Luyện toán: TIẾT 51: LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố cho HS về cỏch tớnh DT xq và DT tp của hỡnh hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. CHUẨN BỊ :
- Hệ thống bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 22 : Chiều, Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Dạy lớp 5 B Đạo đức: Luyện toán: Tiết 51: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho HS về cỏch tớnh DT xq và DT tp của hỡnh hộp chữ nhật. - Rốn kĩ năng trỡnh bày bài. - Giỳp HS cú ý thức học tốt. II. Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : ễn cỏch tớnh DTxq, DTtp hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương - Cho HS nờu cỏch tớnh + DTxq hỡnh hộp CN, hỡnh lập phương. + DTtp hỡnh hộp CN, hỡnh lập phương. - Cho HS lờn bảng viết cụng thức. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Một cỏi thựng tụn cú dạng hỡnh hộp chữ nhật cú chiều dài 32 cm, chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Tớnh diện tớch tụn cần để làm thựng (khụng tớnh mộp dỏn). Bài tập 2: Chu vi đỏy của một hỡnh hộp chữ nhật là 28 cm, DTxq của nú là 336cm2.Tớnh chiều cao của cỏi hộp đú? Bài tập3: (HSKG) Người ta quột vụi toàn bộ tường ngoài, trong và trần nhà của một lớp học cú chiều dài 6,8m, chiều rộng 4,9m, chiều cao 3,8 m a) Tớnh diện tớch cần quột vụi, biết diện tớch cỏc cửa đi và cửa sổ là 9,2m2 ? b) Cứ quột vụi mỗi m2 thỡ hết 6000 đồng. Tớnh số tiền quột vụi lớp học đú? - HS nờu cỏch tớnh DTxq, DTtp hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương. - HS lờn bảng viết cụng thức tớnh DTxq, DTtp hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương. * Sxq = chu vi đỏy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đỏy Hỡnh lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài *1-Lời giải : Diện tớch xung quanh cỏi thựng là: (32 + 28) x 2 x 54 = 6840 (cm2) Diện tớch hai đỏy cỏi thựng là: 28 x 32 x 2 = 1792 (cm2) Diện tớch tụn cần để làm thựng là: 6840 + 1792 = 8632 (cm2) Đỏp số: 8632cm2 *2-Lời giải: Chiều cao của một hỡnh hộp chữ nhật là: 336 : 28 = 12 (cm) Đỏp số: 12cm *3-Lời giải: Diện tớch xung quanh lớp học là: (6,8 + 4,9) x 2 x 3,8 = 88,92 (m2) Diện tớch trần nhà lớp học là: 6,8 x 4,9 = 33,32 (m2) Diện tớch cần quột vụi lớp học là: (88,92 x 2 – 9,2 x 2) + 33,32 = 192,76 (m2) Số tiền quột vụi lớp học đú là: 6000 x 192,76 = 1156560 (đồng) Đỏp số: 1156560 đồng. iv.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________________________________________ Lịch sử: Bến tre đồng khởi (t. 22) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”. -Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân Bến Tre. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”. -Bản đồ Hành chính Việt Nam. -Phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Vì sao nước nhà bị chia cắt? -Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? 2-Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau: Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”? Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre. Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. *Diễn biến: -Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa. -Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng. *Y nghĩa:Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. iii-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. ______________________________________________________ Thể dục: Tiết 43: nhảy dây- phối hợp mang vác trò chơi “trồng nụ trồng hoa” I- Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. Tập bật cao, tập phối hợp chạy khi mang vác yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được . II- Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu. 6-10 ph - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Nhảy lướt sóng” 2.Phần cơ bản. 18-22 ph *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người -Chia các tổ tập luyện . *Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau . *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Chơi trò trơi “trồng nụ trồng hoa” -GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. 4- 6 ph -Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. -ĐH. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐH ĐH: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Sáng, Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 Dạy lớp 5 B Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HèNH LẬP PHƯƠNG .I. MỤC TIấU: Biết -Hỡnh lập phương là hỡnh hộp chữ nhật đặc biệt. - Tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của HLP. - HS yờu thớch mụn Toỏn II. CHUẨN BỊ : chuẩn bị một số hỡnh lập phương cú kớch thước khỏc nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ : 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương : - GV tổ chức cho HS quan sỏt cỏc mụ hỡnh trực quan và nờu cõu hỏi để HS nhận xột rỳt ra kết luận hỡnh lập phương là hỡnh hộp chữ nhật đặc biệt (cú 3 kớch thước bằng nhau .HĐ 3. Thực hành : Bài 1: Bài 2: - GV yờu cầu HS nờu hướng giải bài toỏn, và tự giải bài toỏn. - GV đỏnh giỏ bài làm của HS. BT về nhà - HS tự rỳt ra kết luận về cụng thức tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương. HS làm một bài tập cụ thể (trong SGK). Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 Bài 1: S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 m2 Stp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 m2 HS tự làm bài tập theo cụng thức. 2 HS đọc kết quả, cỏc HS khỏc nhận xột. Bài 2: - HS tự làm bài tập theo cụng thức. 2 HS đọc kết quả, cỏc HS khỏc nhận xột. Giải: Diện tớch bỡa cần làm hộp là : 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2) - 2HS nhắc lại cụng thức tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của HLP. iii. Củng cố- dặn dò: Kể chuyện: Địa lí: t22: Châu Âu I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu. -Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. -Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu. -Bản đồ các nước châu Âu. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu A? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu A ; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu A. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu A? -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -Bước 3: HS quan sát hình 4: +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 128). -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu A... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu A. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. iii-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. ___________________________________________________ Thể dục: TIếT 44 : nhảy dây- di chuyển tung bắt bóng. I- Mục tiêu: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng ,ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Ôn tập bật cao, tập phối hợp chạy –nhảy- mang- vác .yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng -Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được II- Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao.Chuẩn bị dụng cụ cho bàI tập chạy. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu. 6-10 ph - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời” 2.Phần cơ bản. 18-22 ph *Ôn di chuyển tung và bắt bóng -Chia các tổ tập luyện . *Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau . -Thi nhảy giữa các tổ. *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Thi bật c ... cẩu dựng để nõng chở hàng, nõng cỏc vật nặng ở cỏc cụng trỡnh xõy dựng... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sỏt và nhận xột mẫu. - Cho HS quan sỏt mẫu xe cần cẩu đó lắp sẵn. + Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? + Hóy nờu tờn cỏc bộ phận đú. - HS theo dừi. - HS quan sỏt và trả lời. - 5 bộ phận; giỏ đỡ cẩu; cần cẩu; rũng rọc; dõy tời; trục bỏnh xe. Hoạt động 2: 2.1 Hướng dẫn chọn cỏc chi tiết. 2.2 Lắp từng bộ phận. * Lắp giỏ đỡ (hỡnh 2 SGK) - GV nờu cõu hỏi: Để lắp giỏ đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào? - GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 2 và nờu. - Gọi HS lờn bảng chọn cỏc chi tiết để lắp. - GV thao tỏc lắp thanh thẳng 5 lỗ. - GV hỏi: Phải lắp cỏc thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? - GV hướng dẫn lắp thanh 5 lỗ vào thanh 7 lỗ. - HS chọn cỏc chi tiết vào nắp hộp theo nhúm 4. - HS cỏc nhúm quan sỏt và trả lời. - HS nờu. - 1 HS lờn bảng chọn cỏc chi tiết để lắp. - HS theo dừi. - HS trả lời: Lỗ thứ tư. - Gọi HS lờn lắp thanh U dài vào cỏc thanh 7 lỗ. * Lắp cần cẩu (Hỡnh 3 SGK). - Gọi HS lờn lắp hỡnh 3a; 3b; 3c (lưu ý HS vị trớ cỏc lỗ lắp và phõn biệt mặt trỏi, phải cần cẩu để sử dụng vớt. - Gọi HS nhận xột. - HS thực hiện. - 1 HS len lắp. - 3 HS lần lượt lờn lắp. * Lắp cỏc bộ phận khỏc. - GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 4 để trả lời cõu hỏi SGK. - GV nhận xột. 2.3 Lắp xe cần cẩu (Hỡnh 1 SGK). - GV lắp theo cỏc bước trong SGK. - 1 HS nhận xột, cả lớp theo dừi. - HS quan sỏt và trả lời, cả lớp theo dừi bổ sung. 2.4 Hướng dẫn HS thỏo rời cỏc chi tiết và xếp gọn vào hộp. theo)” - HS cả lớp theo dừi. - HS theo dừi. iv. Củng cố- dặn dò: - 2 HS nờu ghi nhớ. - Nhận xột đỏnh giỏ tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: “Lắp xe cần cẩu (tiếp) Chiều, Thứ tư ngày 26tháng 1 năm 2011 Dạy lớp 5 A Đạo đức: Luyện toán: LUYỆN TẬP: DT XUNG QUANH- DT TOÀN PHẦN CỦA HLP I.Mục tiờu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cỏch tớnh DT xq và DT tp của hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương. - Rốn kĩ năng trỡnh bày bài. - Giỳp HS cú ý thức học tốt. II. Đồ dựng: - Hệ thống bài tập. III.Các Hoạt Động Dạyhọc: . 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : ễn cỏch tớnh DTxq, DTtp hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương - Cho HS nờu cỏch tớnh + DTxq hỡnh hộp CN, hỡnh lập phương. + DTtp hỡnh hộp CN, hỡnh lập phương. - Cho HS lờn bảng viết cụng thức. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Hỡnh lập phương thứ nhất cú cạnh 8 cm, Hỡnh lập phương thứ hai cú cạnh 6 cm. Tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của mỗi hỡnh lập phương đú? Bài tập 2: Một cỏi thựng khụng nắp cú dạng hỡnh lập phương cú cạnh 7,5 dm. Người ta quột sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thựng dú. Tớnh diện tớch quột sơn? Bài tập3: (HSKG) Người ta đúng một thựng gỗ hỡnh lập phương cú cạnh 4,5dm. a)Tớnh diện tớch gỗ để đúng chiếc thựng đú? b) Tớnh tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2cú giỏ 45000 đồng. 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS nờu cỏch tớnh DTxq, DTtp hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương. - HS lờn bảng viết cụng thức tớnh DTxq, DTtp hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương. * Sxq = chu vi đỏy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đỏy Hỡnh lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài *1-Lời giải : Diện tớch xung quanh hỡnh lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 4 = 256 (cm2) Diện tớch toàn phần hỡnh lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 6 = 384 (cm2) Diện tớch xung quanh hỡnh lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2) Diện tớch toàn phần hỡnh lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2) Đỏp số: 256 cm2, 384 cm2 144 cm2, 216 cm2 *2-Lời giải: Diện tớch toàn phần của cỏi thựng hỡnh lập phương là: 7,5 x 7,5 x 6 = 281,25 (dm2) Diện tớch quột sơn của cỏi thựng hỡnh lập phương là: 281,25 x 2 = 562,5 (dm2) Đỏp số: 562,5 dm2 *3-Lời giải: Diện tớch gỗ để đúng chiếc thựng đú là: 4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2) Số tiền mua gỗ hết là: 45000 x (121,5 : 10) = 546750 (đồng) Đỏp số: 546750 đồng. -HS chuẩn bị bài sau. Luyện toán: Mĩ thuật: Tiết 22: vẽ trang trí Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. I-Mục tiêu: -HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. -HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. -HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.. II- Chuẩn bị: SGV, SGK. Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ III- Các hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: -Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét: +Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ? +Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ? +Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét đậm? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ. -Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: -những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh -những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm. -GV minh hoạ bằng phấn trên bảng. :* Hoạt động 3: thực hành. -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập quan sát giúp đỡ học sinh yếu * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài +Hình dáng chữ. +Màu sắc của chữ. +Cách vẽ màu -GV nhận xét bài của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng - Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. - Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK -Học sinh thực hành. + Tập kẻ các chữ A, B, M, N +Vẽ màu vào các con chữ và nền -HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài đẹp. Sáng, Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011 Dạy lớp: 5 C Toán: $109: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hệ thống và củng cố lại các quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP. -Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và HHCN. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN. 2-Bài mới: -Giới thiệu bài: -Luyện tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bài tập 1 (113): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (113): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (114): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Sxq = 3,6 dm2 Stp = 9,1 dm2 Sxq = 8,1 m2 Stp = 17,1 m2 -HS làm bằng bút chì vào vở. *Kết quả: -Diện tích xung quanh gấp lên 9 lần. -Diện tích toàn phần gấp lên 9 lần. iii-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ___________________________________________________ Luyện Toán: luyện tập chung I)Mục tiêu: - Củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương II)Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a)Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m. b)Chiều dài dm,chiều rộng dm và chiều cao dm -Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nêu cách làm -Gv yêu cầu hs làm bài -Gv gọi hs chữa bài trên bảng lớp của bạn -Gv yêu cầu hs giải thích cách làm Bài 2 : Viết số đo thích hợp vào ô trống -Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán -Gv yêu cầu hs tự làm bài và đi giúp đỡ những hs còn lúng túng -Gv gọi hs chữa bài trên bảng lớp của bạn -Gv yêu cầu hs giải thích cách Bài 3: Một hình lập phương có cạnh 5cm.Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh;diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần? -Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nêu cách làm -Gv gọi hs chữa bài trên bảng lớp của bạn -Gv yêu cầu hs giải thích cách -Hs đọc đề bài rồi nêu cách làm -Hs lần lượt lên bảng làm bài ,hs cả lớp làm Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: ( 1,5 + 0,5 ) x 2 x 1,1 = 4,4 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 4,4 + 1,5 x 0,5 x 2 = 5,9 (m2) Đáp số : Sxq=4,4m2; Stp=5,9m2 b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: (m2) Đáp số : Sxq=m2; Stp=m2 -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng -Hs đọc đề bài rồi nêu cách làm -Hs thảo luận tìm cách tính -Hs lần lượt lên bảng làm bài ,hs cả lớp làm Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 3m dm 1,4cm Chiều rộng 2m dm 0,6cm Chiều cao 4m dm 0,5cm Chu vi mặt đáy 10m 2dm 4cm Diện tích xung quanh 40m2 dm2 2cm2 Diện tích toàn phần 52m2 dm2 3,68cm2 -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng -Hs lần lượt giải thích cách làm 1 hs đọc đề bài trước lớp -Hs có thể trao đổi với nhau để tìm cách làm - hs lên bảng làm Cách 1: Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là: 5 x5 x 4 = 100 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là: 5 x5 x 6 = 150 (cm2) Cạnh của hình lập phương mới là: 5 x 4 = 20 (cm) Diện tích xung quanh của hình lập phương mới là: 20 x 20 x 4 = 1600 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương mới là: 20 x 20 x 6 = 2400 (cm2) Diện tích xung quanh của hình lập phương mới so với diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho thì gấp : 1600 : 100 = 16 (lần) Diện tích toàn phần của hình lập phương mới so với diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho thì gấp: 2400 : 150 = 16(lần) Đáp số :16 lần Cách 2:Dành cho hs khá, giỏi -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng :III. Củng cố,dặn dò: -Gv nhận xét đánh giá giờ học ______________________________________________________________________________________________________ Thể dục: HĐNGLL: Chiều, Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 Dạy lớp 5 C Kể chuyện: Luyện toán: Thể dục: Kỷ thuật: _______________________________________________
Tài liệu đính kèm: