Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học B Long - Lê Bá Hoàng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học B Long - Lê Bá Hoàng

 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.

 - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã ( phường).

 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân xã (phường).

 - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân xã (phường).

 

doc 34 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1026Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học B Long - Lê Bá Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 22:
Ngày
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
17/01/2011
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Anh văn
Tốn
22
22
43
43
106
Chào cờ
Ủy ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2)
Lập làng giữ biền
Luyện tập 
Thứ 3
18/01/2011
Chính tả 
Tốn
LT&C
Lịch sử 
Khoa học
22
107
43
22
43
Nghe-viết: Hà Nội
Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập phương
 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tiếp theo)
Bến Tre Đồng khởi
Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiếp theo)
Thứ 4
19/01/2011
Tốn
Âm Nhạc
Mĩ thuật
Tập đọc 
Địa lý
108
22
22
44
22
Luyện tập 
Cao bằng
Châu Âu
Thứ 5
20/01/2011
TLV
LT & C 
Tốn
Anh văn
Khoa học
43
44
109
44
44
Ơn tập văn kể chuyện
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ(tiếp theo)
Luyện tập chung
Sử dụng năng lượng giĩ và năng lượng nước chảy
Thứ 6
21/01/2011
Kể chuyện
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
22
44
110
22
22
Ơng Nguyễn Khoa Đăng
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
Thể tích một hình
Lắp xe cần cẩu (Tiết 1)
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 22:
Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tiết 22: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN 
_____________________________________________________
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã ( phường).
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân xã (phường).
 - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân xã (phường).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Tranh như SGK phĩng to. 
- Phiếu bài tập. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi: 
+ UBND phường làm các cơng việc gì?
+ UBND xã (phường) cĩ vai trị rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải cĩ thái độ như thế nào đối với UBND? 
 2. Dạy bài mới:
1/ Hoạt động 1: Xử lý tình huống (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các cơng tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức.
 * Cách tiến hành:
- GV chia nhĩm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhĩm HS.
- GV mời đại diện từng nhĩm lên trình bày.
- GV kết luận: 
+ Tình huống (a): Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+ Tình huống (b): Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hĩa của phường.
+ Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
2/ Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhĩm và giao nhiệm vụ cho các nhĩm đĩng vai gĩp ý kiến cho UBND xã (phường) về các vấn đề cĩ liên quan đến trẻ em. 
- GV mời đại diện các nhĩm lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận: UBND xã (phường) luơn quan tâm, chăm sĩc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đĩng gĩp ý kiến là một việc làm tốt.
3. Củng cố, dặn dị:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”.
- 2 HS trả lời.
+ Ngồi làm giấy khai sinh cho em bé, UBND phường cịn làm rất nhiều việc: xác nhận chỗ ở; quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em; tổ chức tiêm chủng mở rộng, 
+ UBND xã (phường) cĩ vai trị rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải tơn trọng và giúp đỡ Ủy ban làm việc.
- Các nhĩm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Mỗi nhĩm thảo luận chuẩn bị ý kiến về vấn đề của nhĩm.
- Đại diện nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Hs lắng nghe.
________________________________________
Mơn: TẬP ĐỌC
Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN 
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
 Tranh ảnh làng chài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Mời học sinh đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi:
+ Đám cháy xảy ra khi nào? Ai là người cứu em bé?
+ Con người và hoạt động của anh thương binh cĩ gì đặc biệt?
+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của người cơng dân?
- GV nhận xét – đánh giá điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình: Trong ba tuần học tới, các em sẽ được học những bài viết về những người đã giữ cho cuộc sống chúng ta luơn thanh bình – các chiến sĩ biên phịng, cảnh sát giao thơng, các chiến sĩ cơng an, chiến sĩ tình báo hoạt động bí mật trong lịng địch, những vị quan tịa cơng minh,
- Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hịn đảo ngồi biển, xây dựng cuộc sống mới gìn giữ vùng biển trời của Tổ quốc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc 
Có thể chia làm 4 đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu  Người ông như toả ra hơi muối.
Đoạn 2 : Tiếp theo  thì để cho ai ?
Đoạn 3 : Tiếp theo  quan trọng nhường nào.
Đoạn 4 : Còn lại.
- Giáo viên sửa lỗi (nếu HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp).
- Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ khó. 
- GV giải nghĩa thêm một số từ.
+ Làng biển: Làng xĩm ở ven biển hoặc trên đảo.
+ Dân chài : người làm nghề đánh cá.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- YC học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Bài văn cĩ những nhân vật nào? 
- Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau việc gì?
- Bố Nhụ nĩi “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ơng là người thế nào?
- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngồi đảo cĩ lợi gì?
- Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nĩi của bố Nhụ?
- Tìm những chi tiết cho thấy ơng Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ. 
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
c/ Đọc diễn cảm 
- Mời 4 HS đọc phân vai.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai. GV đọc mẫu :
- Để cĩ một ngơi làng như mọi ngơi làng trên đất liền, rồi sẽ cĩ chợ, cĩ trường học, cĩ nghiã trang . . .
Bố Nhụ nĩi tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngờ vỗ vào vai Nhụ :
- Thế nào con đi với bố chứ ?
- Vâng ! - Nhụ đáp nhẹ.
- Vậy là việc đã quyết định rồi . Nhụ đi / và sau đĩ/ cả nhà sẽ đi. Đã cĩ một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hịn đảo đang bồng bềnh đâu đĩ / ở mãi phía chân trời. 
- YC học sinh luyện đọc nhĩm đơi. Thi đọc diễn cảm. 
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi nhắc lại nội dung bài học .
-Giáo dục hs yêu quê hương đất nước, bảo vệ quê hương đất nước.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi.
+ Đám cháy xảy ra lúc nửa đêm, người cứu em bé là một thương binh bán bánh giị.
+ Anh là một thương binh chỉ cịn một chân và làm nghề bán bánh giị đã báo cháy và xả thân cứu em bé.
+ Gặp sự cố trên đường, mỗi người phải tìm mọi cách giúp đỡ hết mình. 
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm trong SGK/35
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (lượt 1).
lớp nhận xét, luyện đọc từ khĩ : lần này, sẽ ra, hổn hển, toả ra, vàng lưới, lưu cữu, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. 
- HS đọc lượt 2.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải nghĩa các từ ngữ đó. 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc toàn bài.
- Học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
+ Cĩ một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ơng bạn – 3 thế hệ trong một gia đình.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
+ Ngồi đảo cĩ đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là cĩ đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ Làng mới ngồi đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngơi làng ở trên đất liền - cĩ chợ, cĩ trường học, cĩ nghĩa trang,
+ Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ơng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ơng quan trọng nhường nào.
- Nhĩm 6: Nhụ đi, sau đĩ cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đĩ phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
- 4 HS phân vai đọc diễn cảm bài văn
- Học sinh đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng một vài câu văn, đoạn văn.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS nêu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển
_____________________________________________
Mơn: ANH VĂN 
____________________________________________
 Mơn: TỐN
Tiết 106: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ cho HS tham gia trị chơi bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I/ Bài cũ: 
+ Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
GV và HS nhận xét.
Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Các số đo cĩ đơn vị đo thế nào?
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
* GV theo dõi giúp đỡ HS cịn chậm.
+ Yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 2: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu 1 HS nêu cách làm.
+ HS nhận xét và bổ sung
+ Gọi 1 HS lên bảng làm – HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?
*Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu c ...  vào tranh minh họa.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện trong nhĩm: 
GV yêu câu từng nhĩm 4 HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh, sau đĩ kể tồn bộ câu chuyện. Kể xong, HS trao đổi trả lời câu hỏi: Biện pháp mà ơng Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho một vài tốp HS, mỗi tốp 4 HS tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng đoạn câu chuyện theo 4 tranh minh họa. 
- GV mời hai HS tiếp nối nhau thi kể tồn bộ câu chuyện.
- GV yêu cầu HS phát biểu về biện pháp mà ơng Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào 
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn đọc trước tiết kể chuyện tuần 23.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nghe, nhìn các hình ảnh minh hoạ.
- HS lắng nghe.
- HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh họa trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS kể chuyện và trao đổi theo nhĩm 4.
- Các tốp HS thi kể lại từng đoạn truyện theo tranh trước lớp.
- HS kể chuyện theo nhóm, sau đó trao đổi trả lời câu hỏi 3.
- Một vài tốp HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS trao đổi về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào.
___________________________________________
Mơn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 44: KỂ CHUYỆN 
 ( Kiểm tra viết )
I. MỦC TIÃU:
 Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. ĐỒDÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
- Một vài truyện cổ tích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi HS: Bài văn kể chuyện cĩ cấu tạo như thế nào?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ơn tập về văn KC. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn KC theo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Mong rằng các em sẽ viết được những bài văn kC cĩ cốt truyện, nhân vật, cĩ ý nghĩa và thú vị.
b. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV cho một HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV lưu ý HS: Đề 3 yêu cầu kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. HS cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng.
- GV gọi một số HS nĩi tên đề bài đã chọn.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS.
c. HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tới.
- HS trả lời: Bài văn kể chuyện cĩ cấu tạo 3 phần :
+ Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).
+ Diễn biến (thân bài).
+ Kết thúc (kết bài khơng mở rộng hoặc mở rộng).
- HS lắng nghe.
- HS đọc các đề kiểm tra.
- Cả lớp đọc thầm và lựa chọn đề bài cho mình.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói tên đề tài em chọn.
- HS làm bài 
____________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 110: THỂ TÍCH MỘT HÌNH 
I. MỤC TIÊU:
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một tình huống đơn giản.
- Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 3*HSKG làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng dạy học Tốn 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:	
	Hoạt động của thầy	
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ : Muốn tính dtxq của hhcn, hlp ta làm thế nào ?
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Thể tích của một hình – ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và tính chất
Ví dụ 1: 
- GV trưng bày đồ dung, yêu cầu HS quan sát.
+ Hãy nêu tên 2 hình khối đĩ?
+ Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn?
- GV: Ta nĩi hình hộp chữ nhật cĩ thể tích lớn hơn và hình lập phương cĩ thể tích nhỏ hơn.
- GV: đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu vị trí của 2 hình khối.
- GV: Khi hình lập phương nằm hồn tồn trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nĩi: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương .
- Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích.
Ví dụ 2: 
-GV treo tranh minh hoạ
+ Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương
nhỏ?
- GV: Ta nĩi thể tích hình C bằng thể tích hình D.
Ví dụ 3:
- GV lấy 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK.
+ Yêu cầu HS tách hình xếp được thành 2 phần.
- GV treo tranh
+ Hình P gồm mấy hình lập phương?
+ Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu?
+ Nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương của các hình.
- GV: Ta nĩi thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
-Ta biết 1 hình này nằm hồn tồn trong hình khác thì cĩ thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi các hình lập phương như nhau thì cĩ thể tích bằng nhau . Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đĩ bằng tổng thể tích các hình nhỏ.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Quan sát hình vẽ và tự trả lời vào vở.
+ Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả.
+ Hãy nêu cách tìm? Cách tìm khác
GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS thảo luận nhĩm đơi tìm cách giải
+ HS trình bày
- GV cĩ thể gợi ý (nếu HS khơng tìm ra )
*Bài 3: HS đọc đề bài
- GV: đưa cho các nhĩm bộ đồ dùng gồm 6 hình lập phương
+ HS thảo luận nhĩm đơi tìm cách xếp 6 hình lập phương
thành hình hộp chữ nhật 
+ HS trình bày
+ Hãy so sánh thể tích các hình đĩ
- GV: nhận xét đánh giá
III/ Củng cố - dặn dị:
- Thể tích hình C So với thể tích hình D như thế nào ?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 2 HS nhắc lại.
- Hs lắng nghe.
- HS quan sát
- Hình lập phương và hình hộp chữ nhật 
- Hình lập phương nhỏ hơn
- Hình hộp chữ nhật lớn hơn
- HS lắng nghe.
- Hình lập phương nằm hồn tồn trong hình hộp chữ nhật .
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- Hình C gồm 4 hình lập phương
Hình D cũng 4 hình lập phương
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thao tác
- 6 hình lập phương
- Hình M gồm 4 hình lập phương
Hình N gồm 2 hình lập phương
- Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và N
- HS lắng nghe.
- HS nghe, hiểu và nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS trình bày
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ.
Hình B cĩ thể tích lớn hơn hình A.
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 26 hình lập phương nhỏ.
Hình A cĩ thể tích lớn hơn hình B.
- 1 HS
- HS lấy bộ đồ dùng 6 hình lập phương
- HS thảo luận nhĩm
- HS trình bày
- Bằng nhau vì được ghép từ 6 hình lập phương
Cĩ 5 cách xếp 6 hình lập phương cạnh 1 cm thành 5 hình hộp chữ nhật. 
Giải:
Vì 6 = 6 x 1 = 2 x 3 nên cĩ hai cách xếp sau: Xếp ngang và xếp chồng lên nhau
- HS nêu.
____________________________________________
Mơn: KĨ THUẬT
Tiết 22: LẮP XE CẦU CẨU ( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
 - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng chi tiết và dụng cụ
	- Mẫu xe chở hàng đã lắp hồn chỉnh.	
	- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
 Giới thiệu bài: GV nội dung bài học và mục đích yêu cầu tiết học. Bài học mới: Lắp xe cần cẩu
 HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- Cho hs quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi :
- Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đĩ?
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
1. Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Gv cùng hs chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
2. Lắp từng bộ phận.
- Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào?
- Gọi 1 em lên bảng chọn các chi tiết.
*Hướng dẫn học sinh lắp, gv lắp mẫu:
+ Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ
- Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ?
+ Hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ.
- Gọi 1 hs lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. (chú ý vị trí trong, ngồi của thanh chữ U dài và thanh thẳng 7 lỗ)
- Dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đĩ lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.
- Gọi 1 hs lên lắp hình 3a (nhắc hs lưu ý vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng).
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi 1 hs khác lên lắp hình 3b (nhắc hs lưu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít)
+ Hướng dẫn lắp hình 3c.
-Để lắp được hình 3c em làm thế nào?
- Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi để tìm các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c (3 bộ phận đơn giản các em đã được học ở lớp 4)
- Nhận xét, bổ sung.
3. Lắp ráp xe cần cẩu ( H1- sgk)
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong sgk (lưu ý cách lắp vịng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với rịng rọc để quay tời được dễ dàng)
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng).
- Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định.
3. .Củng cố - dặn dị:
- Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ?
-Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk.
-Chuẩn bị bài sau học thực hành lắp xe cần cẩu.
*Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Quan sát nhận xét:
- Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu; cần cẩu; rịng rọc; dây tời, trục bánh xe.
- Hs chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
*a. Lắp giá đỡ cần cẩu (H2- sgk)
- Quan sát sgk và trả lời: 4 thanh thẳng 7 lỗ; 4 thanh thẳng 5 lỗ; 2 thanh chữ U,
- Quan sát gv lắp.
- Lỗ thứ tư
- 1 hs lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ.
- Quan sát.
*b. Lắp cần cẩu (H 3- sgk)
-1 hs lên lắp hình 3a, dưới lớp quan sát.
-1 hs khác lên lắp hình 3b 
- Lắp nối hình 3a vào hình 3b
*c. Lắp các bộ phận khác (H4- sgk)
-Quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi sgk.
-2 hs lên để tìm các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c
-Lớp quan sát và nhận xét.
-Quan sát.
__________________________________________
Tiết 22: SINH HOẠT LỚP
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5tuan 22CKTKNKNS20102011.doc