I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
Nêu tác hại của việc phá rừng.
Giáo dục HS biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình minh hoạ trang 134,135 SGK.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá & tác hại của việc phá rừng. SGK.
TUẦN 33 Thứ hai ngày 2 tháng 05 năm 2011 KHOA HỌC ( tiết 65 ) : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. Nêu tác hại của việc phá rừng. Giáo dục HS biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình minh hoạ trang 134,135 SGK. - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá & tác hại của việc phá rừng. SGK. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ) . HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A/ Kiểm tra bài cũ : “ Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người” -Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì? -Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt động của con người những gì? - Nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài : “ Tác động của con người đến môi trường rừng” Hoạt động : a) Họat động 1:- Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV cho các nhóm quan sát các hình trang 134,135 SGK và trả lời các câu hỏi: +Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? +Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi nhận xét Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường , b) Họat động 2 :Thảo luận. Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng . Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn Bước 2: Làm việc cả lớp -GV theo dõi nhận xét Kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. C/Củng cố, dặn dò: : HS trình bày các thông tin, tranh ảnh đã sưu tầm về nạn phá rừng và hậu quả của nó. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : “Tác động của con người đến môi trường đất” - HS trả lời, lớp nhận xét - HS nghe. -HS quan sát 134,135 SGK và thảo luận trả lời câu hỏi: Hình 1 : Con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng cây lương thực, cây ăn quả ,cây công nghiệp Hình 2 : Con người phá rừng để lấy chất đốt Hình 3 : Phá rừng để lấy gỗ xây nhà, đóng đồ đạc. +Đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi,đốt than lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng +Ngoài nguyên nhân rừng bị tàn phá do chính con người khai thác, rừng bị tàn phá do những vụ cháy rừng, thiên tai - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .. HS nghe -HS quan sát các hình 5, 6,trang 135 SGK, và tham khảo các thông tin sưu tầm để trả lời -Đại diện từng nhóm trình bày bình kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. -HS trình bày, lớp nhận xét ............................................................. Tập đọc ( tiết 65) : Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung điều luật: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài; Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục. - Biết liên hệ những điều luật với thực tế, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 3. Thái độ: Có ý thức về quyền, bổn phận của mình với gia đình, xã hội II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh hoạ bài học. III.Các hoạt động dạy học: ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: -Kiểm tra 2HS. -Gv nhận xét +ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểuvề luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV Hướng dẫn HS đọc. ØChia đoạn theo 4 điều luật :15, 16, 17 , 21. -Luyện đọc các tiếng khó: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc -Gv đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: GV Hướng dẫn HS đọc. ØĐiều 15,16 , 17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? Giải nghĩa từ :quyền. + Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. ØĐiều 21: + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. + Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục thực hiện ? -GV đọc mẫu toàn bài. c/Luyện đọc lại: -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều 21: “ Trẻ em có bổn phận sau đây : Vừa sức mình .” Chú ý đọc rõ ràng rành mạch từng khoản mục, ngắt hơi đúng các dấu câu; nhấn giọng: yêu quý, kính trọng, lễ phép, thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ, chăm chỉ, giữ gìn, rèn luyện, thực hiện, tôn trọng, bảo vệ, yêu, giúp đỡ” -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần và thực hiện luật. -Chuẩn bị tiết sau :Sang năm con lên bảy. -2HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài. -HS đọc thành tiếng nối tiếp. -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : -HS lắng nghe. -1HS đọc đoạn + câu hỏi -HS đọc lướt từng điều luật để trả lời. + Điều 15,16 , 17: Điều 15: 1/ Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. 2/ Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu Điều 16: 1/ Trẻ em có quyền được học tập. 2/ Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí. Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe Điều 16: Quyền học tập của trẻ em Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em -1HS đọc lướt + câu hỏi. -HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -HS đọc cho nhau nghe theo cặp. -HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phần của trẻ em đối với gia đình và xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phần của trẻ em. -HS lắng nghe. ................................................................ TOÁN ( tiết 161 ) : Ôn tập về tính diện tích , thể tích một số hình I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích, thể tích một số hình. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK, mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC ( 40 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc công thức tính diện tích hình thang ? Nêu cách tính chiều cao, tổng 2 đáy của hình thang Giải bài tập 4 Gv nhận xét, ghi điểm B/Bài mới : a)Giới thiệu bài: Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình b)Hướng dẫn HS ôn tập: -GV treo mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương -Cho HS nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích -Cho HS nhắc lại -Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS tính diện tích quét vôi -Gv nhận xét, sửa chữa Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Hãy nêu cách tính thể tích cái hộp -Nêu cách tính toàn phần của hình lập phương ? -Cho HS giải -Gv nhận xét Bài 3:-Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần biết gì ? -Tính thời gian để bơm đầy bể bằng cách nào ? -Cho HS làm bài vào vở -Gv nhận xét, sửa chữa C/Củng cố, dăn dò : Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương . Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở Chuẩn bị : Luyện tập HS nêu và làm bài tập -HS nêu -HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu bài tập -HS thảo luận tìm cách tính Giải: Diện tích xung quanh phòng học: (6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84(m2 ) Diện tích trần nhà: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi: 84 + 27 - 8,5 = 102,5 ( m2) Lớp nhận xét -HS đọc -HS trả lời Giải : a/ Thể tích cái hộp hình lập phương: 10 x 10 x 10 = 1000( cm3) b/ Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần của hình lập phương. Vậy diện tích giấy màu cần dùng: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) -HS nhận xét -HS đọc -HS trả lời theo gợi ý của GV Giải : Thể tích bể nước là: 2 x 1,5 x1 = 3 ( m3) Thời gian để vòi chảy đầy bể là 3 :0,5 = 6 (giờ ) HS nhận xét .................................................................... ĐẠO ĐỨC ( tiết 33 ) : THỰC HÀNH AN TOÀN GIAO THÔNG I/MỤC TIÊU:-HS biết một số quy tắc chung về thực hành an toàn giao thông -Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và truyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-HS và GV sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông (tranh đúng và tranh sai luật giao thông) III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/Kiểm tra bài cũ: -HS1: Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao thông. -HS2: Điều gì sẽ xảy ra khi người vi phạm tai nạn giao thông? -HS3:Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông. B/Bài mới: 1)Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 1: Tổ chức triển lãm tranh -Các nhóm thi triển lãm tranh và nêu nội dung của từng tranh. -Các nhóm nhận xét -GV bổ sung 2)Xử trí tình huống:( đóng vai) -Các nhóm tự đưa ra tình huống của nhóm mình, đóng vai. Nhóm 1 : Đi xe đạp hàng 3 . Nhóm 2 : dắt cụ già sang đường . Nhóm 3 : Một bạn đi xe đạp sai làn đường . -Qua trò chơi GV giảng dạy cho các em biết xử trí khi tham gia giao thông. -GV nhậ xét, liên hệ. C/Củng cố – dặn dò: -Chuẩn bị tiết 34 -HS trả lời -Các nhóm thi triển lãm tranh - Các nhóm đưa ra tình huống của nhóm và đóng vai -HS nhận xét phần trình bày của các nhóm. ........................................................................ Thứ ba ngày 3 tháng 05 năm 2011 TẬP ĐỌC ( tiết 66 ) : SANG NĂM CON LÊN BẢY I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó và nội dung bài: Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, nghỉ hơi đúng nhịp thơ; đọc diễn cảm bài thơ. Học thuộc lòng bài ... ầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ. -Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép. ( nhớ lại các kiến thức về dấu ngoặc kép) . -2 HS nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ (mỗi em cho 1 ví dụ khác nhau.) -HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu BT1, suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. -HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ trả lời, trao đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào bản nhóm, đặt câu với 1 từ vừa tìm được. -HS cử đại diện lên trình bày mà nhóm đã làm và ghi ở bảng phụ. -Lớp nhận xét. \ -HS đọc yêu cầu BT3. -HS trao đổi theo nhóm để tìm các hình ảnh đúng, ghi vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp, trình bày. -Lớp nhận xét, chọn nhóm làm hay nhất. + So sánh để làm nổi bật vẻ thơ ngây, trong trắng + So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. + So sánh làm nổi bật tính vui vẻ hồn nhiên. + So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. + So sánh để làm rõ vai trò của trẻ trong xã hội. -HS đọc yêu cầu BT4. -HS làm vào vở BT. Tổ chức 2 nhóm lên thi nhau đính các băng giấy phù hợp, nếu nhóm nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc. -HS cử đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. -HS thi nhau đọc thuộc lòng. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. ........................................................................... Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 KỸ THUẬT ( tiết 33 ) : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT1) I/MỤC TIÊU: HS phải: -Lắp được mô hình đã chọn -Tự hào về mô hình đã lắp được II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK -Bộ lắp ghép mô hình kỷ thuật III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học 2/Bài mới: a)Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép -GV cho các nhân hoặc nhóm HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. b)Một số mẫu: -Lắp máy bừa. -Lắp băng chuyền 3/Đánh giá: -Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau: +Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian quy định. +Lắp đúng quy trình kỷ thật +Mô hình được lắp chắc chắn, không xộc xệch. 4/Củng cố – dặn dò: -HS nhắc lại những mẫu đã lắp -Chuẩn bị tiết tiếp theo. -HS tự chọn mô hình lắp ghép trong SGK -HS nghiên cứu kỹ mô hình lắp ghép -HS đánh giá ................................................................... TẬP LÀM VĂN ( tiết 66 ) : TẢ NGƯỜI( Kiểm tra viết) I / MỤCTIÊU:+ Thực hành viết bài văn tả người + Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã tự chọn, có đủ 3 phần + Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt mạch lạc. +HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Dàn ý cho đề văn của HS III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ( 40 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B/Bài mới: 1 )Giới thiệu bài: 2 ) Hướng dẫn làm bài: -Cho HS đọc 3 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả người. -GV nhắc HS: + Đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước, các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập, tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi và chọn các đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa ( nếu cần ), sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV, chú ý cách dùng dùng từ đặt câu, một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước. Học sinh làm bài: -GV cho HS làm bài. -GV thu bài làm HS. C / Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết kiểm tra. -Tiết sau trả bài văn tả cảnh đã viết. -HS đọc đề bài và gợi ý. -HS lắng nghe. -HS chú ý. -HS làm việc các nhân -HS nộp bài kiểm tra. -HS lắng nghe. ..................................................................... TOÁN (TIẾT 165 ) : LUYỆN TÂP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức giải một số dạng toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan rút về đơn vị, bài toán tỉ số phần trăm II/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC ( 40 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/Ổn định tổ chức: A/Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị ? -HS làm bài tập 3 -GV nhận xét ghi điểm B/Bài mới : 1)Giới thiệu bài: Luyện tập 2)Hướng dẫn HS làm bài tập FBài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập GV vẽ hình lên bảng như SGK Cho HS nêu các bước giải dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số : ( Bước 1 vẽ sơ đồ - Bước 2 : Tìm hiệu số phần và tìm giá trị một phần – Bước 3 Tìm số bé số lớn ) Gv nhận xét, sửa chữa FBài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Nam | | | | 35 HS Nữ | | | | | Cho hS nêu cách giải dạng toán GV nhận xét và xác nhận cách giải khác FBài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Hãy xác định dạng toán Gv nhận xét, sửa chữa FBài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Cho hS quan sát biểu đồ, nêu cách giải Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị tỉ số phần tăm của số đó ?( Lấy giá trị của tỉ số phần trăm nhân với 100 và chia cho số chỉ phần trăm; hoặc lấy số đó chia cho số chỉ chỉ phần trăm rồi nhân với 100) Gv nhận xét, sửa chữa C/Củng cố,dăn dò: Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu tỉ số, tổng và tỉ số ? Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét -HS hát. -HS nêu và giải bài toán 3 HS đọc và quan sát hình vẽ HS thảo luận nêu cách giải Giải : Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 :( 3-2 ) x 2 =27,2 (cm2) Diện tứ giác ABED là: 27,2 +13,6 =40,8 ( cm2) Diện tích tứ giác ABCD là: 27,2 +40, 8 = 68 ( cm2) HS nhận xét và nêu cách giả khác HS nêu cách giải và giải: Số HS nam trong lớp có là: 35 : ( 3 + 4 ) x 3 =15 (HS ) Số HS nữ trong lớp có là: 35 – 15 = 20 ( HS ) Số HS nữ nhiều hơn số HS nam: 20 -15 = 5 ( HS ) HS nhận xét và nêu cách giải khác HS đọc đề toán và xác định dạng toán : Bài toán tương quan tỉ lệ ( thuận ) và cách giải rút về đơn vị Giải :Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số xăng là 12 : 100 x 75 = 9 ( l ) HS nhận xét HS đọc đề toán và nêu cách giải Giải: Tỉ số phần trăm HS khá của trường là: 100% -25%- 15% = 60 % Số HS toàn trường là: 120 x 100 x 60 = 200 ( HS ) Số HS giỏi: 200 x 25 :100 = 50 ( HS ) Số HS trung bình: 200 x 15 :100 = 30 ( HS ) HS nhận xét ................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 66 ) : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: Dấu ngoặc kép I.Mục tiêu:-HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng. - Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng. II.Đồ dùng dạy học:-Bút dạ + giấy khổ to ghi ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép, giấy để HS làm bài tập III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - Tìm các từ đồng nghĩa với từ “ trẻ em” ? - Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em? B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn HS ôn tập : FBài 1: -Gv Hướng dẫn HS làm BT 1. -Mời HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. Gv dán tờ giấy đã viết nội dung ghi nhớ. -Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp . Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ đề, phát hiện chỗ nào để điền cho đúng. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng . Em nghĩ:"Phải nói ngay..thầy biết”(dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ nhân vật ) Ngồi đối diện , ra vẻ người lớn : “ Thưa thầy , ở trường này”.( dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật ) FBài 2: -Gv Hướng dẫn HS làm BT2. -Nhắc Hs chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các emlà đọc kĩ và phát hiện để làm bài. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng : “ Người giàu có nhất” ; “ gia tài” FBài 3: -Gv Hướng dẫn HS làm BT3. -Nhắc HS: viết đoạn văn đúng yêu cầu, dùng dấu ngoặc kép đúng : Khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ, dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. -Gv phát bút dạ và phiếu cho HS. -Nhận xét, chấm điểm cho HS. C. Củng cố, dặn dò: -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. .Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận. -2 HS làm lại bài 4 tiết trước. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. -HS đọc nội dung BT1. -Nhắc lại tác dụng trên bảng + dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. + dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. -HS lắng nghe và điền đúng. -Lên bảng dán phiếu và trình bày. -Lớp nhận xét. -HS đọc nội dung Bt2 . -Nhăùc lại tác dụng trên bảng. -HS lắng nghe và điền đúng. -Lên bảng dán phiếu và trình bày. -Lớp nhận xét. -HS đọc nội dung BT3. -HS theo dõi. -Suy nghĩ và viết vào vở, HS làm phiếu lên bảng dán phiếu, trình bày kết quả, nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép. -Lớp nhận xét. -HS nêu. -HS lắng nghe. ........................................................................ Sinh hoạt lớp: tuần 33 I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. HS nắm được nội dung công việc tuần tới. - HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II-Đánh giá nhận xét tuần 33: 1. GV nhận xét tình hình tuần 33: * Nề nếp: HS đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. HS có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị tốt .Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở . * Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. 2-Kế hoạch tuần 34: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 .Tích cực ôn tập chuẩn bị thi . - Tích cực tập luyện nghi thức chuẩn bị cho hội thi ngày 26/3. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: