- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.
- BT2b : hskg
TuÇn 23 Ngµy soan: 12/02/2011 Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 14/02/2011 TiÕt 1: Chµo cê -------------------------------------------------------------------- TiÕt 2: To¸n TiÕt 111: X¨ng- ti- mÐt khèi, §Ò- xi- mÐt khèi I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. - BT2b : hskg II.Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau : H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài : HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối: - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3 - Đề-xi- mét khối là gì ? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. HĐ 2: Luyện tập : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng. - Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau: - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B - Quan sát, nhận xét. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu: - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối. 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối - Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Chấm bài một số em. 4. Củng cố H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 5. Dặn dò. - Về nhà làm bài vào vở bài tập toán 5 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 dm3 = 800cm3 b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 - 1 hs trả lời ------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Nêu ý nghĩa của bài thơ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác. HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá đọc toàn bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc + Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ. +Lờiquan:ôn tồn,đĩnh đạc, trang nghiêm. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? -Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: -Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? Câu chuyện nói lên điều gì ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : - Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án. - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật . 4. Củng cố - Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào? 5. Dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc. - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. - Lắng nghe - 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn - HS luyện đọc theo cặp. - 2 hs đọc toàn bài - HS lắng nghe. - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Quan án đã thực hiện các việc sau : + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật . + Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình). - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. *Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. -HS neâu ------------------------------------------------------------------ TiÕt 4: ©m nh¹c GV chuyªn d¹y -----------------------------------------@&?--------------------------------------- Ngµy so¹n:13/02/2011 Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 15/02/2011 TiÕt 1: ThÓ dôc BÀI 45 I/ Môc tiªu - ¤n tËp hoÆc kiÓm tra nh¶y d©y kiÓu ch©n tríc, ch©n sau. Yªu cÇu thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c vµ ®¹t thµnh tÝch cao. II/ §Þa ®iÓm-Ph¬ng tiÖn. -Trªn s©n trêng vÖ sinh n¬i tËp. -Bµn ghÕ GV, ®¸nh dÊu ®Ióm ®Ó kiÓm tra. III/ Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp. Néi dung §Þnh lîng Ph¬ng ph¸p tæ chøc 1.PhÇn më ®Çu. - GV nhËn líp phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu giê «n tËp -Ch¹y chËm thµnh vßng trßn quanh s©n tËp - xoay c¸c khíp, cæ tay, cæ ch©n - ¤n bµI thÓ dôc mét lÇn. 2.PhÇn c¬ b¶n. *¤n h¶y d©y kiÓu ch©n tríctr©n sau . -Thi nh¶y gi÷a c¸c tæ. -TËp bËt cao *Thi bËt cao theo cach víi tay lªn cao ch¹m vËt chuÈn -Ch¬i trß ch¬i “qua cÇu tiÕp søc” -GV nªu tªn trß ch¬i, híng dÉn cho häc sinh ch¬i -GV tæ chøc cho HS ch¬i thö sau ®ã ch¬i thËt. 3 PhÇn kÕt thóc. -§I l¹i th¶ láng hÝt thë s©u tÝch cùc. -GV cïng häc sinh hÖ thèng bµi -GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸ giao bµi tËp vÒ nhµ. 6-10 phót 1-2 phót 1 phót 1-2 phót 2phót 18-22 phót 5 phót 5 phót 5 phót 7-9 phót 4- 6 phót 2-3 phót 2 phót 1 phót -§HNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -§HTL §HTL: GV Tæ 1 Tæ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * §HTL: GV * * * * * * * * -§HKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * --------------------------------------------------------------- TIẾT 2: TOÁN TIẾT 112: MÉT KHỐI I. Mục đích yêu cầu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : M ... OẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thể tích hình lập phương. ® Ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3 Lắp đầy vào hình lập phương lớn. Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ? Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ? * 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn. Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? - Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào? v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. Bài 1. Gọi hs đọc đề bài - Cho hs thảo luận theo cặp nêu kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ? - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. -Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố. - Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước? 5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BTT. Chuẩn bị : Luyện tập chung. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? Cả lớp nhận xét. - Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương. Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình - Học sinh quan sát nêu cách tính. - Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương). - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. - Học sinh nêu công thức. V = a ´ a ´ a Bài 1.Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình LP (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5 m 6 cm 10 dm Diện tích một mặt 2,25 m2 dm2 36 cm2 100 dm2 Diện tích toàn phần 13,5 m2 dm2 216 cm2 600dm2 Thể tích 3,375 m3 dm3 216 cm2 1000 dm3 Bài 2.Tóm tắt: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh: 0,75m Mỗi dm3: 15 kg Khối kim loại nặng: kg ? Đổi 0, 75m = 7,5dm. Bài giải Thể tích khối kim loại đó là: 7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3) Khối kim loại đó nặng là: 421,875 × 15= 6 328,125 (kg) Đáp số: 6 328,125 kg Bài 3. Tóm tắt: Một hình hộp chữ nhật có: Chiều dài : 8cm Chiều rộng : 7cm Chiều cao : 9cm Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên. Thể tích hình hộp chữ nhật: cm3 ? Thể tích hình lập phương: . Cm3 ? Bài giải. a) T hể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 × 7 × 9 = 504(cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 × 8 × 8 = 512(cm3) Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 ------------------------------------------------------------------ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục đích yêu cầu - Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND ghi nhớ). - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT 1mục III) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép. - Giáo dục học sinh tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy-học - Bảng lớp viết câu ghép ở BT1 (phần Nhận xét) - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 băng giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập) III. Các hoạt động dạy-học . GV HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 (trang 48 SGK) - GV nhận xét– ghi điểm HS . 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Ở tiết trước, các em đã được học cách nối các vế trong câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả, quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quả và quan hệ tương phản. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học cách nối các vế câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến – Ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu “Phần nhận xét” : Bài 1: Gọi hs đọc đề bài. -GV ghi câu ghép, yêu cầu HS đọc BT1, phân tích cấu tạo của câu ghép đã cho. - GV mời 1 HS lên bảng phân tích cấu tạo của câu ghép (xác định hai vế câu, bộ phận C - V trong mỗi vế câu, tìm cặp QHT nối các vế câu. - GV : Câu văn sử dụng cặp quan hệ từ: Chẳng những mà .. thể hiện qh tăng tiến. - Gọi một vài HS lấy thêm ví dụ ở ngoài bài. -Nhận xét, chốt lại. Bài 2: GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm các cặp từ QH khác có thể thay thế cho cặp từ “Chẳng những. mà” - Mời học sinh đặt câu với các qht vừa tìm được. Lưu ý : chọn những câu có đủ cụm C-V ở mỗi vế câu . -Gọi hs đọc ghi nhớ : HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập Bài tập 1:Gọi một HS đọc yêu cầu BT1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí). - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến . + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó . -Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ? Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài . - GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài. (Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không những” thì GV nói là dùng từ “Không chỉ” chính xác hơn). 4. Củng cố - Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ? 5.Dặn dò - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho đúng. Bài tập 2: các từ: cảnh sát giao thông, tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. Bài 1. Phân tích cấu tạo của câu ghép sau đây: - HS đọc BT1, phân tích cấu tạo của câu ghép đã cho. * Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm (do hai vế câu tạo thành) Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học C V Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm C V - Chẳng những mà là cặp quan hệ từ nối 2 vế câu. - HS đặt câu có qh tăng tiến. VD:Chẳng những trời nắng to mà còn nóng nữa. -Bạn Nam không chỉ học giỏi mà bạn ấy còn là một người rất tốt hay giúp đỡ bạn bè. Bài 2.Tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ tăng tiến. - HS thảo luận và trình bày trước lớp: Ngoài cặp QHT Chẳng những . Mànối các vế câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, còn có thể sử dụng các cặp QHT khác như : không những. mà ; không chỉmà; không phải chỉ.. mà còn.; Ví dụ : Không những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. - Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm . - 2 HS đọc ghi nhớ, 2 học sinh nhắc lại. Bài 1.Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau: -HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở BT. - 1 HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng : Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ C ăn cắp tay lái. V Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả C V bàn đạp phanh. - Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm. Bài 2. Tìm quan hệ từ thích hợp với chỗ trống. - 3 học sinh làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận : a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam . hoặc: Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam . c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I / Mục đích yêu cầu: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình vàáiưả được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II / Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. III / Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, cô sẽ trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, cô đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. - GV nhận xét kết quả bài làm: + Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả. + Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng. + Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe. HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : - GV trả bài cho học sinh. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. + Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. + Lỗi dùng từ. + Lỗi chính tả. - Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. *Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: + Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi. * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm. - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 4. Củng cố - Đọc cho hs nghe một hai bài văn hay và yêu cầu học sinh nhận xét. 5.Dặn dò - Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt. - Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn tả đồ vật. - HS đọc lần lượt. - HS lắng nghe. -HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. -HS lắng nghe. - HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi: - HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn soát lỗi. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. - HS lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------- TiÕt 4: tiÕng anh GV chuyªn d¹y ------------------------------------------@&?-------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: