Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 17)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 17)

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ câu, đoạn, bài.

- Đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật và niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

- Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án

II. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 38 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 17)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch soạn giảng tuần 23
(Từ ngày 09 - 13 / 02 / 2009)
Thứ Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
9/02
SHTT
Tập đọc
Đạo đức
Toán
K. học 
1
2
3
4
 5
Phân xử tài tình 
Em yêu tổ quốc Việt Nam 
Xăng-ti-mét khối . Đề-xi-mét khối 
Sử dụng năng lượng điện.
Thứ 3
10/02
K.chuyện
Toán 
Lịch sử
Âm .nhạc
Kĩ thuật
1
2
3
4
5
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Mét khối.
Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta .
Lắp xe cần cẩu (T2)
Thứ 4
11/02
Tập đọc 
TD 
MT
L.từ & câu 
Toán
1
2
3
4
5
Chú đi tuần 
Bài 45
Mở rộng vốn từ : Trật tự- An ninh.
Luyện tập .
Thứ 5
12/02
TLV
Toán
Chính tả
Địa lí 
Khoa học 
1
2
3
4
5
Lập chương trình hoạt động
Thể tích hình hộp chữ nhật .
Nhớ – viết : Cao Bằng 
Một số nước ở châu Âu .
Lắp mạch điện đơn giản.
Thứ 6
13/02
L.từ & câu
TD
TLV
Toán
SHTT
1
2
3
4
5
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
Bài 46
Trả bài văn kể chuyện 
Thể tích hình lập phương.
Thứ hai , ngày 09 tháng 02 năm 2009
Tiết 1 : SHTT 
*******************
Tiết 2 : TẬP ĐỌC 	
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu:HS
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ câu, đoạn, bài.
- Đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật và niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Cao Bằng.”
Giáo viên kiểm tra bài.
	  Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
	  Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
Phân xử tài tình
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Chia đoạn để học sinh luyện đọc.
· Đoạn 1: Từ đầu  lấy trộm.
· Đoạn 2: Tiếp theo  nhận tội.
· Đoạn 3: Phần còn lại.
hướng dẫn HS đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác như: rung rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại, sư vãi.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn .
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1
Giáo viên nêu câu hỏi.
	  Vị quan án được giới thiệu là người như thế nào?
	  Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
	  Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
	  Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ấy cắp tấm vải?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại.
	  Để tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa, quan cho gọi những ai đến?
	  Vì sao quan lại cho gọi những người ấy đến?
	  Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà chùa bằng cách nào? Hãy gạch dưới những chi tiết ấy?
	  Vì sao quan án lại dùng cách ấy?
	  Quan án phá được các vụ án nhờ vào đâu?
Giáo viên chốt: Từ xưa đã có những vị quan án tài giỏi, xét xử công minh bằng trí tuệ, óc phán đoán đã phá được nhiều vụ án khó. Hiện nay, các chú công an bảo vệ luật pháp vừa có tri thức, năng lực, đạo đức, vừa có phương tiện khoa học kĩ thuật hỗ trợ đã góp phần bảo vệ cuộc sống thanh bình trên đất nước ta.
v	Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Hướng dẫn HS xác định giọng đọc của bài văn.
HDHS đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm của nhân vật.
	Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. //
Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
4. Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm nội dung ý nghĩa của bài văn.
Xem lại bài.Chuẩn bị: “Chú đi tuần”.
-Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung.
1 HS giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn.
1 học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu câu trả lời.
1 học sinh đọc đoạn 2.
Học sinh thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày kết quả.
Học sinh phát biểu tự dọ.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS phát biểu 
Học sinh nêu các giọng đọc.
Dự kiến: Người dẫn chuyện rõ ràng, rành mạch.
	  Lời bẩm báo: giọng mếu máo, đau khổ.
	  Lời quan án: chậm rãi, ôn tồn, uy nghiêm.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn cảm bài văn.
Dự kiến: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án, bày tỏ ước mong có những vị quan toà tài giỏi trong xã hội xét xử công tội nghiêm minh, bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
*********************
Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC 
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1 )
I. Mục tiêu: Học sinh 
- Nêu được Tổ quốc của em là VN, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
- Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN.
-Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị: 
HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “ Uûy ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 2) 
Em đã thực hiện việc hợp tác với chính quyền như thế nào? Kết quả ra sao?
Nhận xét, ghi điểm
2. Giới thiệu: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 1)
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 34 / SGK.
Học sinh đọc các thông tin trong SGK 
Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long.
Các em có nhận ra các hình ảnh có trong thông tin vừa đọc không?
Ai có thể giới thiệu cho các bạn rõ hơn về các hình ảnh này?
Nhận xét, giới thiệu thêm.
v Hoạt động 2:
Nêu yêu cầu cho học sinh® khuyến khích học sinh nêu những hiểu biết của các em về đất nước mình, kể cả những khó khăn của đất nước hiện nay.
• Gợi ý:
+ Nước ta còn có những khó khăn gì?
Em có suy nghĩ gì về những khó khăn của đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quyết những khó khăn đó?
® Kết luận:Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tực hào về Tổ quôc mình, tự hào mình là người VN.Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 2 / SGK.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
® Tóm tắt:
+Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
+Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hóa thế giới.
+Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên ở nước ta.
Hoạt động 4: Củng cố.
GV hình thành ghi nhớ 
4. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã đạt được trong những năm gần đây.
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 2)
-Nhận xét tiết học
2 học sinh trả lời
1 em đọc.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời.
Vài học sinh lên giới thiệu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc lại thông tin, thảo luận hai câu hỏi trang 35 / SGK.
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
Học sinh làm bài cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- HS trình bày ý kiến 
Một số học sinh trình bày trước lớp nói và giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài VN.
Đọc ghi nhớ.
*******************
Tiết 4 : TOÁN	
XENTIMET KHỐI – ĐỀXIMET KHỐI
I. Mục tiêu:HS
- Học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối, nhận biết mối quan hệ xentimet khối và đềximet khối.
	- Rèn kĩ năng giải bài tập có liên quan cm3 – dm3
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
+ GV:	Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối.
 Giáo viên giới thiệu lần lượt từng HLP cạnh 1 dm và 1 cm
Thế nào là cm3?
Thế nào là dm3 ?
Hướng dẫn HS nêu mối quan hệ dm3 và cm3
Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3?
Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm?
Giáo viên kết luận : 
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 cm – Viết tắt : 1 cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 dm – Viết tắt : 1 dm3
+ HLP cạnh 1 dm gồm :
10 x 10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1 cm . Toa có : 1 dm3 = 1000 cm3
Giáo viên ghi bảng.
v	Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1:
- GV hướng dẫn : cách đọc , viết đúng các số đo bằng hình thức trò chơi “Vượt chướng ngại vật “
- GV chốt và tuyên dương đội thắng cuộc 
Bài 2:
- GV củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3
4. Củng cố- dặn dò: 
Nêu lại Thế nào là cm3? Thế nào là dm3 ?
Chuẩn bị: “Mét khối “
Nhận xét tiết học .
Học sinh sửa bài nhà 
Lớp nhận xét.
HS quan sát .
Cm3 là 
Dm3 là 
Học sinh chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn quan sát và tính.
	10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3
	 1 dm3 = 1000 cm3
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét.
Lần lư ... ụ.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp quan hệ từ tăng tiến.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh nêu.
	Bài 1
Học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh lên bảng phân tích:
Chẳng những Hồng / chăm học mà bạn ấy/ còn rất chăm làm.
Cặp quan hệ từ: Chẵng những  mà còn 
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh trao đổi nhóm đôi, thay thế các quan hệ từ khác vào câu ghép BT1.
Học sinh phát biểu.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 58.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Lớp đọc thầm.
Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích câu ghép có quan hệ tăng tiến.
1 vài học sinh phát biểu, phân tích câu ghép ® lớp nhận xét.
V
C
Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
V
C
- HS đọc đề.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm cá nhân.
Sửa bài thi đua theo dãy (1 dãy/ 3 em) đính cặp quan hệ từ thích hợp.
Nhận xét lẫn nhau.
Học sinh sửa bài.
1 dãy/ 3 em thi đua câu ghép.
*************************
Tiết 46 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm được yêu cầu của bài kể chuyện theo những đề đã cho: nắm vững bố cục bài văn, trình tự kể, cách diễn đạt.
2. Kĩ năng: 	- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chữ số, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tu sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài củ tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý 
+ HS: Bài làm.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
5’
10’
13’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hành động (tt).
Giáo viên chấm một số vở của học sinh về nhà viét lại vào vở chương trình hành động đã lập trong tiết học trước.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hôm nay các em sẽ rút ra những ưu khuyết điểm bài văn mình làm. Từ đó biết được cái hay cái dở trong bài văn của mình để tự sửa lỗi và tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Trả bài văn kể chuyện.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
Giáo viên nhận xét kết quả làm của học sinh.
VD: Giáo viên nêu những ưu điểm chính.
	  Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài.
	  Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (nêu ví dụ cụ thể kèm theo tên học sinh).
Nêu những thiếu sót hạn chế (nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh).
Thông báo số điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
  Đọc lời nhận xét của thầy (cô)
  Đọc những chỗ cô chỉ lỗi
  Sửa lỗi ngay bên lề vở
  Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải.
Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài.
v	Hoạt động 4: Củng cố
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.
Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn).
Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay.
*********************
MÔN: THỂ DỤC LỚP 5
BÀI 46 : NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. 
- Ôn bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Làm quen trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: 1 còi, mỗi em một dây nhảy, dụng cụ cho trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân sau đi vòng tròn hít thở sâu. 
- Xoay các khớp
* Ôn các đọng tác tay, chân, văn mình, toàn thân và bật nhảy 2x8 nhịp
2. Phần cơ bản: 
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Chia 4 tổ tập theo khu vực quy định
- Cho cả lớp nhảy đồng loạt tính thời gian và số lần xem ai nhảy được nhiều hơn
* Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi. 
- Chialớp thành 4 đội cho chơi thử 1 lần sau chơi chính thức
- GV nhắc HS không được đùa giỡn khi trên cầu
3. Phần kết thúc: 
- Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực
- Trò chơi hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học .
-Dặn HS ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
1 lần
18-22phút 6-8 phút
3-4 phút
5-6 phút
2- 3phút
1-2 phút
2 phút
- HS tập hợp thành 4 hàng dọc. 
 €€€€ 
 €€€€ 
 €€€€ 
 €€€€	
 €€€€
 €€€€
 GV
 €€€€ 
 €€€€ 
 €€€€ 
 €€€€	
 €€€€
 €€€€ 
 GV
*********************
Tiết 115 : TOÁN 
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh biết tự tìm được công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh biết vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
+ HS: Hình lập phương cạnh 1 cm (phóng lớn). Hình vẽ HLP cạnh 3 cm.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
	“Thể tích hình lập phương”
® Ghi tựa bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại.
* Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương.
Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn).
GV giới thiệu HLP cạnh a = 1 cm ® 1 cm3
Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm.
Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt
Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3
Giáo viên chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm xếp theo mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm
Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích.
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại, thực hành, quan sát.
Bài 1
Lưu ý: 
+Cột 3: biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm
+Cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt.
- GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2
Giáo viên nhắc nhở học sinh: chú ý đổi m3 =  dm3
Giáo viên chốt lại.
Bài 3 :	
Giáo viên chốt lại: cách tìm trung bình cộng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập: 3/ 123
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp
Tổ chức học sinh thành 3 nhóm.
Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đếp đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm.
	3 ´ 3 = 9 cm
Học sinh quan sát nêu cách tính.
® 3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương.
Học sinh vừa quan sát từng phần, vừa vẽ hình như trên để cả nhóm quan sát và nêu cách tính thể tích hình lập phương.	
Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc.
Học sinh nêu công thức.
	 V = a ´ a ´ a
Hoạt động cá nhân
HS làm bài thi đua 
Cả lớp sửa bài 
- HS đọc đề và tóm tắt
- HS sửa bài 
- Cả lớp nhận xét 
Hoạt động cá nhân
- HS trả lời 
KÍ DUYỆT TUẦN 23:
Khối trưởng 
Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 23.doc