I.Mục đích yêu cầu:
Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật.
-Hiểu nội dung : Bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK).
GDMT việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
NGÀY MÔN BÀI Thứ hai 24/1 Đạo đức Tập đọc Toán Địa lí Tuần22 UBND xã phường em (tiết 2). Lập làng giữ biển. Luyện tập Châu Âu. Thứ ba 25/1 Mĩ thuật Toán Chính tả L.từ và câu Khoa học VẽTT:Tìm hiểu kiểu chữ nét thanh,nét đậm. D/ tích XQ và diện tich TP hình lập phương Nghe viết : Hà Nội Nối các vế câu ghép bằng QHT Sử dụng năng lượng chất đốt (T2). Thứ tư 26/1 Tập đọc Thể dục Toán Kể chuyện Kĩ thuật Cao Bằng Nhảy dây phối hợp mang vác Luyện tập. Ông Nguyễn Khoa Đăng. Lắp xe cần cẩu. Thứ năm 27/1 Tập làm văn Hát Toán L từ và câu Lịch sử Ôn tập văn kể chuyện. Ôn tập bài hát: Tre nghà bên lăng Bác. Luyện tập chung. Nối các vế câu ghép bằng QHT. Bến Tre đồng khởi. Thứ sáu 28/1 Toán Thể dục Tập làm văn Khoa học SHL Thể tích một hình Nhảy dây.Di chuyển tung và bắt bóng. Kể chuyện (kiểm tra viết). SD năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Ngày soạn:2 -1 - 2011 Ngày dạy : Thứ hai, 24 -1-2011 Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN Xà (PHƯỜNG) EM (TIẾT 2) Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN. I.Mục đích yêu cầu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật. -Hiểu nội dung : Bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK). GDMT việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy học : + GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài đọc 2. Giới thiệu bài mới: Lập làng giữ biển v Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên cho HS chia đoạn để luyện đọc. Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Câu 1: Bài văn có những nhân vật nào? Câu 2: Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? Câu 3: Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ Câu 4: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm. Đoạn cuối Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. 3/Củng cố dặn dò Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội dung bài văn GV liên hệ GDMT việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. Chuẩn bị: “Cao Bằng”. Nhận xét tiết học Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. 1 học sinh khá giỏi đọc bài. HS đọc nối tiếp nhau: + Đoạn 1: “Từ đầu hơi muối.” + Đoạn 2: “Bố nhụ cho ai?” + Đoạn 3: “Ông nhụ nhừng nào?” + Đoạn 4: đoạn còn lại. HS đọc theo cặp .1 HS đọc toàn bài Học sinh đọc thầm cả bài. Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời. Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình. Ngoài đảo có cây xanh, đất rộng, bãi dài, ngư trường gần đáp ứng được mong ước bay lâu của người dân chày. “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói Sức không còn chịu được sóng.” “Nghe bố Nhụ nói Thế là thế nào?” “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?” Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy. Học sinh nêu câu trả lời. Học sinh luyện đọc đoạn văn Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. Học sinh các nhóm tìm nội dung bài và cử đại diện trình bày kết quả. Ca ngợi Bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản. II. Chuẩn bị: GVCác khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm III/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề. Bài 2 Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng vào bài. Bài 3 2/ Củng cố dặn dò Giáo viên ch HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”. Nhận xét tiết học 1 học sinh đọc. Tóm tắt. Học sinh làm bài Học sinh sửa bài 25dm = 2,5m ; 18dm = 1,8m Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: (2,5 + 1,5 ) x 2 x1,8 = 14,4(m2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 14,4 + 2 x (2,5 x 1,5)= 21,9(m2) Đáp số : Sxq 21,9m2 Stp14,4 m2 8dm = 0,8m Diện tích cần quét sơn: (1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 +(1,5 x 0,6) = 4,26(m2) Đáp số: 4,26(m2) a/ Đ b/ S c/ S d/Đ Địa lí CHÂU ÂU. I. Mục tiêu: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hoà. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên ab3n đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.II/Đồ dùng dạy học : + GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Nêu đặc điểm tự nhiên, vị trí của Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Đánh giá, nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Châu Âu. v Hoạt động 1:Vị trí, giới hạn Châu Âu. Cho HS hoạt động nhóm: Cho hoc sinh tìm hiểu vị trí giới hạn của châu Âu Và cho biết châu Âu giáp những châu lục nào? Biển,? Đại dương nào? So sánh diện tích của châu Âu với châu Á. Hoạt động 2:Cho HS hoạt động nhóm tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và khí hậu của châu Âu Kể tên các dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu . Châu Âu có những đới khí hậu gì? v Hoạt động 3:Cư dân và hoạt động kinh tế Châu Âu. Cho học sinh làm việc theo cặp nêu nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á. v3/Củng cố dặn dò Cho HS nêu một số đặc điểm tự nhiên dân cư của châu Âu Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. Nhận xét tiết học. HS nêu đặc điểm tự nhiên, vị trí của Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Nhận xét. Châu Âu giáp với Châu Phi , Châu Á, Giáp Đại Tây Dương, Bắc Băng Duơng Diện tích Châu Âu nhỏ hơn rất nhiều so với châu Á. Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng. Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó. Trình bày kết quả thảo luận nhóm. Các dãy núi của Châu Âu là: Các đồng bằng lớn của châu âu là: Đồng bằng Đông Âu Châu Âu có đới khí hậu ôn hoà. Quan sát hình 3. Dân số Châu Âu đứng hàng thứ 4 thế giới và gần bắng 1/5 dân số châu Á. Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da trắng mũi cao tóc vàng hoặc nâu. Ngày soạn:2 –1 - 2011 Ngày dạy : Thứ ba, 25 -1-2011 Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ : TÌM HIỂU KIỂU CHỮ NÊT THANH NÉT ĐẬM I. Mơc tiªu - HS nhËn biÕt ®ỵc ®Ỉc ®IĨm kiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm. - HS x¸c ®Þnh ®ỵc vÞ trÝ cđa nÐt thanh, nÐt ®Ëm vµ n¾m ®ỵc c¸ch kỴ ch÷. - HS c¶m nhËn ®ỵc vỴ ®Đp cđa kiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm. II/Đồ dùng dạy học: - GV :+SGK,SGV + H×nh gỵi ý c¸ch vÏ + B¶ng mÉu kiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ho¹t ®éng 1: quan s¸t nhËn xÐt + Sù gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a c¸c kiĨu ch÷. + §Ỉc ®iĨm riªng cđa tõng kiĨu ch÷. + Dßng ch÷ nµo lµ kiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm? GV: KiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm lµ kiĨu ch÷ mµ trong cïng mét con ch÷ cã nÐt thanh vµ nÐt ®Ëm( nÐt to vµ nÐt nhá) HS quan s¸t H×nh 1:(kiĨu ch÷ kh«ng ch©n) Th¨ng long H×nh2: (kiĨu ch÷ cã ch©n) Th¨ng long Ho¹t ®éng 2: T×m hiĨu c¸ch kỴ ch÷ - Muèn x¸c ®Þnh ®ĩng vÞ trÝ cđa nÐt thanh nÐt ®Ëm cÇn dùa vµo c¸ch ®a nÐt bĩt khi kỴ ch÷: +Nh÷ng nÐt ®a lªn nÐt ngang lµ nÐt thanh. +NÐt kÐo xuèng( nÐt nhÊn m¹nh) lµ nÐt ®Ëm. + GV kỴ mÉu lªn b¶ng cho häc sinh quan s¸t tõ Quang Trung - Yªu cÇu HS t×m khu«n khỉ ch÷ x¸c ®Þnh vÞ trÝ nÐt thanh nÐt ®Ëm -HS quan s¸t Quang Trung Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh + TËp kỴ c¸c ch÷ A,B,M,N H/S thùc hiƯn + VÏ mµu vµo c¸c con ch÷ vµ nỊn Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt ®¸nh gi¸ - GV nhËn xÐt chung tiÕt häc Khen ngỵi nh÷ng nhãm, c¸ nh©n tÝch cùc ph¸t biĨu ý kiÕn XD bµi vµ cã bµi ®Đp. * DỈn dß: - GV dỈn dß HS vỊ nhµ chuÈn bÞ bµi sau +Nh¾c mét sè em cha hoµn thµnh vỊ nhµ thùc hiƯn tiÕp - HS nhËn xÐt chän bµi tiªu biĨu, ®Đp vỊ: + NÐt ch÷ ®ĩng + Mµu s¾c râ rµng. ®Đp + Quan s¸t vµ su tÇm tranh ¶nh vỊ nh÷ng néi dung em yªu thÝch. Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG. I. Mục tiêu:Biết: - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xq và diện tích tồn phần của HLP . II. Đồ dùng dạy học : + GV: Hình lập phương III/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Diện tích xung quanh _ diện tích toàn phần hình lập phương. v Hoạt động 1:Giới thiệu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tàn phần hình lập phương. vHoạt động 2:Thực hành. Bài 1: ... II/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Giáo viên gọi 1 học sinh kiểm tra lại phần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết, kết quả ).làm lại bài tập 2 tiết trước. 