Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Đặng Thị Bá – Nguyễn Thị Minh Khai - Krông Năng-Đăk Lăk (năm học 2010-2011)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Đặng Thị Bá – Nguyễn Thị Minh Khai - Krông Năng-Đăk Lăk (năm học 2010-2011)

Tiết 1: SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU

 Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 23

 Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo.

II. lên lớp

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Đặng Thị Bá – Nguyễn Thị Minh Khai - Krông Năng-Đăk Lăk (năm học 2010-2011)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
Thứ 
Tiết
Môn
PPCT
 Tên bài học
Thứ 2
14.02
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
23
45
111
23
Em yêu tổ quốc Việt Nam( t1)
Phân xử tài tình
Xăng – ti – mét khối . Đề - xi – mét khối
Thứ 3
15.02
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
LT VC
Lịch sử
Thể dục
112
23
45
23
45
Một khối
Nhớ viết: Cao Bằng
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
Thứ 4
16.02
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kể chuyện Khoa học
Thể dục
46
113
23
45
45
Chú đi tuần
Luyện tập
Kể chuyện đó nghe đó đọc
Sử dụng năng lượng điện
Thứ 5
17.02
1
2
3
4
5
Toán
Tập làmvăn
LTVC
Địa lí
Kĩ thuật
114
45
46
23
23
Thể tích hình hộp chữ nhật
Lập chương trình hoạt động 
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Một số nước ở Châu Âu
Lắp xe cần cẩu(t2)
Thứ 6
18.02
1
2
3
4
5
SHTT
Toán
Tập làmvăn
Khoa học Âm nhạc
115
46
46
23
Thể tích hình lập phương
Trả bài văn kể chuyện
Lắp mạch điện đơn giản
Ngày soạn 12/2/2011
Ngày dạy Thứ hai 16/02/2011
Tiết 1: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU 
 Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 23
 Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo.
II. lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nhận xét tình hình tuần qua
*Lớp trởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt.
 Các tổ trởng, tổ chức sinh hoạt bình xét thi đua trong tuần.
Các tổ trởng điều khiển tổ mình sinh hoạt
Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục) của tổ mình.
 * GV đánh giá lại tuần qua
Ưu điểm: 
Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định đợc nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
2. Kế hoạch tuần 22
* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào vở sạch chữ đẹp.
 Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội. Học bài và xây dựng bài tốt.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà.
Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ.
Một số em làm toán còn yếu,Cụ thể H Nhôn. Y Đan, Long.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trờng đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
tiết 2 ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
	Giúp HS hiểu:
- Tổ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nước xinh đẹp, hiếu khách và có truyền thống văn hoá lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày.
- Cần hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Em cần phải học tập tốt để sau này góp sức xây dựng tổ quốc Việt Nam.
- Em cần gìn gữ truyền thống, nét văn hoá của đất nước mình, trân trọng yêu quý mọi con người,sản vật của quê hương Việt Nam.
2. Thái độ
- Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Có thái độ học tập tốt, có ý thức xây dựng Tổ quốc.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước. Có ý thức bảo vệ, gìn giữ nền văn hoá, lịch sử của dân tộc.
3. Hành vi
- Học tập tôt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hương.
- Nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước.
II. Đồ dùng học tập
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 3 em
Em yeõu Toồ quoỏc Vieọt nam tieỏt 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổ quốc Việt Nam
? Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
? Em còn biết những gì về Tổ quốc của chúng ta? Hãy kể:
1. Về diện tích, vị trí địa lí.
2. Kể tên các danh lam thắng cảnh.
3. Kể một số phong tục truyền thống trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.
4. Kể thêm công trình xây dựng lớn của đất nước.
5. Kể tên truyền thống dựng nước và giữ nước.
6. Kể thêm thành tựu khoa học kỹ thuật, chăn nuôi, trồng trọt.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Ghi nhớ 
- 1 HS đọc thông tin trang 34 SGK. Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
1. Về diện tích, vị trí địa lí: diện tích vùng đất liền là 33 nghìn km2, nằm ở bán đảo Đông Dương, giáp biển đông, thuận lợi cho các loại hình giao thông và giao lưu với nước ngoài.
2. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Hà Nội, Kinh đô Huế, Bến cảng Nhà Rồng, Hội An...
3. Về phong tục rất phong phú: ...
4. Về những công trình xây dựng lớn: đường mòn HCM,....
5. Về truyền thống dựnng nước giữ nước: Các cuộc khởi nghĩa của Bà Trưng, Bà Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông, ......
6. Về KHKT: Sản xuất được nhiều phần mềm điện tử ....
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu những địa danh và mốc thời gian quan trọng
Em và một HS nước ngoài gặp một biển hiệu có ghi các thông tin sau, em sẽ nói gì với bạn?
1. Ngày 2/9/1945
2. Ngày 7/5/2954
3. Ngày 30/4/1975
4. Sông Bạch Đằng
5. Bến Nhà Rồng
6. Cây đa Tân Trào
7. Đảng Cộng sản Việt Nam
8. Anh Kim Đồng
9. Hồ Gươm
- GV gợi ý cho HS rằng những thông tin này liên quan đến lịch sử dân tộc, cho HS thời gian suy nghĩ, cá nhân để trả lời .
HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ.
- HS suy nghĩ về câu giới thiệu.
- Lần lượt từng HS nói cho nhau nghe.
- Mỗi cặp HS lên bảng giới thiệu về 2 thông tin do GV yêu cầu.
+ 2/9/1945 là ngày Quốc khánh của đất nước Việt Nam.
+ 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ, dân tộc Việt Nam chiến thắng thực dân Pháp.
+ Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
+ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo lãnh đạo.
+ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
+ Lễ xuất quân của quân đội nhân dân Việt Nam.
+ 3/2/1930
- HS thảo luận theo cặp.
- HS giới thiệu.
Hoạt động 3: Những hình ảnh tiêu biểu của đất nước Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các bức tranh đó.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.
( GV chuẩn bị trước 5 bức tranh về Việt Nam trong bài tập trag 36 SGK để cho HS treo lên và giới thiệu)
- GV: Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc Việt Nam
- HS chia nhóm làm việc.
+ Chọn các bức tranh, ảnh: cờ đỏ sao vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
+ Viết lời giới thiệu.
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh và trình bày bài giới thiệu về tranh. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, nhận xét.
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng chống giặc ngoại xâm, gìn giữ dân tộc, dân tộc Việt Nam có nhiều người ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất nước.
Hoạt động 4: Những khó khăn của đất nước ta
- GV: Việt Nam đang trên đà đổi mới và phát triển, do đó chúng ta gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Những khó khăn đất nước ta còn gặp phải
Bạn có thể làm gì để góp phần khắc phục
- GV cho các nhóm lần lượt trình bày những khó khăn mà các nhóm tìm được. GV ghi lại các ý kiến hợp lý lên bảng.
- Với mỗi khó khăn. GV tiếp tục hỏi các nhóm những việc HS có thể làm để góp phần khắc phục, GV ghi lại các ý kiến hợp lý.
- GV khẳng định ý kiến đúng.
Hoạt động thực hành
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các nội dung sau:
+ Một số câu ca dao, tục ngữ về đất nước, con người Việt Nam.
+ Một số bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước, con người Việt Nam.
+ Một số tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Với mỗi khó khăn, HS lần lượt trả lời cách thực hiện để khắc phụ. Các nhóm lắng ghe và bổ sung ý kiến cho nhau.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ HS nhìn trên bảng trả lời.
- Hs lắng nghe, ghi chép lại các yêu cầu cảu GV.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Tiết 45 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ câu, đoạn, bài.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn gới giọng rừ ràng, rành mạch, chậm rói, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật và niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
3. Thái độ:	- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài, hiểu đúng các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến câu chuyện. Bài viết ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án, đồng thời bày tỏ ước mong có vị quan toà tài giỏi, xét xử công tội phân minh, góp phần thiết lập và bảo vệ trật tự an ninh xó hội
II. Đồ dùng dạy - học
* Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to).
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ	
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Hãy mô tả những gì vẽ trong tranh.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- Quan sát, trả lời: Tranh vẽ ở công đường một vi quan đang xử án.
a) Luyện đọc
- Gọi một học sinh đọc cả bài.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu.
- 1 Học sinh đọc
- 3 HS đọc bài theo thứ tự:
+ HS 1: Xưa, có một, lấy chộm.
+ HS 2: Đòi người làm chứng cúi đầu nhận tội.
+ HS 3: Lần khác đành nhận tội.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp theo cặp (đọc 2 vòng).
b) Tìm hiểu bài
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gi?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ dân?
+ Nội dung của câu chuyện là gi?
+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
* Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
* Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng có đi chợ bán vải.
* Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
+ Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau sót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nen bật khóc khi tấm vải bị xé. 
+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng Phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy vừa niệm Phật. Đánh đòn tâm lý “Đức Phật rất thi ... nh thực hành theo hướng dẫn của gv
- học sinh bình chọn và đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
IV Nhận xét - dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, tinh thần thái đọ học tập và kĩ năng lắp ghép xe ben.
Ngày soạn 18/2/2011
Ngày dạy Thứ sáu 20/02/2011
TIẾT 1 SINH HOẠT TẬP THỂ
Tiết 2 Toán 
 Thể tích hình lập phương
 I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học
- Mô hình thể hiện thể tích của hình lập phương có cạnh 3 cm như SGK.
- Bảng số trong bài tập 1, viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 của giờ trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài : Trửùc tieỏp
2.2. Hình thành công thức tính thể tích của hình lập phương.
- GV nêu bài toán : Hãy tính thể tích của hình lập phương.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài.
- GV mời HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét cách làm của HS, sau đó hướng dẫn HS phân tích bài toán cụ thể trên để đi đến công thức tính thể tích của hình lập phương:
+ 3cm là gì của hình lập phương ?
+ Trong bài toán trên, để tính thể tích của hình lập phương chúng ta đã làm như thế nào ?
- GV nêu : Đó chính là quy tắc tính thể tích của hình lập phương.
- GV hỏi : Dựa vào quy tắc, em hãy nêu công thức tính thể tích của hình lập phương có cạnh là a.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 122, đọc quy tắc và công thức tính thể tích của hình lập phương.
- HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài toán.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng tìm cách tính thể tích.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến, sau đó đi đến thống nhất : 
Coi hình lập phương đó là hình hộp chữ nhật thì ta có thể tích của hình lập phương là : 
3 x 3 x 3 = 27 (cm3)
+ Là độ dài cạnh của hình lập phương.
+ Chúng ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- HS nêu : thể tích của hình lập phương có cạnh là a là :
V = a x a x a
- HS đọc và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1: sgk trang 122 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó mời 3 HS nhắc lại cách tính diện tích của 1 mặt, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài tập của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp và nhận xét.
- HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: sgk trang 122
- GV mời 1 HS đọc đề bài của bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi : Muốn tính được cân nặng của khối kim loại đó chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 GV chữa bài và cho điểm HS.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu tóm tắt.
- HS nêu :
Tính thể tích của khối kim loại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
0,75m = 7,5dm
Thể tích của khối kim loại đó là :
7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là :
421,875 x 15 = 6328,152 (kg)
Đáp số : 6328,152 kg
Bài 3; sgk trang 123
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho em biết những gì ?
+ Bài toán yêu cầu em tìm gì ?
+ Muốn tính trung bình cộng của các số ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Bài toán cho biết :
Hình hộp chữ nhật có : 
CD : 8cm
CR : 7cm
CC : 9cm
Cạnh của hình lập phương bằng trung bình cộng 3 kích thước của hình hộp chữ nhật.
+ Bài toán yêu cầu tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích của hình lập phương.
+ Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng chia cho các số hạng của tổng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a, Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b, Số đo của cạnh hình lập phương là :
(8+ 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là :
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Đáp số : 512cm3
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.
Tiết 3 Tập làm văn
Tiết 46 Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liênn hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về:chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm CTHĐ của 3 HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS
2. dạy - học bài mới
2.1. Nhận xét chung bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- Nhận xét chung
* Ưu điểm
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.
+ HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Bố cục của bài văn.
+ Trình tự miêu tả.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ để làm nổi bật lên đặc điểm ngoại hình, tính cách của người được tả với công việc họ đang làm.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả đặc điểm ngoại hình, tính cách, hoạt động của người được tả, có bộ lộ tình cảm, thái độ trân trọng công việc của mình trong từng câu văn .
+ Hình thức trình bày bài làm văn.
- GV đọc một số bài làm tố: Bích Ngọc, Vân, Thảo..
* Nhược điểm:
+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện các sửa lỗi.
- Trả bài cho HS
2.2. Hướng dẫn chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
+ Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại.
- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
- GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nối tiếp nhau trả lời.
- Sửa lỗi.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Khoa học:
Tiết 46:Lắp mạch điện đơn giản 
 I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp được mạch điện đơn giản.
- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở.
- Hoùc sinh tớnh ham hoùc hoỷi,yeõu khoa hoùc 
 II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ...
- GV chuẩn bị: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm
 III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 45.
2.Bài mới
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời từng câu hỏi sau:
+ Hãy nêu vai trò của điện?
+ Điện mà gia đình bạn đang sử dụng được lấy từ đâu?
Giới thiệu bài: trực tiếp
Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Thực hành kiểm tra mạch điện
- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ các hình vẽ mạch điện ở hình minh hoạ 5 và cho biết: Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. Vì sao?
- Gọi HS phát biểu. GV ghi ý kiến của các HS lên bảng.
- GV nêu yêu cầu: Các em hãy cùng lắp thử các mạch điện như hình vẽ từng mạch điện và kiểm tra xem kết quả các bạn dự đoán có đúng không?
- GV đi hướng dẫn các nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
- Hỏi: Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn?
- Nhận xét, kết luận: Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.
- Quan sát hình minh hoạ
- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải thích theo suy nghĩ.
- HS thảo luận theo cặp, lắp thử mạch điện như hình vẽ.
- Kết quả làm việc:
+ Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín.
+ Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm.
+ Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt.
+ Hình d: bóng đèn không sáng.
+ Hình e: bóng đèn không sáng vì hai đầu dây đều nối với cực dương của pin.
- 2 nhóm tiếp nối nhau trình bày.
- Trả lời: Nếu có 1 dòng điện kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.
Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập đã giao từ tiết trước.
- GV yêu cầu HS quan sát GV làm mẫu.
- Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình.
- Nhận xét, kết luận về cách lắp mạch điện của HS.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 94 SGK.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ:
+ Đâu là cực dương?
+ Đâu là cực âm?
+ Đâu là núm thiếc?
+ Đâu là dây tóc?
- Hỏi:
+ Phải lắp mạch điện như thế nào thì điện mới sáng?
+ Dòng điện trong mạch điện kín được tạo ra từ đâu?
+ Tại sao bóng đèn lại có thể sáng?
- Kết luận: Pin là nguồn cung cấp năng lượng làm đèn sáng. Mỗi pin có 2 cực, một cực dương ( + ) và một cực âm ( - ). Bên trong bóng đèn là dây tóc. Hai đầu dây tóc được nối ra bên ngoài. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bị nóng tới mức phát sáng.
- Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng ở nhà của các thành viên.
- Quan sát.
- Hoạt động trong nhóm. Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm vào giấy.
- 2 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và nói cách lắp mạch điện của nhóm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS tiếp nhau lên bảng cầm cục pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp.
- Tiếp nối nhau ttrả lời:
+ Phải lắp thành một mạch điện kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm cua pin.
+ Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ pin.
+ Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn tới mức phát ra ánh sáng.
- Lắng nghe.
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Lưu ý HS: Không được đấu điện ở gia đình vì có thể bị điện giật. Chuẩn bị giờ sau học tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 23(7).doc