng. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Làm bài theo nhóm đôi. - 2 Hs chữa bài. - Nhận xét bổ sung. ___________________________________________ Tiếng Việt ( Rkn) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu. - Củng cố về câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo các câu ghép có quan hệ tương phản . - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. *Bài tập 1: Điền QHT vào chỗ trống để tạo nên các câu ghép, xác định các vế câu trong mỗi câu ghép. a/ Mấy hôm nay trời chưa rét,...cụ Thu đã mặc áo ấm. b/ ...thầy cô đã khuyên bảo bạn ấy nhiều,... bạn ấy vẫn chứng nào tật ấy. c/ ....bài thi không khó,..... chúng ta vẫn không nên chủ quan. - HD làm nhóm đôi. - GV chốt lại ý đúng. *Bài tập 2: Viết thêm một vế câu nữa để có được một câu ghép, xác định các vế câu, CN-VN trong mỗi vế câu. a/ Tuy Nam không được khoẻ... b/ Mặc dù nhà nó xa..... c/ ....... Nhưng nó vẫn học giỏi. - HD làm vở. - Chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3: Từ mỗi câu ghép đã điền hoàn chỉnh ở bài tập 2, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu (có thể thêm bớt một vài từ) - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 2.Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm các vế câu. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở- 2 Hs làm bảng. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài. - Nhận xét bổ sung. ____________________________________________________________________ Tuần 23 Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011 Toán (Rkn) Luyện tập về diện tích I/ Mục tiêu. - Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, diện tích hình thang, hình tam giác, hình tròn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Luyện tập. HD làm bài tập . *Bài 1: HD làm bài cá nhân ra vở. Hình tam giác có độ dài đáy là 8,5 m; chiều cao là 4,2m. tính diện tích tam giác đó. - Nhận xét đánh giá. *Bài 2: Hướng dẫn làm bài cá nhân ra vở. Hình thang có đáy bé 4,5 cm; đáy lớn gấp 3 lần đáy bé và chiều cao bằng nửa tổng hai đáy. Tính diện tích hình đó. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Nhận xét đánh giá. *Bài 3: Một hình tròn có chu vi 37,68 m. a/ Bán kính hình tròn đó là: b/ Diện tích của hình tròn đó là: Hướng dẫn làm bài Theo nhóm đôi - nêu miệng. - Nhận xét đánh giá. *Bài 4: Hình hộp chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 15,5 cm, chiều cao 14,2 cm. Tính S xq và S tp của hình đó. - Nhận xét đánh giá. Bài 5: Hình lập phương có cạnh 25.5cm Tính S xq và S tp của hình đó. - Chấm chữa bài, nhận xét. 2. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài- nêu cách tính. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở, 2 Hs chữa bài- nêu cách tính . - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài , nối tiếp nêu miệng- nêu cách tính . - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài- nêu cách tính . - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài- nêu cách tính . - Nhận xét bổ sung. ___________________________________________ Tiếng Việt ( Rkn) Viết chính tả: Phân xử tài tình I/ Mục tiêu. - Nghe viết đúng, đẹp đoạn 2 bài Phân xử tài tình. - Ôn lại cách viết tên riêng. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.HD viết bài. HD tìm hiểu bài và cách viết. - Gọi Hs đọc đoạn văn. +Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? - Nhận xét đánh giá. - Cho đọc thầm, tìm tiếng, từ viết dễ lẫn. HD viết tiếng, từ khó, câu khó, dài. - Yêu cầu Hs luyện viết ra bảng con. - Nhận xét sửa. Viết bài. - Đọc bài cho Hs viết. - Đọc bài cho Hs soát lỗi. - Thu bài chấm - nhận xét. 2. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn Hs tích cực rèn chữ. * 2 Hs đọc. - Trao đổi nhóm đôi, nêu miệng. - Nhận xét bổ sung. - Đọc thầm, tìm tiếng, từ viết dễ lẫn * Luyện viết tiếng, từ khó, câu dài ra bảng con, 2Hs viết bảng lớp. - VD các từ: lập làng, nước ngọt..... - Nhận xét bổ sung. *Viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi.
Tài liệu đính kèm: