Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Loan - Trường tiểu học Hộ Độ

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Loan - Trường tiểu học Hộ Độ

Mục tiêu:

- Đọc lưu loát,diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợpvới tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi quan án là người thông minh,có tài xử kiện.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II- Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III- Hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Loan - Trường tiểu học Hộ Độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
Phân xử tài tình
I-Mục tiêu:
- Đọc lưu loát,diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợpvới tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi quan án là người thông minh,có tài xử kiện.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II- Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A-Bài cũ:
- Gọi 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng.
- Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
- Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
B-Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- GV chia đoạn :
Đoạn 1: Từ đầu....bà này lấy trộm.
Đoạn 2: Tiếp theo.....cúi đầu nhận tội.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV đọc cả bài. Lưu ý HS cách đọc.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
-Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp?
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan lại dùng cách trên?
- Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?
- Câu chuyện trên nói lên điều gì ? HĐ3: Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc phân vai.
- GV treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc và h/d HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét,khen những bạn đọc tốt.
HĐ4.Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm đọc những truyện về xử án.
Hoạt động HS
- 2 HS đọc thuộc lòng bài “Cao Bằng”.
- Cho 2 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc trong nhóm.
- Một HS đọc cả bài trước lớp.
- 1HS đọc chú giải.
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- ca ngợi quan án là người thông minh , có tài xử kiện.
- Từng nhóm 4 HS phân vai và luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn: “Quan nói sư cụ .................đành nhận tội”.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn.
--------------------------------------------------
Toán
Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối
I- Mục tiêu:
- Có biểu tượng về “Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối”.
- Biết tên gọi , kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối
- Vận dụng để giải bài toán có liên quan đến Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối.
+ HS làm bài tập1,2a. HS KG: hoàn thành tất cả bài tập.
II- Đồ dùng:
- Mô hình hình lập phương 1dm3 và 1cm3.
- Hình vẽ minh họa cạnh hình lập phương 1 dm và hình lập phương cạnh 1 cm.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A-Bài cũ:
- Đại lượng thể tích là gì?
- So sánh thể tích các hình ở bài tập 3?
B-Bài mới.
HĐ 1: Hình thành biểu tượng cm3,dm3 và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.
Xăng-ti-mét khối:
- GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3.
- Em hiểu cm3 là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3.
 b. Đề-xi-mét khối
- GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm. 
- GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3.
-Vậy dm3 là gì?
- Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c.Quan hệ giữa cm3 và dm3.
- GV trưng bày hình minh họa.
- Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?
- Chia cạnh của HLP đó thành 10 phần bằng nhau,mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
- Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm?
-Thể tích HLP có cạnh 1 cm là bao nhiêu?
-Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
HĐ 2:Thực hành đọc,viết và chuyển đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 1: 
- GV treo bảng phụ.
- Bảng ghi mấy cột, là những cột nào?
Bài 2:
- Đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ,ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000.
- Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn,ta chia nhẩm số đo cho 1000.
HĐ3.Củng cố, dặn dò:
-Nhớ mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
Hoạt động HS
- HS phát biểu.
- HS so sánh vàtrả lời.
- HS quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi.
- Phát biểu theo hiểu biết.
Xăng –xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
- HS xác định kích thước vật thể.
- Đề –xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
 1 dm3 = 1000 cm3
Hay 1000 cm3 = 1 dm3
- HS đọc đề bài. và nêu yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau nhau đọc số, viết số. 
HS làm bài tập2a. 
HS KG: hoàn thành bài tập 2.
- Chữa bài.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều: Thực hiện chương trình thứ 3.
Toán
Tiết 112: Mét khối
I-Mục tiêu: 
- Biết tên gọi , kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ về m3,dm3,cm3.
+ HS làm bài tập 1, 2. HS KG: Hoàn thành thêm bài tập 3.
II-Đồ dùng:
-Tranh vẽ mét khối.
- Bảng đơn vị đo thể tích.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A-Bài cũ:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
 25 dm3 = ... cm3.
 8,5dm3 = ... cm3 
 dm3 = .... cm3.
 5000 cm3 = .... dm3.
B-Bài mới:
HĐ1: Hình thành biểu tượng m3 và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học.
Mét khối:
- Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì?
-Vậy mét khối là gì?
- Mét khối viết tắt là m3.
- GV treo hình minh họa như SGK trang 117.
- Hình lập phương cạnh 1 m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 dm? 
Giải thích?
-Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
- Một m3 bằng bao nhiêu cm3?
Nhận xét:
- Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến lớn?
- GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng bên.
- Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn,liền sau.
-Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước.
HĐ 2: HS làm bài tập.
Bài 1: 
Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên,phân số hoặc số thập phân;sau đó kèm ngay tên đơn vị đo.
Bài2: Chuyển đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 3: Giải bài toán.
Chốt bài giải đúng.
HĐ3: Củng cố,dặn dò:
-Ôn tập bảng đơn vị đo thể tích,mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
- Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại.
-Ap dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
Hoạt động HS
- 2 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào vở nháp.
- GV cùng HS nhận xét đánh giá.
- HS phát biểu.
- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.
- Quan sát hình và trả lời.
 1 m3
 1 dm3
 1cm3
....dm3
....cm3
 .....m3
......dm3
 .....m3
- Dựa vào bảng trên để trả lời.
- HS đọc, viết các số đo.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
+ HS KG : hoàn thành bài tập3.
---------------------------------------------------
Khoa học
 Sử dụng năng lượng điện
I-Mục tiêu: 
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II-Đồ dùng:
-Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A-Bài cũ:
- Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
- Con người sử dụng năng lượng của nước chảy vào việc gì?
B-Bài mới:
HĐ 1:Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
- GV cho cả lớp thảo luận theo nhóm:
+Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết?
+Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
- GV: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
HĐ 2: Kể một số ứng dụng của dòng điện.
- Yêu cầu HS quan sát các mô hình hay vật thật những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện:
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng,máy móc đó.
- GV chốtvề các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.
HĐ 3:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng.
- GV chia lớp thành 3 đội chơi.
- GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp;giải trí; thể thao...
C- Củng cố,dặn dò:
- Nêu vai trò quan trọng cũng như tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của mỗi con người.
- Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK.
Hoạt động HS
- HS trả lời câu hỏi.
- HS kể cho nhau nghe một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện .
- Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện cung cấp.
- HS tìm thêm một số nguồn điện khác: ắc – quy, đi- na- mô,....
- HS quan sát các mô hình hay vật thật đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp.
-Từng nhóm tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó.
- Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
--------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh
I-Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh.
- Làm được các BT1, BT2, BT3.
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A-Bài cũ: 
- Gọi HS làm lại BT 1 của tiết LTVC trước.
- GV nhận xét ,cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Nghĩa của từ “ Trật tự”.
- GV chốt lại ý đúng: Trật tự có nghĩa là Tình trạng ổn định có tổ chức,có kỉ luật.
Bài 2: Tìm những từ ngữ liên quan đến việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn.
- GV nhận xét và chốt lại từ ngữ đúng. 
Bài 3: Tìm trong mẫu chuyện những từ ngữ chỉ người, sự việcliên quan đến bảo vệ trật tự an ninh.
- GV nhận xét và chốt lại từ ngữ đúng. 
III-Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ những từ ngữ các em vừa được học.
Hoạt động HS
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài và trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập,làm bài và trình bày kết quả.
cảnh sát giao thông,tai nạn, tai nạn giao thông,va chạm giao thông;vi phạm quy định về tốc độ,thiết bị kém an toàn,lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
- HS làm bài và phát biểu:
+ Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự an ninh là: cảnh sát,trọng tài,bọn càn quấy...
+ Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự an ninh là: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
------------------------------------------------
Chính tả (nhớ-viết)
Cao Bằng
Ôn tập quy tắc viết hoa ( viết tên người,tên địa lí VN)
I-Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài Cao Bằng.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí VN. Viết hoa đúng các tên người,tên địa lí VN ( BT2, BT3).
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A-Bài cũ:	
- Gọi một HS lên bảng,cả lớp viết vào vở nháp 2 tên người,2 tên địa lí VN.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu bài viết .
HĐ 2: Hướng dẫn HS nhớ-viết.
- Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
- Tìm các từ khó, viết dễ lẫn trong bà ...  phương để giải một số bài tập liên quan.
+ HS làm bài tập 1,3.
+ HS KG: hoàn thành bài tập.
 II-Đồ dùng :
- Mô hình hình lập phương.
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A-Bài cũ:
- Nêu các đặc điểm của HLP?
- Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của HHCN không?
-Viết công thức tính thể tích HHCN?
B-Bài mới:
HĐ 1: Hình thành công thức tính thể tích HLP.
VD: Tính thể tích HHCN có chiều dài bằng 3 cm,chiều rộng 3 cm,chiều cao 3 cm.
-Vậy đó là hình gì?
- Nhận xét: Coi HLP là HHCN thì ta tính thể tích hình lập phương là:
 3x 3x 3 = 27 ( cm3)
- Nêu cách tính thể tích HLP?
-Viết công thức tính thể tích HLP?
HĐ 2: Luyện tập tính thể tích HLP.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó?
- Nêu cách tính diện tích toàn phần HLP?
Bài 2: 
- Đề bài y/c tính gì?
- Muốn tính được khối lượng kim loại cần biết gì?
Bài 3: 
-Tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào?
-Nêu công thức tính thể tích HHCN? HLP?
+ GV chốt đáp số: 512 cm3
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại quy tắc và công thức tính thể tích HLP.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
Hoạt động HS
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS khác theo dõi,nhận xét.
- Nhắc lại yêu cầu bài toán.
- HS trao đổi cùng tìm cách tính.
 - HS tính theo công thức.
- Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương( như SGK)
Công thức: V= a x a x a
- HS đọc đề bài, nêu cái đã cho, cái cần tìm.
- Nhắc lại cách tính diện tích một mặt.
- HS làm bài, chữa bài.
- Tính thể tích của khối kim loại.
 Tính cân nặng của khối kim loại.
- HS KG làm bài.
- Đọc bài toán và tìm hiểu bài.
- HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
- HS làm bài. 1 HS làm vào bảng phụ.
- Chữa bài.
-------------------------------------------------
Lịch sử
 Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I-Mục tiêu: 
- Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp dỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 – 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc , vũ khí cho bộ đội.
II-Đồ dùng:
- Bản đồ thủ đô Hà Nội.
- Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A-Bài cũ:
-Phong trào đồng khởi Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
-Thắng lợi của phong trào đồng khởi ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
B-Bài mới:
HĐ 1: Nhiệm vụ của miền Bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội.
+Sau hiệp định Giơ-ne-vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì?
+Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại?
+ Đó là nhà máy nào?
HĐ 2: Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Yêu cầu tìm hiểu về nhà máy cơ khí Hà Nội.
+ GV chốt ý đúng.
- Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
C - Củng cố,dặn dò:
- GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin sưu tầm được về nhà máy cơ khí Hà Nội.
- GV nhận xét tiết hoc.
-Tìm hiểu về con đường lịch sử Trường Sơn.
Hoạt động HS
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Miền Bắc bước vào xây dựng XHCN làm hậu phương lớn cho CM miền Nam.
- Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc; nhà máy làm nòng cốt cho ngành CN nước ta.
- nhà máy cơ khí Hà Nội.
- HS thảo luận nhóm 4 về: Thời gian xây dựng; Địa điểm; Diện tích; Quy mô; Nước giúp đỡ xây dựng; Các sản phẩm....
- Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động XHCN ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam.
------------------------------------------------
Địa lí
 Một số nước ở châu Âu
I-Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
- Tìm được vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II-Đồ dùng:
- Lược đồ kinh một số nước châuá .
- Lược đồ một số nước châu Âu.
- Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A-Bài cũ:
- Hãy xác định vị trí địa lí, giới hạn châu Âu, các dãy núi và đồng bằng của châu Âu?
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
- Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu?
B-Bài mới:
HĐ 1: Liên bang Nga.
- GV yêu cầu HS xem lược đồ kinh tế một số nước châu á ( trang 106- SGK )
Và lược đồ một số nước châu Âu , đọc SGK để điền các thông tin thích hợp vào bảng thống kê .
- GV chốt ý đúng:
Hoạt động HS
- HS chỉ trên bản đồ.
- Trả lời câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành bảng thống kê.
- HS trình bày trên bảng lớp.
Liên bang Nga
Các yếu tố
Đặc điểm,sản phẩm chính của các ngành sản xuất
Vị trí địa lí
Nằm ở Đông Âu và Bắc á
Diện tích
17 triệu km2 ,lớn nhất thế giới.
Dân số
144,1 triệu người.
Khí hâu
Ôn đới lục địa .
Tài nguyên,khoáng sản
Rừng tai – ga ,dầu mỏ, khí tự nhiên,...
Sản phẩm công ngiệp
máy móc ,thiết bị, phương tiện giao thông.
Sản phẩm nông nghiệp
lúa mì, ngô, khoai, lợn bò, gia cầm.
- Vì sao lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu lạnh và khắc nghiệt không?
- Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?
- GV kết luận:
HĐ 2: Pháp.
1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô nước Pháp
2.Viết mũi tên theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ bên.
- GV kết luận :
- HS nêu ý kiến.
- HS xem hình minh họa SGK, lược đồ và trả lời:
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, thủ đô Pa-ri.
- HS trao đổi và hoàn thành bài tập.
Nằm ở Tây Âu
Cây cối xanh tươi
Giáp với đai dương,biển ấm không đóng băng
Khí hậu ôn hòa
Nông nghiệp
phát triển
3.Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước Pháp.
C- Củng cố,dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
----------------------------------------------------
Luyện toán :
Ôn luyện
I- Mục tiêu :
 - Giúp hs củng cố lại cách tính cộng, trừ , nhân chia số thập phân.
- Luyện giải toán có lời văn .
II- Hoạt động dạy - học :
1- GV chép các bài tập lên bảng .
 Bài 1 : Thực hiện các phép tính sau 
43,927 - 18,435	16,75 + 78,94	18,98 X 36,7	45,72 : 12,7
4,536 kg - 3,675kg	16,49m + 87,9m	16,8 X 9,9	216,112 : 6
Bài 2 : Hùng cắt sợi dây thép dài 22,19 m thành hai đoạn mà đoạn ngắn bằng 
 3/4 đoạn dài . Tính chiều dài mõi đoạn dây ?
Bài 3 : Trung bình cộng của ba số là 12,5 . Tìm ba số đó, biê4ts số thứ hai là 3,1 và số thứ hai hơn số thứ ba là 3,1.
2- GV hd hs lần lượt làm các bài tập
- Gọi một số HS lên bảng chữa bài...
- GV cùng hs nhận xét...
3- Củng cố , dặn dò:
Nhận xét chung giờ học..
Luyện viết :
Phân xử tài tình
I - Mục tiêu : 
-Giúp HS viết đúng kích thước,cỡ chữ,trình bày đúng đẹp.Viết đúng các tiếng từ khó -Có ý thức trau dồi chữ viết , giữ gìn sách vở .
II Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1, Hdẩn viết từ khó .
Gọi 1 HS đọc bài 1 lần. HS nêu các từ khó .
GV đọc những từ khó đó cho HS luyện viết vào giấy nháp ....
2, HS viết bài .
GV đọc cho HS viết bài ...
GV theo dõi , uốn nắn t  thế ngồi cho HS
Viết xong cho HS đổi vở cho nhau để khoả bài .
3, Củng cố , dặn dò .
Nhận xét chung giờ học.
Dặn HS về nhà luyện viết thêm .
Mĩ thuật.
Bài 23: Vẽ tranh.
Đề tài tự chọn.
I-Mục tiêu:
-HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn.
-HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích.
-HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II-Đồ dùng:
-Tranh của các họa sĩ và HS về những đề tài khác nhau.
-Hình gợi ý cách vẽ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Tìm,chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS xem một số bức tranh về những đề tài khác nhau và đặt câu hỏi:
+Các bức tranh đó vẽ về những đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
-GV cho HS lựa chọn những tranh cùng đề tài để các em thấy rõ sự phong phú về cách chọn nội dung ở mỗi đề tài.
-HS tự chọn đề tài và tìm các hình ảnh chính,phụ cho tranh.
HĐ 2: Cách vẽ tranh:
-Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm của bức tranh.
-Vẽ các hình ảnh phụ sao cho sinh động,phù hợp với chủ đề đã chọn.
-Vẽ màu theo cảm nhận riêng của mỗi HS.
HĐ 3: HS thực hành.
HĐ 4: Nhận xét,đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý các em nhận xét,đánh giá về:
+Cách chọn nội dung đề tài và các hình ảnh.
+Cách thể hiện sắp xếp hình ảnh,vẽ hình,vẽ màu.
-GV khen ngợi những em hoàn thành tốt bài vẽ.
-Về nhà quan sát cái ấm tích và cái bát...
Âm nhạc.
Luyện hát: Tre ngà bên lăng Bác.
I-Mục tiêu:
-HS hát thuộc lời ca,đúng giai điệu và sắc thái của bài hát tre ngà bên lăng Bác.
-Trình bày bài hát kết hợp vận động phụ họa.
II-Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: GV giới thiệu nội dung bài học.
2.Phần hoạt động:
-HS xem GV biểu diễn một lần.
-Cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
-GV cho một HS khá hát 1 lần,cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
-Cả lớp thực hiện động tác phụ họa theo h/d của GV.
3: Phần kết thúc: Cả lớp ôn lại bài hát 1 lần.
_____________________________
Hướng dẫn tự học.
Luyện đọc: Trí dũng song toàn.
I-Mục tiêu:
-Đọc lu loát,diễn cảm bài văn.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa của bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn,bảo vệ đợc quyền lợi và danh dự của đất nớc khi đi sứ nớc ngoài.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ 2:HS luyện đọc.
-GV cho HS đọc theo nhóm: 1nhóm 5 HS đọc phân vai
-HS đọc theo hớng dẫn của GV.
-Từng nhóm thi đọc diễn cảm theo phân vai.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 _____________________________
Luyện tiếng Việt.
Ôn chủ đề: Công dân.
I-Mục tiêu:
-Củng cố vốn từ thuộc chủ đề công dân.
-Vận dụng vốn từ đã học viết một đoạn văn ngắn thuộc chủ đề.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Bài 1: Nối từ ở cột Avới nghĩa tương ứng ở cột B.
A B.
1.Công cộng. a,không giữ kín mà để mọi người đều biết đến. 
2.Công khai. b,thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội.
3.Công hữu. c,thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho
 mọi người trong xã hội.
Bài 2:Xếp từ có tiếng công cho dưới đâyvào từng cột cho thích hợp: Công nhân,gia công,thủ công,công thương,bãi công,đình công.
Công có nghĩa là “công nghiệp”
Công có nghĩa là “thợ”
Công có nghĩa là sức lao động
..............................
 ..........................................
...................................
...................................
Bài 3: đặt câu với mỗi từ sau: công viên,công bằng.
HĐ 2: HS chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 Tuan 23 Ca ngay.doc