Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 11 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 11 - Trường TH Nậm Sài

Tiết 2: Toán

Đ51: Luyện Tập

I. MỤC TIÊU

- Biết tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất

- So sánh các thập phân, giải bài toán với số thập phân.

II. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC

A. kiểm tra bài cũ

- Đặt tính và tính

43,9 + 56,08 + 32,6 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp

50,30 + 45,78 + 12,5

- GV cùng học sinh nhận xét, chữa bài

 

doc 38 trang Người đăng hang30 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 11 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
	Tiết 1:	 Chào cờ 
Đ11: 
Tập trung toàn trường
Tiết 2:
Toán
Đ51:
Luyện Tập
I. Mục tiêu
- Biết tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất
- So sánh các thập phân, giải bài toán với số thập phân.
II. Hoạt đông dạy học 
A. kiểm tra bài cũ
- Đặt tính và tính 
43,9 + 56,08 + 32,6
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp 
50,30 + 45,78 + 12,5
- GV cùng học sinh nhận xét, chữa bài 
B. Bài mới 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- 1-2 HS đọc thành tiếng, yêu cầu 
- Nêu cách đặt tính và tính 
- Học sinh nêu 
- Giáp viên chốt lại 
- Một số học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp 
- 2 học sinh lên bảng chữa 
a. 15, 32 
 + 41,69
b. 27, 05
 9,38
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- 1-2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2. 
 Tổ chức học sinh làm bài vào nháp 
- 1 số học sinh lên bảng chữa bài lớp đổi nháp kiểm tra. 
- GV cùng học sinh chốt đúng nhận xét chung 
a. 4,68 + 6,03 + 3,97 
= 4,68 + 10 =14,68 
b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2 )
= 10 + 8,6 =16,8
c. 3,49 + 5,7 + 1,51
= (3,49 + 1,51 ) + 5,7 
= 5 + 5,7 =10,7 
d. 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 
= ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) 
= 11 + 8 
= 19
- Để tính thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất gì trong phép cộng số thập phân 
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp 
- Thế nào là tính chất giao hoán, tính chất kết hợp ?
- HS nêu 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- 1, 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3
- Muốn điền được dấu vào chỗ trống ta làm như thế nào > 
- Ta phải tính kết quả cụ thể và so sánh 
- Yêu cầu học sinh tự giải, GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 
- 1 số HS lên bảng chữa 
 > 8,9
 = 14,5
7,56 < 
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 > 
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài 
- Đọc và nêu yêu cầu của bài 
Bài toán cho biết gì ? 
- HS nêu 
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào ? 
- GV kết luận 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập vào vở 
- 1HS chữa bài, lớp nhận xét, trao đổi bài 
- GV thu 1 số bài chấm, nhận xét 
- Ta có sơ đồ 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, GV chốt bài đúng kết hợp cho điểm 
Ngày thứ nhất 28,4 m
Ngày thứ hai 2,2m ?m
Ngày thứ ba 1,5m
Bài giải 
Ngày thứ hai người đó dệt được số m vải là: 
28,2 + 2,2 = 30,4 (m)
Ngày thứ ba người đó dệt được số m vải là: 
30,4 + 1,5 = 31,9 (m)
Trong ba ngày đó dệt được số m vải là: 
28,4 + 30,4 + 32,1 = 91,3
Đáp số: 91,1m.
III. Củng cố dặn dò:
Bài học hôm nay luyện tập những nội dung gì?
Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài chuẩn bị bị bài sau: Trừ hai chữ số thập phân.
______________________________________
Tiết 3:
Đạo Đức
Đ11: 
Thực hành
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS được hiểu thêm về tình bạn đẹp 
- Kỹ năng: HS biết cách nói về tình bạn đẹp và kể những câu chuyện về bạn đẹp 
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
- Tranh ảnh về tình bạn 
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động: Hát tập thể 
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
* Mục tiêu: HS biết thêm về tình bạn đẹp xung quanh em
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, sưu tầm 
- HS quan sát, ảnh 
- Tranh vẽ gì ? 
- HS tự trả lời qua quan sát tranh ảnh 
- Em có suy nghĩ gì khi xem tranh ?
- HS nêu 
- Em thấy các bạn trong tranh thế nào 
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp gọi HS khác bổ xung ý kiến 
- HS khác bổ xung ý kiến 
Kết luận: Chúng ta cùng biết tên trong việc làm và quyết định của bạn nếu quyết định nó đúng và ủng hộ bạn để bạn làm cho tốt cần vui vẻ hoà nhã với bạn, biết chia sẻ niềm vui nỗi buồn 
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết thêm những tình bạn đẹp từ đó có cách ứng xử phù hợp
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc các thông tin trong phiếu bài tập 
- HS đọc các thông tin trong phiếu 
- Em cần làm gì trong tình huống sau?
1. Bạn bị điểm kém 
Bạn có chuyện vui 
Bạn lôi kéo em vào những việc làm không tốt 
- HS thảo luận theo nhóm đôi 
- HS thảo luận 
- Trình bày 
- Đại diện từng nhóm lần lượt nêu. 
- Lớp nhận xét trao đổi bổ sung 
- Em cần làm gì dể tình bạn của chúng ta mãi mãi liền chặt ?
- GV nhận xét, chốt bài 
Kết luận: Chúng ta cần yêu quý bạn của mình như những người thân và luôn biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn
4. Hoạt động 3: Nêu gương 
* Mục tiêu: HS có thái độ tôn trọng và giúp đỡ bạn 
* Cách tiến hành 
- Gọi HS nêu gương trước lớp và kể những câu truyện mà em biết về một tình bạn đẹp trước lớp 
- HS nối tiếp nhau kể 
- Bình chọn bạn kể hay
- HS bình chọn và nhận xét 
Kết luận: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK (trang 14) 
5. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau: Kính già yêu trẻ 
________________________________
Tiết 4 :
Tập đọc
Đ21: 
Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên( bé Thu), giọng hiền từ chậm rãi( người ông).
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dậy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài đất Cà Mau và trả lời các câu hỏi trong bài 
- 2,3 HS đọc, lớp nhận xét. 
- GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu chủ điểm: Giữ lấy màu xanh và giới thiệu bài đọc 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- 1HS khá đọc 
- Chia đoạn 
Đ1: Từ đầu -> từng loài cây
Đ2: Tiếp - không phải là vườn 
Đ3: Còn lại
- Đọc nối tiếp: 3 lần 
- 3 HS đọc 1 lần 
- Lần 1 đọc nối tiếp 
- Phát âm: Rủ rỉ, ti gôn, leo trèo, ngọ nguậy, bé xíu, săm soi 
- Lần 2: Đọc nối tiếp 
- 1HS đọc chú giải 
- Giải nghĩa từ mở rộng 
- Lần 3: Đọc nối tiếp: 
- Ngắt nhịp, câu
- Đọc cặp, đọc toàn bài 
- 1,2 HS đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- HS nghe chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng.. 
b. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm 
- Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Ban công
- Để được ngắm nhìn cây cối nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công. 
ý 1
ý 1 Giới thiệu khu vườn nhỏ nhà Thu 
- Gọi HS đọc đoàn 2: 
- Lớp chú ý nghe (1HS đọc) 
- Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật
+ Cây Quỳnh: Lá dày giữ được nước
+ Cây hoa tigôn 
+ Cây hoa giấy: Bị vòi tigôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa ấn Độ: Bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt xoè những chiếc lá nâu rõ to. 
+ Cây Quỳnh lá dày giữ được nước, cây hoa tigôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt đỏ hồng. 
Bạn Thu chưa vui điều gì ?
- Bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công không phải là vườn 
ý 2: 
ý 2: Vườn nhà Thu rất nhiều loại cây. 
- Lớp đọc theo cặp 
- Cặp đôi 
- Vì sao chim đậu ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết 
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. 
- Em hiểu thế nào là: "Đất lành chim đậu"
- Đất lành chim đậu: Nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim đậu, sẽ có con người sinh sống làm ăn.
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ? 
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc hai ông cháu chăm sóc từng loại cây rất tỉ mỉ. 
ý 3 nói lên điều gì ? 
ý 3 Hai ông cháu rất yêu quý thiên nhiên 
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ? 
- Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 
- Nêu nội dung chính của bài 
Nội dung chính: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh mình 
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc phân vai
- 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét 
- Chúng ta đọc bài này như thế nào ?
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, phân biệt giọng từng nhân vật
- Bé Thu giọng tự nhiên, nhí nhảnh. 
- Ông Hiền từ chậm rãi 
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, nhọn hoắt, đỏ xăm soi, không phải
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- HS gạch chân những từ cần nhấn giọng. 
- Bé mây, xanh biếc, săm soi mổ mổ, thản nhiên rỉa cánh líu ríu, vội , có chim về đậu, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu 
- Nêu cách đọc thể hiện từng nhân vật 
- HS nêu 
- GV đọc mẫu
- 1HS đọc 
- Thi đọc diễn cảm 
- HS đọc theo cách phân vai 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương học sinh nhóm đọc tốt 
- Cá nhân nhóm thi đọc 
IV. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung bài cho HS liên hệ 
- Nêu nội dung bài cho HS liên hệ 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau:"Tiếng vọng"
Tiết 5:
Lịch sử
Đ11: 
Ôn tập hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1985 - 1945)
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học học sinh nhớ lại 
- Những mốc thời gian những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1958 đến năm 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó.
II. Đồ dùng dậy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập 2/9/1945
2, 3 HS nêu, lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới 
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta từ năm nào ? 
- 1/9/ 1858
- Phong trào chống Pháp của Trương Định từ năm nào ? 
- 1859 - 1864 phong trào Trương Định và Cần Vương 
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế năm nào ? Do ai lãnh đạo ?
- 5/7/1885 do Tôn Thất Thuyết lãnh đạo.
- Phong trào nào được nhiều người biết đến ?
- Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước năm nào ?
- 5/6/1944 với lòng yêu nước thương dân Bác đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước khác với con đường cứu nước của các chiến sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX 
- Cuộc khởi nghĩa dành chính quyền tromg số nhiều cuộc khởi nghĩa chống pháp từ đầu 1975 - 1945 giành được thắng lợi to lớn từ năm 1958 - 1945 giành được thắng lợi to lớn ? vì sao 
- Đảng cống sản Việt Nam ra đời ngày nào ?
- Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Vì lúc này nhân dân ta đã trải qua nhiều cuộc kháng chiến, đã có được những kinh nghiệm quý báu , mặt khác với sự quyết tâm giành độc lập của nhân dân ta. Hơn thế nữa chúng ta đã có đảng cộng sản việt nam chèo lái con thuyền CM có đủ khả năng lãnh đạo .
- 3- 2 - 1930 từ đay CM Việt Nam có đảng lãnh đạo đã tiến lên giành thắng lợi vẻ vang.
- Phong trào xo viết nghệ tĩnh năm nào ?
 1930 - 1931
- Tháng tám năm 1945 là ngày gì ?
- CM tháng 8 thành công 
- Ngày 2/9/1945 sự kiện gì đã xảy ra
- Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ... ng: Bài thơ là tâm trạng day dứt, ân hận của tác giả vì vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. 
* Đừng vô tình trước những sinh linh nhỏ trong thế giới quanh ta 
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ 
- 2 em đọc 
- Bài này đọc như thế nào ? 
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng trầm buồn bộc lộ cảm xúc day dứt xót thương ân hận 
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: Chết rồi, ấm áp, giữ chặt, lạnh ngắt, mãi mãi, rung lên, lăn, đá lở
- Đọc diễn cảm bài thơ 
- 1 HS đọc diễn cảm 
- Đọc diễn cảm đoạn 1 
- Gạch chân từ cần nhấn giọng của đoạn đọc diễn cảm. Chết rồi, ấm áp, giữ chặt, ngon lành, chiều gió hú, lạnh ngắt, tha đi, mãi mãi 
- GV đọc mẫu 
- Luyện đọc theo cặp 
- Đọc theo nhóm 
- Thi đọc 
- Cá nhân, nhóm 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Tuỳ HS chọn 
- GV nhận xét tuyên dương - ghi điểm 
IV. Củng cố dặn dò 
- Qua bài thư tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? 
- Tác giả muốn nói chúng ta hãy yêu quý thiên nhiên, đừng vô tình với những sinh linh bé nhỏ quanh mình. Sự vô tình có thể biến chúng ta thành kẻ ác
- GV tổng kết tiết học 
- VN chuẩn bị bài: Mùa thảo quả 
Tiết 5:
Thể dục
$22
Động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình, toàn thân-Trò chơi “Chạỵ nhanh theo số”
( GV bộ môn dạy )
______________________________________
Tiết 6 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tập trung toàn trường múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 17 tháng năm 2006
Tiết 1
Toán
Đ55:
Nhân một số thập phân với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
- Biết giải bài toán có nhân một số thập phân vơi một số tự nhiên. 
II. Hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Thực hiện phép tính: 
- Ba HS Làm bảng lớp, lớp làm bài vào nháp. 
56,7 - 43,02; 30 - 17,8; 67,9 + 4,04
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hình thành quy tắc nhan một số thập phân với một số tự nhiên. 
a. VD1: GV nêu. YC HS nêu hướng giải. 
- Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh. Phép tính giải bài toán: 1,2 x 3 
1,2 x 3 = ? m
- HS theo dõi và làm nháp: 
- GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo (1,2 m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên: 
12 x 3 = 36 dm
- Rồi chuyển: 36 dm = ? m 
36 dm = 3,6 m
Vậy ta tìm được kết quả của phép nhân: 
1,2 x 3 3,6 (m)
- Viết đồng thời hai kết qủa để so sánh.
- HS đối chiếu kết quả của phép nhân 
12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x3 = 3,6(m) từ đó thấy được cách thực hiện nhân 1,2 x 3. 
12
 1,2
 x 3
x 3
36
(dm)
 3,6 m
- YC HS rút ra cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
- HS nêu (dựa vào sách giáo khoa)
b. VD2: Đặt tính và tính: 
- Lớp thực hiện vào nháp, 1 HS chữa bài trên bảng, nx: 
0,46 x 12
0,46
x 12
92
46
5,52
- GV cùng HSNX, trao đổi và rút ra cách nhân: Thực hiện thao tác: nhân, đếm và tách. 
- HS nêu cách thực hiện: 
c. Quy tắc nhân 1 số thập phân với STN. 
- GV chốt lại: SGK/ 56. 
- HS tự nêu 
- HS khác nhắc lại. 
3. Luyện tập: 
- 1-2 HS đọc thành tiếng. 
Bài 1: Đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- HS làm bài nháp, 4 HS lên bảng chữa bài. 
- Tổ chức HS tự làm bài vào nháp: 
a. 2,5
b.
 4,18
 x 7
x 5
 17,5
 20,9
c. 
0,256
 6,8
 8
 15
2,048
340
 68
102,0
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào ? 
- HS nêu. 
Bài 2: Đọc yêu cầu của bài tạp hai. 
- 1 -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.
- GV kẻ, kẻ bảng yc hs làm nháp 
- Lớp làm nháp, 1 số hs lên bảng. 
- GV cùng hs nhận xét, chốt dúng bài 
Thừa số	3,18	8,07	2,389
Thừa số	3	5	10
Tích	9,54	40,35	23,89
- Bài 3: Đọc yêu cầu của bài tập3. 
- 1-2 hs đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì? 
- HS trả lời 
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn giải được bài toán này ta cần phải làm như thế nào? 
- Tổ chức HS làm bài vào vở. 
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS chữa bài 
- GV thu vở chấm một số bài nhận xét: 
 Bài Giải
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 
- GV cùng HSNX, chốt bài đúng. 
42.6 x 4 = 170.4 (km)
 Đáp số: 170.4( km) 
4. Củng cố dặn dò. 
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? 
- Nhận xét tiết học . Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Tập làm văn
Đ22:
Luyện tập làm đơn.
I. Mục tiêu:
- + Viết được 1 lá đơn kiến nghị đúng nội quy, nội dung.
+ Thực hành viết đơn kiến nghị có nội dung cho trước. Yêu cầu viết đúng hình thức, nội dung câu văn ngắn gọn, rõ ràng, có sức thuyết phục.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
- Giấy khổ to, bút dạ. 
III. Cấc hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn HS đã sửa ở tiết trước? 
- 1 số HS đọc, lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT.
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - cả lớp đọc 
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
thầm.
- Cả lớp đọc thầm.
- Những gì vẽ trong tranh?
- Tranh 1: Tranh vẽ cảnh khu phố, có rất nhiều cành cây gẫy, gần sát vào đường dây điện rất nguy hiểm.
- Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con. Tình trạng 2 bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
* Xây dựng mẫu đơn:
- Gọi HS nêu quy định bắt buộc khi viết đơn.
- Học sinh làm bài tập theo nhóm 2.
- Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
- Giáo viên ghi nhanh những ý kiến của học sinh nêu.
- Trình bày đúng quy định: Quốc hiệu tiêu ngữ, tên của đơn, nơi nhận đơn, tên người viết chức vụ, lý do viết đơn, chữ ký của người viết đơn.
- Theo em tên của đơn là gì?
- Đơn đề nghị / đơn kiến nghị.
- Nơi nhận đơn em viết những gì 
- Kính gửi: Công ty cây xanh,.; uỷ ban nhân dân xã.; Công an xã,
- Người viết đơn ở đây là ai?
- Bác tổ trửơng dân phố hoặc bác trưởng thôn. 
- Em là người viết đơn tại sao không viết tên em?
- Em chỉ là người viết hộ đơn bác tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn.
- Phần lý do viết đơn em viết những gì? 
- Phải viết đầy đủ tình hình thực tế,những tác động xấu đã, đang, sẽ xẩy ra đối với con người và môi trường ở đây và có hướng giải quyết.
- Em hãy nêu lý do viết đơn cho 1 trong 2 đề sau?
- 1 HS nêu lý do.
- Yêu cầu học sinh làm BT (GV giúp đỡ học sinh yếu).
* Thực hành viết đơn:
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn.
- 2 HS làm BT vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở.
- Gợi ý: Khi viết đơn ngoài phần viết đúng quy định, phần lý do phải viết ngắn gọn, rõ ý có sức thuyết phục về vấn đề đang xảy ra để các cấp thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình để có hướng giải quyết ngay. 
+ HS dựa vào các câu hỏi gợi ý để làm BT.
- Yêu cầu HS trình bày đơn của mình.
- Học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài mẫu, cho điểm học sinh đạt yêu cầu.
- HS nghe rồi nêu ý kiến về bài làm của bạn. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị 
bài sau: Cấu tạo của bài văn tả người.
Tiết 3:
Khoa hoc
Đ22:
Tre, Mây, Song 
I. Mục tiêu 
- Sau bài học HS biết 
- Lập bảng so sánh cộng dụng của mây, tre,song.
- Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày hàng ngày làm bằng Mây, Tre, song.
- Nêu được cách bảo quản các đồ vật dùng bằng mây, tre, song 
II. Đồ dùng dạy học 
- Thông tin trang 46 - 47 SGK 
- Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
* Giới thiệu chủ đề: Vật chất 
- Giới thiệu bài: trong thực tế vật chất và năng lượng của chúng ta vô cùng phong phú và dồi dào, phục vụ ngay chình cuộc sống của con người. Vởy vật chất đó là gì hôm nay chúng ta cùng vào bài: Tre, mây, song 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
1. Đặc điểm và công cụ của mây, tre, song.
* Mục tiêu: Lập bảng so sánh công dụng của mây, tre, song.
* Cách tiến hành
Phát cho HS các phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc các thông tin trong SGK và kết hợp với kinh nghiệm thực tế để hoàn thành phiếu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm điền kết quả
Tre
Mây, song
Đặc điểm 
Cây mọc đứng cao khoảng từ 10 - 15m, thân rỗng ở bên trong gồm nhiều đốt thẳng 
- Cây leo, thân gỗ, dài không phân nhánh, hình trụ
- Có loài thân dài đến hàng trăm mét
Công dụng 
- Làm nhà và làm đồ dùng trong gia đình
- Đan nát làm đồ mĩ nghệ
- Làm dây buộc bè và làm bàn nghế 
- Trình bày 
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nhận xét 
- GV nhận xét chung 
* Kết luận: GV tóm tắt ý chính trong phiếu bài tập 
2. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận 
Một số đồ dùng làm bằng song mây
Mục tiêu: Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, song 
- Nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng mây, tre, song. 
Cách tiến hành 
- Tổ chức cho HS quan sát các hình 4,5,6 SGK/47
- Nói tên từng đồ vật trong mỗi hình, đồng thời xác định vật đó được làm từ vật liệu nào ?
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày 
Hình 4: Đòn gánh, ống đựng nước được làm từ tre.
Hình 5: Bộ bàn ghế sa lông được làm từ mây tre (hoặc song) 
Hình 6: Các loại nổ được làm từ tre
Hình 7: Ghế, tủ đựng đồ nhỏ dùng làm từ mây (hoặc song)
- GV chốt ý đúng
- Em hãy kể tên một số đồ dùng được làm bằng mây, tre, song mà em biết 
Tre: chõng tre, ghế sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn
- Mây, song, làn, giổ hoa lạt để cạp rổ.
Hoạt động 3: Cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây song
- Tre mây, song là những loại cây trồng như thế nào ?
- Có trong tự nhiên
- Tre: Dùng song để khô nước không để mưa nắng:
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre mây, song
- Mây song: Bàn ghế sơn lại không để nơi ẩm mốc
Kết luận: Tre, mây là những vật liệu phổ biến, thông dụng của nước ta sản phẩm của những vật liệu thông dụng này rất đa rạng và phong phú những đồ dùng trong gia đình được làm bằng tre, mây, song thường được sơn và bảo quản chống ẩm mốc.
- Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết
IV. Củng cố dặn dò
_________________________________________
Tiết 4:
Kỹ thuật
Đ11:
Thêu dấu nhân (tiết 1)
( GV bộ môn dạy )
_____________________________________
Tiết 5:
Âm nhạc
Tập đọc nhạc : TĐN số 3
Nghe nhạc
( GV bộ môn dạy )
_______________________________________________
Tiết 6
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 11
................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc