Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

A. Mục tiêu:

- Củng cố cho học cách tính thể tích một hình đã học.

- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.

- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.

B. Các hoạt động dạy học.

I Tổ chức:

II Kiểm tra:

III. Bài mới: Giới thiệu

 

doc 7 trang Người đăng nkhien Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 – Trường Tiểu học Khả Cửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:22
Ngày soạn:25/01/10
Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010
Toán
Luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học cách tính thể tích một hình đã học.
- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD HS luyện tập
+ Bài tập 1 (VBT) GV HD 
HHCN
CD
CR
CC
Sxq
Stp
1
8dm
9dm
4dm
2
1,2m
0,8m
0,9m
+ Bài tập 2 (VBT) Một thùng tôn không nắp có:
CD = 1,2m
CR = 0,8m
CC = 9dm = 0,9m
Sxq = ? m2
Stp = ? m2
- HS thực hiện
HHCN
CD
CR
CC
Sxq
Stp
1
8dm
9dm
4dm
136
dm2
280
dm2
2
1,2m
0,8m
0,9m
3,6
dm2
5,52
dm2
- HS giải và chữa bài:
Bài giải
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(1,2 + 0,8) x2 x 0,9 = 3,6 (m2)
Diện t6ích đáy của thùng tôn là:
1,2 x 0,8 = 0,96 (m2)
Diện tích thùng tôn là:
3,6 + 0,96 = 4,56 (m2)
Đáp số: 4,56m2
4- Củng cố, dăn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện tập cho thành thạo.
_________________________________________________________
Tiếng việt (Luyện viết)
 Trí dũng song toàn
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
	-Làm đúng các bài tập (2) a/b, hoặc bài tập(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II/ Đồ dùng daỵ -học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1 -Tổ chức:
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2- SGK:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện.
*Lời giải:
- dành dụm, để dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
-HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười.
4- Củng cố, dăn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
__________________________________
Ngày soạn:26/01/10
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010
Toán
Luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD HS luyện tập:
+ Bài tập 1 (VBT) Cho hình lập phương có:
Cạnh : 2,5 m
Sxq = ? m2
Stp = ? m2
+ Bài tập 2(VBT) Cho hình lập phương có
Cạnh:
a, 8cm
b, 4cm
Tính Sxq của mỗi hìn
- HS thực hiện và giải bài
Bài giải 
Diện tích xung quanh là;
(2,5 x 2,5 ) x 4 = (25 m2)
Diện tích toàn phần là:
(2,5 x 2,5 ) x 6 = 37,5 ( m2)
 Đáp số: 25m2
 37,5 m2
- HS giải và chữa bài
Bài giải
a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(8 x 8 ) x 4 = 256 (cm2)
b, Diện tích xung quanh của hình lập phương là
( 4 x 4) x 4 = 64 ( cm2)
 Đáp số : 256 cm2 
 : 64cm2
4- Củng cố, dăn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện tập cho thành thạo.
_________________________________________________________
Hoàn thiện các tiết học trong ngày
_____________________________________________________________________
Ngày soạn:27/01/10
Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2010
Tiếng việt (Luyện từ và câu)
 nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục đích yêu cầu: 
	-Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả.
 -Biết tìm các vế câu ghép có quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II/ Đồ dùng dạy - học :
III/ Các hoạt động dạy- học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: 
3 -Bài mới:
 	* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 *.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn HS:
+Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG.
+Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 
-Mời 3 HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 *.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 *. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Chữa bài.
*Lời giải: 
-C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặcthật ấm
+Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK – KQ.
+Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
-Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét.
+Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ.
+Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK.
*Lời giải:
-Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : nếu thì, nếu nhưthì, hễthì,hễ mà thì
*VD về lời giải:
a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). 
*VD về lời giải:
a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT-KQ)
b)Hễthì(GT-KQ)
c)Nếu (giá)thì(GT-KQ) 
*Lời giải:
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
4-Củng cố dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
________________________________________________________
Toán
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học cách tính Sxq và Stp các hình đã học.
- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD HS luyện tập
+ Bài tập 1 (VBT) 
Viết số đo thích hợp và chỗ trống:
CHLP
2m
1m5cm
dm
Sxq
Stp
+ Bài tập 2(VBT) Cho chiếc hộp hình lập phương không nắp có cạnh 1,5 dm tính diện tích mảnh bìa để làm chiếc hộp đó?
- HS thực hiện
CHLP
2m
1m5cm
dm
Sxq
16m2
441cm2
0,64dm2
Stp
24m2
2646cm2
0,96dm2
- Hs tóm tắyt và giải bài
Bài giải
Diện tích mảnh bìa để làm chiếch hộp là:
(1,5 x 1,5 ) x 5 = 11,25 (dm2)
Đáp số:11,25dm2
4- Củng cố, dăn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện tập cho thành thạo.
____________________________________________________________________
Ngày soạn:28/01/10
Thứ năm ngày 04 tháng 02 năm 2010
Tiếng việt(Tập làm văn)
Lập chương trình hoạt động
I/ Mục đích yêu cầu:
	-Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một số hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
	-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra : 
3-Bài mới:
	*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	*Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
-Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV nhắc HS lu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
-HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
-Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
-GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chơng trình hoạt động. HS đọc lại
b) HS lập CTHĐ:
-HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.
-GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
-Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
-GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
-Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
-HS đọc đề.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
-HS đọc.
-HS lập CTHĐ vào vở.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
-HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
-HS bình chọn.
4-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; 
Dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
________________________________________________________
Hoàn thiện các tiết học trong ngày
_______________________________________________________________________
Đã duyệt, ngày tháng 02 năm 2010
BGH
Đinh Văn Nga

Tài liệu đính kèm:

  • docT22.doc