2. Giới thiệu bài mới:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). v Hoạt động 1:Phần nhận xét. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài, cho HS làm việc cá nhân. Giáo viên gọi 1 học sinh khá giỏi lên phân tích cấu tạo của câu ghép. Em hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu ghép này? Bài 2 Giáo viên gợi ý cho HS tự đặt câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. v Hoạt động 2:Phần ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. v Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Cho HS làm vào vở bài tập. Bài 2:Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Bài 3 Giáo viên mời 3 – 4 học sinh làm vào phiếu HT. Giáo viên nhận xét. 3/Củng cố dặn dò Kể cặp quan hệ từ tương phản.Đặt câu. Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh” Nhận xét tiết học. HS đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ điều kiện – kết quả (giả thiết, kết quả ).làm lại bài tập 2 tiết trước. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ tìm câu ghép trong đoạn văn rồi phân tích cấu tạo của câu ghép đó. 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm ở nháp. Các em gạch dưới các vế câu ghép, tách bộ phận C – V trong mỗi vế câu. VD: Tuy bốn mùa / là cây, nhưng mỗi mùa Hạ Long / lại có những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người. Học sinh nêu cặp quan hệ từ là: “Tuy nhưng ”. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp suy nghĩ, tạo câu ghép mới. Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 48 Học sinh đọc yêu câu đề. Cả lớp đọc thầm. Phân tích cấu tạo của câu ghép. HS trình bày bảng lớp. Lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. 3 – 4 học sinh làm ở bảng nhóm lên trình bày ở bảng. VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn vẫn tươi tốt. Tuy trời đã tối nhưng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm lại. Cả lớp làm bài. Học sinh làm xong trình bày bảng lớp. Lớp sửa bài. Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI. I. Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 đầu năm 1960 phong trào “ đồng khởi” đã nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam.(Bến Tre là nơi tiêu biểu của Phong trào “đồng Khởi” Sử dụng đồ tranh ảnh để trình bày sự kiện. II/Đồ dùng dạy học : + GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ. III/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Bài cũ: Nước nhà bị chia cắt. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới:Bến Tre Đồng Khởi. v Hoạt động 1: Cho HS nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ. Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu đồng chí miền Nam.” Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi. Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. : Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi. Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre. v Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi. Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi? ® Rút ra ghi nhớ. 3/Củng cố dặn dò Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi? Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi? Chuẩn bị: “Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam”. Nhận xét tiết học Học sinh trả lời. Học sinh đọc. Những biểu hiện về tội ác của Mĩ –Diệm thông qua việc chúng đưa ra đoạ luật 10/59 Học sinh trao đổi theo nhóm. số nhóm phát biểu. Do sự đàn áp tàn bạo của của chính quyề Mĩ –Diệm HS tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre. HS thảo luận theo cặp. Học sinh nêu. Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù.Đẩy quân đội Mĩ và chính quyền Sài Gòn vào thế bị động, lung túng. Học sinh đọc lại (3 em) Học sinh đọc ghi nhớ SGK. Ngày soạn:2 –1 - 2011 Ngày dạy : Thứ sáu 28 – 1 - 2011 Toán THỂ TÍCH MỘT HÌNH. I. Mục tiêu: Cĩ biểu tượng về thể tích một hình. -Biết so sánh thể tích của 2 trong một số hình đơn giản.Bài 1, Bài 2 II/Đồ dùng dạy học : + GV:Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. Bảng phụ, bảng nhóm + HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Thể tích một hình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét thể tích – Hỏi: + Hình A chứa Hình lập phương? + Hình B chứa..Hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình A và hình B. Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3. + Hình C chứa.. Hình lập phương? + Hình D chứa..Hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình C và hình D. Hoạt động 2: Bài 1:HS quan sát và trả lời Giáo viên chữa bài – kết luận. Giáo viên nhận xét sửa bài. Bài 2: Giáo viên nhận xét. Bài 3:Cho HS thực hành theo nhóm v2/Củng cố dặn dò Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”. Nhận xét tiết học Chứa 2 hình lập phương. Chứa 3 hình lập phương. A bé hơn B. Chia nhóm. Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên. Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình. Các nhóm nhận xét. Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Hình A có 16 hình.Hình B có 18 hình. Hình A có thể tích bé hơn hình Bhình. Bài 2: Hình A có 45 hình.Hình B có 26 hình. Hình A có thể tích lớn hơn hình Bhình HSlàm theo nhóm Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Có 5 cách xếp Thể dục NHẢY DÂY BẬT CAO Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa ; lời kể tự nhiên. II/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện: Kể chuyện là gì? Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? 2. Giới thiệu bài mới: Kể chuyện kiểm tra viết v Hoạt động 1:Học sinh làm bài kiểm tra. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần). Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể. Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện. Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có). v Hoạt động 2:Học sinh làm bài kiểm tra. GV thu bài 3/Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. 1 học sinh đọc các đề bài. Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn. Học sinh làm kiểm tra. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA GIÓ VÀ CỦA NƯỚC CHẢY. I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đờ sống và sản xuất. - sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu , làm khô chạy động cơ gió. - Sử dụng năng lượng nước chảy : quay guồng máy chạy máy phát điện. II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên: - .Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy. III/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. v Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượn của gió. Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? vHoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước. Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? 2/Củng cố dặn dò Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”. Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời. Các nhóm thảo luận. Từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên làm quay tua bin máy phát điện .. Để chạy thuyền buồm , giê lúa,. Các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm thảo luận. Từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Đẩy thuyền, bè, chạy máy phát điện. Dùng sức nước để tạo ra dòng điện , phục vụ sinh hoạt, quay bánh xe nước để đưa được nước lên cao. Các nhóm trình bày kết quả. SINH HOẠT LỚP I/Nhận định tuần qua: 1/Đạo đức : Tốt 2/Học tập: Còn vài em chưa học bài và làm bài. 3/ Vệ sinh : Tốt . 4/ Hoạt động khác :Có rất ít em đóng các khoản đóng . II/ Phương hướng tuần tới: 1/Đạo đức: Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trrường , 2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết.. 3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch . 4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định . Duyệt Tổ khối Duyệt BGH
Tài liệu đính kèm: