Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập lng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B - TUẦN 22 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 24/01 2011 CC 22 Sinh hoạt đầu tuần. TĐ 43 Lập làng giữ biển. Bảng phụ,tranh... T 106 Luyện tập. Bảng phụ, TD 43 Tung và bắt bĩng theo nhĩm 2-3 người. Di chuyển tung bắt bĩng. TC “Trồng nụ trồng hoa”. Bóng, còi, dây, ... LS 22 Bến Tre Đồng khởi. Bản đồ hành chính VN, BA 25/01 2011 T 107 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Bảng phụ, LTVC 43 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Bảng phụ,... KH 43 Sử dụng năng lượng chất đốt. (TT) Hình ở SGK, ÂN 22 Ôn tập bài hát: “Tre ngà bên lăng Bác”. Tập đọc nhạc: TĐN số 6. Nhạc cụ quen dùng. Đ Đ 22 Ủy ban nhân dân xã (phường) em. (Tiết 2). Tranh ảnh, phiếu h.tập, TƯ 26/01 2011 TĐ 44 Cao Bằng. Bảng phụ, tranh... T 108 Luyện tập. Bảng phụ, ... TLV 43 Ôn tập văn Kể chuyện. Bảng phụ, MT 22 VTT: Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Mẫu, ĐL 22 Châu Âu. B. đồ các nước trên TG NĂM 27/01 2011 CT 22 Nghe-viết: Hà Nội. Bảng phu, phiếu h.tập. T 109 Luyện tập chung. Bảng phụ, KC 22 Ông Nguyễn Khoa Đăng. Tranh minh hoạ, ... TD 44 Nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Bật cao, tập phối hợp chạy-nhảy-mang vác.TC “Trồng nụ, trồng hoa” Còi, bóng, dây, ... LTVC 44 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Bảng phụ,... SÁU 28/01 2011 T 110 Thể tích của một hình. Bộ ĐDDH toán 5, KH 44 Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. Hình ở SGK, TLV 44 Kể chuyện (KT viết). Bảng phụ,... KT 22 Lắp xe cần cẩu (Tiết 1) Bộ lắp ghép kĩ thuật, SH 22 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai, ngày 24 / 01 / 2011 CHÀO CỜ (Tuần 22) SINH HOẠT ĐẦU TUẦN. TẬP ĐỌC: (PPCT: 43) LẬP LÀNG GIỮ BIỂN. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiếng rao đêm Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế nào? Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy? Con người và hành động của anh bán bánh giò có gì đặc biệt? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: Lập làng giữ biển. Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc. + Đoạn 1: “Từ đầu hơi muốn.” + Đoạn 2: “Bố nhụ cho ai?” + Đoạn 3: “Ông nhụ nhường nào?” + Đoạn 4: đoạn còn lại. Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi. Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì? Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã? Gọi học sinh đọc đoạn văn 2. Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi? Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ? Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối. Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. 4. Củng cố.Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội dung chính của bài văn. 5.Dặn dò: - Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cao Bằng”. Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Học sinh khá, giỏi đọc. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa. Cả lớp lắng nghe. Học sinh đọc thầm cả bài. Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời. Dự kiến: Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình. Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo. Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã. Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp làng”. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu. Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.” “Làng mới ngoài đảo có trường học, có nghĩa trang.” 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu ý kiến. Dự kiến: “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói Sức không còn chịu được sóng.” “Nghe bố Nhụ nói Thế là thế nào?” “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?” 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy. Học sinh luyện đọc đoạn văn. Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. Học sinh các nhóm tìm nội dung bài và cử đại diện trình bày kết quả. - Nhận xét tiết học TOÁN: (PPCT:106) LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: Luyện tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng. Giáo viên lưu ý đơn vị đo cho học sinh. Bài 2 Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng vào bài. Bài 3 (làm thêm) Giáo viên chốt :a) Đ ; b) S ; c) S ; d) Đ 4. Củng cố. Giáo viên nhận xét. 5.Dặn dò: - Học thuộc quy tắc. Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu cách tính Sxq và Stp của hình HCN. 1 học sinh đọc. Tóm tắt. Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét. 1 học sinh đọc đề. Tóm tắt – chú ý thực hành loại số là phân số và công thức. Học sinh làm bài – sửa bài. Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm. Học sinh sửa bài. HS nhắc lại cách tính Sxq, Stp của hình HCN. THỂ DỤC: (PPCT: 43) TUNG VÀ BẮT BĨNG THEO NHĨM 2-3 NGƯỜI. DI CHUYỂN TUNG BẮT BĨNG. TC “TRỒNG NỤ TRỒNG HOA”. GV chuyên trách dạy. ........................................................................................ LỊCH SỬ: (PPCT: 22) BẾN TRE ĐỒNG KHỞI. I.Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “ Đồng khởi” nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nơng thơn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”) - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. - Yêu nước, tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nước nhà bị chia cắt. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Bến Tre Đồng Khởi. Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre. Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu đồng chí miền Nam.” Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi. Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. ® Nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi. Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre. ® Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi. Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi? ® Giáo viên nhận xét + chốt. Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù. 4. Củng cố. Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi? Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi? 5.Dặn dò: - Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”. Hát Học sinh trả lời. Học sinh đọc. Học sinh trao đổi theo nhóm. ® 1 số nhóm phát biểu. Học sinh thảo luận nhóm bàn. ® Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre. Học sinh nêu. Học sinh đọc lại (3 em). Học sinh đọc ghi nhớ SGK. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 25 / 01 / 2011 TOÁN: (PPCT:107) DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG. I.Mục tiêu: - Biết: + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. + Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phàn của hình lập phương. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. II. Chuẩn bị: Bộ ĐDDH Toán 5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Diện tích xung quanh _ diện tích toàn phần hình lập phương. Hoạt động 1: Quan sát mô hình hình lập phương. Các mặt là hình gì? Các mặt như thế nào? Mấy cạnh – mấy đỉnh? Các cạnh như thế nào? ... học. Hát 3 – 4 học sinh làm lại bài tập 3. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ tìm câu ghép trong đoạn văn rồi phân tích cấu tạo của câu ghép đó. Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh nêu cặp quan hệ từ là: “Tuy nhưng ”. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp suy nghĩ, tạo câu ghép mới. Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh đọc ghi nhớ SGK. Học sinh đọc yêu câu đề. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo của câu ghép. Đại diện 2 nhóm trình bày bảng lớp. Lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh trao đổi nhóm đôi, rồi viết nhanh ra nháp những câu ghép mới. Học sinh phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. Học sinh dùng bút chì viết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống trong SGK. 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài trên phiếu và trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét và bổ sung thêm các phương án mới. Thi đua 2 dãy truyền điện. Thứ sáu, ngày 28 / 01 / 2011 TOÁN: (PPCT: 110) THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH. I.Mục tiêu: - Cĩ biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - BT cần làm : Bài 1 ; 2. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bộ ĐDDH Toán 5, các hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Thể tích một hình. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét thể tích – Hỏi: + Hình A chứa mấy hình lập phương? + Hình B chứa mấy hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình A và hình B. Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3. + Hình C chứa? Hình lập phương? + Hình D chứa? Hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình C và hình D. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản. Bài 1: Giáo viên chữa bài – kết luận. Giáo viên nhận xét sửa bài. Bài 2: Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Xăng ti mét khối – Đề xi mét khối”. Nhận xét tiết học Hát 4 HS nêu cách tính Sxq , Stp của hình HCN ; hình LP. Chứa 2 hình lập phương. Chứa 3 hình lập phương. A bé hơn B. Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên. Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình. Các nhóm nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. HS ước lượng, so sánh thể tích của 1 số vật xung quanh. KHOA HỌC: (PPCT: 44) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY. I.Mục tiêu: - Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng giĩ và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất. - Sử dụng năng lượng giĩ: điều hịa khí hậu, làm khơ, chạy đơng cơ giĩ, - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức sử dụng và bảo vệ TNTN. * GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thơng tin ; KN Đánh giá. II. Chuẩn bị: -Mô hình bánh xe nước. Hình ở trang 90, 91 – SGK. III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Thực hành IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt (t 2). ® Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió. * HS trình bày được tác dụng của năng lượng giĩ trong tự nhiên. Giáo viên chốt. Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. * HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. GV nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 3: Thực hành “Làm quay tua-bin”. * HS biết cách sử dụng năng lượng nước chảy để làm quay tua-bin. GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm. GDKNS: Em cĩ nhận xét gì về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng? 4. Củng cố: Liên hệ GDBVMT. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”. Nhận xét tiết học. Hát -HS tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời. Thảo luận nhĩm Các nhóm thảo luận. Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương. Các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm thảo luận. Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương. Các nhóm trình bày kết quả. Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học. Các nhóm trình bày sản phẩm. Thực hành Từng nhóm thực hành đổ nước để làm quay tua-bin của mô hình bánh xe nước. HS nhắc lại tác dụng của n.lượng gió, n.lượng nước chảy TẬP LÀM VĂN: (PPCT: 44) KỂ CHUYỆN. (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn tên 1 số truyện đã đọc, 1 vài chuyện cổ tích. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện: - Kể chuyện là gì? - Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? 3.Bài mới: Viết bài văn kể chuyện. Hoạt động 1: Học sinh làm bài kiểm tra. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần). Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể. Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện. Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có). Hoạt động 2: 4. Củng cố: 5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc các đề bài. Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài mình chọn. Học sinh làm kiểm tra. HS nhắc lại Ghi nhớ về bài văn Kể chuyện. KĨ THUẬT: (PPCT: 22) LẮP XE CẦN CẨU. (Tiết 1) I.Mục tiêu - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và cĩ thể chuyển động được. * HS khéo tay: lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. TTCC 1,2 của NX 7 : Cả lớp. II.Chuẩn bị: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật L5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: HĐ1: H.dẫn quan sát, nhận xét. GV cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn H.dẫn để HS nêu được 5 bộ phận của xe cần cẩu HĐ2: H.dẫn thao tác kĩ thuật. a) Chọn chi tiết. GV h.dẫn để HS chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng h.dẫn trong SGK. b) H.dẫn lắp từng bộ phận. -Lắp giá đỡ: GV nêu câu hỏi: Để lắp giá đỡ cẩu em phải chọn những chi tiết nào? -Lắp cần cẩu: GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện -Lắp các bộ phận khác: GV nhận xét, giúp đỡ HS hoàn thiện. c) Lắp ráp xe cần cẩu. GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK d) H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Củng cố: 4. Dặn dò: -Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. -Nhận xét tiết học. Tổ trưởng KT và báo cáo. HS quan sát kĩ từng bộ phận và TLCH: Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó. HS chọn chi tiết, xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. -HS quan sát hình 2, TLCH và chọn chi tiết để lắp giá đỡ cẩu. -HS thực hiện lắp giá đỡ cẩu theo nd ở SGK. -HS lắp cần cẩu theo hình 3 ở SGK -HS quan sát hình 4, TLCH ở SGK. -HS tiến hành lắp theo gợi ý ở SGK. -HS theo dõi. -HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. HS nhắc lại các bước lắp ráp xe cần cẩu. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 22 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Có còn nói chuyện riêng trong giờ học . * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch thời gian tới: - Nghỉ Tết Nguyên Đán (Từ 31/01 đến hết ngày 13/02. Đi học lại vào ngày 14/02). - Tích cực ơn tập kiến thức trong thời gian nghỉ Tết. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. KÍ DUYỆT CỦA CM Ngày .
Tài liệu đính kèm: