- HS có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề xi mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối.
- Làm được các bài tập 1, 2(a). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN nhận biết được tên đơn vị xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối,
TUẦN 23 Tiết 1- Hoạt động tập thể Tiết 2 - Toán T111: XĂNG- TI- MÉT KHỐI - ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I/ Mục tiêu - HS có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề xi mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối. - Làm được các bài tập 1, 2(a). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN nhận biết được tên đơn vị xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối, làm được các phép tính đơn giản có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại bài tập 2 giờ trước. - Nhận xét. 2- Dạy học bài mới 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: - GV đưa ra hình lập phương có cạnh 1cm và cạnh 1dm cho HS quan sát. - Gv giới thiệu: + 1 Xăng- ti- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3. + 1 Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3. - Gv đưa ra mô hình quan hệ giữa cm3 và dm3, yêu cầu Hs quan sát. + Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương? + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ đầy kín hình lập phương thể tích 1dm3? + Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3? - Gv nêu: Hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10 10 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? + 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - Hs nghe và nhắc lại. - Đọc và viết kí hiệu cm3. - Hs nghe và nhắc lại. - Đọc và viết kí hiệu dm3. + Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 10 = 100 hình. + 10 lớp (1 dm = 10cm). + 1000 hình. + 1 dm3 = 1000 cm3 + 1 cm3 = dm3 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. Viết số Đọc số 76cm3 bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 năm trăm mười chín đề-xi-mét khối 85,08dm3 tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối cm3 bốn phần năm xăng-ti-mét khối 192cm3 một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001dm3 hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối cm3 ba phần tám xăng-ti-mét khối *Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: 1dm3 = 1 000 cm3 5,8dm3 = 5 800 cm3 2 000cm3 =2dm3 490 000cm3 = 490dm3 375dm3 = 375 000 cm3 dm3 = 800 cm3 154 000cm3 = 154 dm3 5 100cm3 = 5,1 dm3 Tiết 4 - Tập đọc T45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc. II/ đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Gv đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? +) Rút ý1: + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? +) Rút ý 2: + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn Hs đọc phân vai toàn truyện. - Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc đúng. - Gv hướng dẫn Hs đọc phân vai đoạn: Quan nói sư cụ đến hết. - Thi đọc diễn cảm. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và Cao Bằng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS giỏi đọc. - HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm đọc bài. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội. + Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: - Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. - Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. - Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé./ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. +) Quan án phân xử công minh vụ lấy trộm vải. - HS đọc đoạn còn lại. + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn, vừa niệm phật. + Tiến hành đánh đòn tâm lí: Đức phật rất thiêng. Ai gian phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm. + Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì chỉ có kẻ có tật mới hay giật mình. + Chọn phương án b: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. +) Quan án nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. + Bài ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện. - 4 HS đọc phân vai. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Tiết 1 - Toán T112: MÉT KHỐI I/ Mục tiêu - HS biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng- ti- mét khối. - Làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN biết tên gọi của mét khối, thực hiện các phép tính đơn giản có liên quan đến mét khối. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nói những điều em biết về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - Nhận xét. 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Mét khối: + Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. + Em hãy cho biết một mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài bao nhiêu? + Mét khối viết tắt là: m3. - Hướng dẫn Hs thiết lập mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét và xăng- ti- mét khối tương tự như mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. *) Nhận xét: + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền? 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Hướng dẫn Hs làm bài. - Yêu cầu Hs làm vào vở, 1 Hs lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - 2 Hs nêu mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. + Một mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài1m. + 1 m3 = 1000 dm3 + 1 dm3 = m3 + 1 m3 = 1000 000 cm3 + 1 cm3 = m3 + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS tự đọc phần a. Sau đó Hs nối tiếp nhau đọc trước lớp. b) 7200m3 ; 400m3 ; m3 ; 0,05m3 - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) 1cm3 = 0,001dm3 5,216m3 = 5216 dm3 13,8m3 = 13800 dm3 0,22m3 = 220 dm3 b)1dm3 =1000 cm3 ; 1,969dm3 = 1969 cm3 m3 = 250 000 cm3 ; 19,54m3 = 19 540 000 cm3 - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 3 = 15 (hình) Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 hình. Tiết 4 - Luyện từ và câu T45: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I/ Mục đích yêu cầu - HS hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh,... - Làm được các bài tập 1, 2, 3. * Mục tiêu riêng: HSHN nhắc lại được nghĩa của các từ trật tự, an ninh. II/ Đồ dùng dạy học - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. - Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dùng từ điển. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 Hs nhắc lại ghi nhớ về câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải : c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Một số nhóm trình bày. *Lời giải: + Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông: Cảnh sát giao thông. + Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông. + Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè. -1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: - Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu- li- gân. - Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. Tiết 5 - Kể chuyện T23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ Mục đích yêu cầu - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể. II/ Đồ dùng dạy học - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bả ... - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? + Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Nhiệm vụ của Miền Bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Y/c HS đọc các thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi sau: + Sau hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? + Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại? + Đó là nhà máy nào? b. Hoạt động 2: Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc - 2 HS nêu. - HS đọc các thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi. + Sau hiệp định Giơ- ne- vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng Miền Nam. + Đảng và chính phủ quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ở Miền Bắc để: - Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng suất và chất lượng lao động. - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. HS thảo luận nhóm theo phiếu bài tập. *1. Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống: NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÀ NỘI: - Thời gian xây dựng :.............................................. - Địa điểm: ................................................................. - Diện tích: .................................................................... - Quy mô: .................................................................... - Nước giúp đỡ xây dựng: .......................................... - Các sản phẩm: .......................................................................................................... *2. Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng CNXH ở MB, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường MN( tên lửa A12). - Nhà máy Cơ khí HN luôn dạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc XD và bảo vệ Tổ quốc. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Gv kết luận phiếu làm đúng, yêu cầu cả lớp cùng trao đổi các câu hỏi sau: + Kể lại quá trình XD nhà máy Cơ khí HN ? + Phát biểu suy nghĩ của em về câu " Nhà máy cơ khí HN đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược"? + Cho HS xem ảnh BH về thăm nhà máy Cơ khí HN và nói: Việc BH 9 lần về thăm nhà máy Cơ khí HN nói lên điều gì? 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. - Các nhóm theo dõi đối chiếu, kiểm tra lại kết quả của nhóm mình, nhận xét, bổ sung. - 1 HS kể trước lớp. - Gợi cho ta nghĩ đến tương lai tươi đẹp của đất nước. - Đảng, Chính phủ và BH rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện đại hoá sản xuất của nước nhà vì hiện đại hoá sản xuất giúp cho công cuộc XD CNXH và đấu tranh thống nhất đất nước Tiết 1 - Thể dục Tiết 46 : NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC” I/ Mục tiêu - Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. - Trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu biết cách chơi và chủ động tham gia chơi. II/ Địa điểm- Phương tiện - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Dây nhảy đủ cho mỗi em một chiếc. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời” 2. Phần cơ bản a, Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau *Tập bật cao và tập chạy - mang vác. b, Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức” 3. Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài về nhà. 6- 10 phút 1 - 2 phút 1- 2 phút 2 - 3 phút 3 - 4phút 18- 22 phút 9- 10 phút 5 - 6 phút 5 - 6 phút 4- 5 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển - Đội hình tập luyện: * * * * * * * * * * * * * * - GV chia nhóm để hs tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - HS tập cá nhân, chọn 1 số em có thành tích cao trình diễn. - HS tập cả lớp, GV điều khiển. - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định cho Hs chơi. - Hs chơi thử. - Hs chơi chính thức. - Gv theo dõi, hướng dẫn. - Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 4 - Khoa học Tiết 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - Hình trang 92, 93. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được: - Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Một số loại nguồn điện phổ biến. *Cách tiến hành: - GV cho HS cả lớp thảo luận: + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. 2.3- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được: + Kể tên của chúng? + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng? + Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó? - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.4- Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của c.sống. *Cách tiến hành: - Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. - Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. 3- Củng cố, dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết SGK - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. + Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện + Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp. - Một số nguồn điện khác: ắc quy, đi-a-mô... - Bước 2: Làm việc cả lớp +1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động Các dụng cụ, PT không sử dụng điện Các dụng cụ, Phương tiện sử dụng điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến, Bóng đèn điện, đèn pin, Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin, Điện thoại, vệ tinh, Tiết 1 - Thể dục Tiết 46 : NHẢY DÂY TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC” I/ Mục tiêu: - Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. II/ Địa điểm- Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời” 2. Phần cơ bản a, Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau *Tập bật cao và tập chạy - mang vác. b, Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức” 3. Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài về nhà. 6- 10 phút 1 - 2 phút 1- 2 phút 2 - 3 phút 3 - 4phút 18- 22 phút 9- 10 phút 5 - 6 phút 5 - 6 phút 4- 5 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển - Đội hình tập luyện: * * * * * * * * * * * * * * - GV chia nhóm để hs tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - HS tập cá nhân, chọn 1 số em có thành tích cao trình diễn. - HS tập cả lớp, GV điều khiển. - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định cho Hs chơi. - Hs chơi thử. - Hs chơi chính thức. - Gv theo dõi, hướng dẫn. - Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5 - Khoa học Tiết 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II/ Đồ dùng dạy học: - Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại, nhựa, cao su, sứ. - Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn rõ cả 2 đầu). III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc? 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện: Mục tiêu: HS lắp được mách điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. Cách tiến hành: * Làm việc theo nhóm: - Y/c HS làm thí nghiệm theo nhóm như hướng dẫn trong sgk. * Làm việc cả lớp: - Y/c HS từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. + Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? * Làm việc theo cặp: - Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trang 94; 95 và thực hành chỉ cho bạn xem cực âm, cực dương của pin, chỉ hai đầu dây tóc bóng đèn và nơi hai đầu này được đưa ra ngoài. - Hs chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (H4) và nêu: + Pin đã tạo ra trong mạch kín một mạch điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. * Làm việc theo nhóm: - Quan sát hình 5 và dự đoán mách điện ở hình nào thì đèn sáng và giải thích tại sao? - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. * Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực pin với nhau (đoản mạch) (trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng pin. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau. - 3 HS nêu. - HS làm thí nghiệm như hướng dẫn trong sgk và vẽ lại cách mắc vào giấy. - HS từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. + Phải lắp mạch điện thành một mạch kín thì đèn mới sáng. - HS thực hành chỉ rõ cực âm, cực dương của pin, chỉ hai đầu dây tóc bóng đèn và nơi hai đầu này được đưa ra ngoài. - Hs chỉ và nêu. - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk.
Tài liệu đính kèm: