Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 34

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 34

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy , diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi- ta- li, Ca- pi, Rê- mi)

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi- ta- li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh bài đọc trong SGK,

 

doc 120 trang Người đăng hang30 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy số 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ Hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2: tập đọc
Lớp học trên đường
I. MụC TIÊU
- Đọc trôi chảy , diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi- ta- li, Ca- pi, Rê- mi)
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi- ta- li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Tranh minh bài đọc trong SGK,
III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Sang năm con lên bảy.
? Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
? Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
? Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài (kết hợp tranh)
2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
*HĐ1:Luyện đọc.
- Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn
-Bài chia mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp lượt 1
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ: Vi- ta- li, Ca- pi, Rê- mi.
- Đọc nối tiếp lượt 2.
- Đọc chú giải.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
*HĐ2:Tìm hiểu bài.
- Đoạn 1:
+ Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học của Rê- mi và Ca- pi khác nhau như thế nào?
- Đọc thầm đoạn 2,3
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé hiếu học?
+ Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
+ Nêu ý chính của bài.
* HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Đọc bài văn
- Treo bảng phụ : Đoạn cuối
- Đọc theo nhóm 4, tìm những từ cần nhấn giọng.
- Gọi học sinh nêu từ cần nhấn và đọc 
- Đọc mẫu đoạn cuối
- Luyện đọc diễn cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm
- Theo dõi, uốn nắn, nhận xét chung.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục luyện đọc .
- Xem trước bài Nếu trái đất thiếu trẻ con...
- 4HS lần lượt trả lời
- 1HS 
- 2HS
- 3HS 
- 3HS 
- 1HS 
- Học sinh lắng nghe.
-1HS 
+ ..trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống..
+ ..học trò là Rê- mi và chú chó Ca- pi, sách là những miếng gỗ mỏngkhắc chữ được cắt từ miếng gỗ nhặt được trên đường, lớp học ở trên đường đi.
- Học sinh nêu 
- 1HS 
- Học sinh trả lời
- Học sinh phát biểu tự do.
- 1số HS nêu
- 1HS 
- Học sinh đọc theo nhóm 
- Một nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh luyện đọc theo nhóm 
- 2 nhóm
- Lớp nhận xét
Tiết 2: toán
Luyện tập
I. MụC TIÊU:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
Bài 1:Tính vận tốc, quãng đường, thời gian
- Cho học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh làm bài
- Chốt kết quả đúng; Nêu công thức tính
vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán.
Bài 2:Tính thời gian đi của chuyển động
- Cho HS đọc đề, phân tích theo nhóm 4
- GV chốt cách giải:
Lưu ý: học sinh có thể nhận xét: trên cùng quãng đường AB, nếu vận tốc ôtô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian xe máy đi sẽ gấp 2 lần thời gian ôtô đi được 1/2  . Từ đó, tính được thời gian xe máy đi là:
	1,5 x 2 = 3 ( giờ ).
Bài 3:Tính vận tốc
- HS đọc đề, GV vẽ sơ đồ lên bảng lớp
Đây là dạng toán chuyển động ngược chiều. Giáo viên có thể gợi ý để học sinh biết : “ Tổng vận tốc của 2 ôtô bằng quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau :
Từ đó có thể tìm tổng vận tốc 2 ôtô là :
	180 : 2 = 90 ( km/giờ ).
Dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ hai số đó để tính vận tốc ôtô đi từ A và vận tốc ôtô đi từ B :
Vận tốc ôtô đi từ B là :
	90 : ( 2 +3 ) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ôtô đi từ A là :
	90 – 54 = 36 (km/giờ ).
- Sửa bài
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Về xem các dạng toán đã làm và xem trước các bài tập.
- Đọc đề bài 1 SGK trang 171 (dưới)
- HS làm vào vở; 3HS làm vào bảng nhóm
- 3 em làm vào bảng nhóm dán lên bảng và trình bày cách làm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- HS làm theo yêu cầu của GV
- Làm bài vào vở 1HS lên bảng trình bày bài làm của mình, lớp theo dõi, bổ sung 
- HS lắng nghe
- Làm vào vở, 2HS thực hiện vào bảng nhóm và dán lên bảng lớp trình bày cách làm, các em khác nhận xét, bổ sung 
Tiết 4: chính tả (Nghe – viết)
Sang năm con lên bảy
I. MụC TIÊU: 
- Nhớ các khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan ,tổ chức.
II. đồ dùng: 
+ Giáo viên: Bút da và 3- 4 tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức .
+ Học sinh: SGK, vở.
III. CáC HOạT ĐộNG dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
* HĐ1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- GV nhắc HS chú ý một số điều về cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết.
Giáo viên chấm, nhận xét.
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV nhắc HS thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức có trong đoạn văn. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- GV lưu ý Hội nghị quốc gia vì trẻ em Việt Nam. Chương trình hành động vì trẻ em 1999- 2000 không phải là tên tổ chức .
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thi tiếp sức:Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức.
- Chuẩn bị: Ôn thi.
- Nhận xét tiết học. 
- 3HS ghi bảng.
Nhận xét.
- 1HS 
- 1HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2,3 SGK.
Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc- nhận xét.
HS nhớ lại, viết.
HS đổi vở, soát lỗi.
- 1HS đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- 1HS đọc đề.
- 2HS phân tích cách viết hoa tên mẫu .
Học sinh làm bài.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh sửa, nhận xét.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
Thứ Ba, ngày 27tháng 4 năm 2010
Tiết 1: luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận
i. mục tiêu: Giúp học sinh:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quyền và bổn phận của trẻ em, hiểu nghĩa các từ ngữ thuộc chủ điểm.
- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh trong bài tập đọc út Vịnh.
ii. đồ dùng: Từ điển học sinh, bảng nhóm.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn nói về một cuộc họp tổ trong đó có dùng dấu ngoặc kép.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Tìm hiểu nghĩa của 1số từ ngữ trong bài
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu và HS khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS giải thích các từ ngữ trong bài.
Bài 2: Tổ chức dạy như bài 1.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
? Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay bổn phận của thiếu nhi?
? Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định nào trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa học?
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 5 điều Bác dạy.
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
? Em có nhận xét gì về út Vịnh?
? Những chi tiết nào cho em thấy rõ điều đó?
? Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- 2HS nối tiếp nhau đọc.
- 2HS đọc
- Làm bài theo nhóm đôi trong 5 phút.
- Nhóm trình bày.
- 6 học sinh nối tiếp nhau giải thích nghĩa của từng từ.
- 1HS đọc.
- Hoạt động nhóm 4 trong 3 phút cùng trao đổi thảo luận và trả lời.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc.
- 1 số HS trả lời
- 1HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vở.
- 1số HS đọc.
Tiết 2: toán
Luyện tập
I. MụC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu:
2.2. Luyện tập:
Bài 1:Tính số tiền để mua gạch lát nền.
- Cho học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề
- Cho học sinh làm bài
- Giáo viên chốt lại kết quả đúng
Bài 2:Tính chiều cao, 2 đáy của hình thang
- Cho học sinh đọc đề
- Cho học sinh làm bài
- Sửa bài
- Giáo viên chốt cách giải : 
+ Nêu công thức tính diện tích hình vuông.
+ Nêu công thức tính cạnh hình vuông.
+ Nêu công thức tính chiều cao khi biết trung bình cộng hai đáy.
 Bài 3:Ôn tính chu vi HCN, diện tích hình thang
- HS đọc đề, giáo viên vẽ hình lên bảng lớp
- Cho học sinh trình bày
- Cho học sinh làm bài
- Sửa bài
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Về xem các dạng toán đã làm và xem trước các bài tập.
- 2HS đọc đề bài 
- Học sinh thực hiện
- HS làm vào vở; 1HS làm vào bảng nhóm
- Học sinh nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- 2HS 
-Làm bài vào vở, 1HS lên bảng trình bày bài làm của mình, lớp theo dõi, bổ sung 
- 1sốHS lần lượt trả lời
- Thảo luận theo bàn 
- Học sinh trình bày cách giải
a. PABCD = (AB+AD) x 2
b. SABCD = (EB+DC) x BC : 2
c. SEMD= SEBCD- ( SEBM+SMCD)
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- 1HS lên bảng- Lớp làm vào vở
- Nhận xét, sửa bài
Tiết 3: kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. MụC TIÊU: 
1. Rèn kĩ năng nói:
- Tìm và kể được một chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình , nhà trường, xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia.
- Biết sắp sếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí Cách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao dổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: nghe bạn kể chuyện,nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. CHUẩN Bị: 
+ Giáo viên : Tranh, ảnh nói về gia đình , nhà trường, xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu nhi hoặ thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III. CáC HOạT ĐộNG dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
* HĐ1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài
GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng: đã phát biểu hoặc trao đổi, tranh luận; ý thức của một chủ nhân tương lai;góp phần làm thay đổi. Giúp HS tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc kỹ gợi ý 1,2 trong SGK. 
- Giáo viên nhấn mạnh: các hình thức bày tỏ ý kiến rất phong phú.
- ...  vở để kiểm tra.
- 2HS trả lời.
- 2HS đọc bài.
- 2HS trả lời.
- Làm bài vào vở.
- 2HS trả lời.
- Đọc bài.
- Làm bài.
- 2HS trả lời.
Tiết 4:tiếng việt:
Tiết 2
i. mục tiêu: 
- Kiểm tra lấy điểm (như tiết 1).
- Lập bảng thống kê về trạng ngữ (trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện).
ii. đồ dùng: Phiếu thăm, bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra đọc:
Như tiết 1
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Ôn trạng ngữ
? Trạng ngữ là gì?
? Có những loại trạng ngữ nào?
? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- Yêu cầu học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi học sinh dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
? Trạng ngữ có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc bài.
- 1số HS lần lượt trả lời
- Làm bài
- 1số HS đọc
- 2HS trả lời.
Thứ Ba, ngày 5 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: tiếng việt:
Tiết 3
i. mục tiêu:
- Kiểm tra đọc – hiểu lấy điểm (như tiết 1)
- Lập bảng thống kê về tình hình giáo dục ở nước ta và rút ra những nhận xét về tình hình phát triển giáo dục.
ii. đồ dùng:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra đọc:
Như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lởp bảng thống kê
? Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
? Bảng thống kê có mấy cột? Nội dung mỗi cột là gì?
? Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi hàng là gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận.
? Bảng thống kê có tác dụng gì?
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc.
- Lần lượt 1 số HS trả lời
- Làm bài.
- 2HS trả lời
- 2HS đọc bài.
- Hoạt động nhóm 2.
Tiết 2: toán
Luyện tập chung
i. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
Tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán có liên quan đến tỉ số %, toán chuyển động đều.
ii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời hai học sinh lên bảng làm các bài tập thêm tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức.
- YCHS tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét.
? Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có số đo đại lượng chỉ thời gian?
Bài 2: Rèn kỹ năng tìm số trung bình cộng.
- Yêu cầu HS tự làm vở, 1HS lên bảng làm.
- Chữa bài, ghi điểm.
? Nêu cách tính số trung bình cộng.
Bài 3: Rèn kỹ năng giải bài tập liên quan đến tỉ số %.
- Yêu cầu học sinh khá tự làm, giáo viên hướng dẫn học sinh yếu.
- Chữa bài, nhận xét.
? Nêu cách tìm tỉ số % của hai số.
? Để tính tỉ số % của số học sinh gái với số học sinh cả lớp ta còn phải biết gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Rèn kỹ năng giải bài toán về tỉ số %.
Tương tự bài 3.
Bài 5: Giao về nhà.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm.
- 2HS đọc bài.
- Làm bài.
- 2HS trả lời
- Làm bài.
- 2HS trả lời
- 2HS đọc bài.
- Làm bài.
- 1số HS lần lượt trả lời
Tiết 3: tiếng việt:
Tiết 4
i. mục tiêu:
Thực hành kỹ năng lập biên bản cuộc họp qua bài Cuộc họp của chữ viết.
ii. đồ dùng: Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành lập biên bản:
? Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
? Đề yêu cầu gì?
? Biên bản là gì?
? Nội dung của biên bản là gì?
- Treo bảng phụ ghi sẵn mẫu biên bản cuộc họp và yêu cầu HS đọc nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh đọc biên bản của mình.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3HS đọc bài.
- 1số HS lần lượt trả lời
-2HS đọc.
- Làm vở
- 1 số HS đọc bài.
Tiết 4: khoa học
ôn : môi trường và tài nguyên thiên nhiên
i. mục tiêu: Sau bài học, học sinh được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
ii. đồ dùng: 3 chiếc chuông nhỏ, phiếu học tập.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh một phiếu học tập.
- Chọn ra 10 học sinh làm nhanh, đúng để tuyên dương.
- Học sinh đọc phiếu và tự làm bài, ai làm xong trước nộp bài trước.
iv. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn tập để lần sau kiểm tra.
Thứ Tư, ngày 6 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: tiếng việt:
Tiết 5
i. mục tiêu:
- Kiểm tra đọc- hiểu lấy điểm (như tiết 1).
- Hiểu nội dung bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ, cảm nhận được những vẻ đẹp của chi tiết, hình ảnh sống động trong bài thơ.
ii. đồ dùng:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
- Phiếu nhóm.
iii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra đọc:
Như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trên phiếu.
a. Bài thơ gợi ra những hình ảnh sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất?
b. Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đếm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào?
Nêu một hình ảnh mà em thích trong bức trang phong cảnh ấy?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc bài.
- Làm bài.
Tiết 2: tiếng việt:
Tiết 6
i. mục tiêu:
- Nghe – viết đúng 11 dòng thơ đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
- Thực hành viết đoạn văn tả người theo đề bài cho sẵn.
ii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung đoạn thơ.
? Nội dung của đoạn thơ là gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết và luyện viết các từ đó.
c. Viết chính tả.
d. Soát lỗi, chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Giáo viên phân tích đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn mình viết.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc đoạn thơ.
- 2HS trả lời
- Tìm từ và luyện viết.
- 2HS đọc bài.
- Làm vở
- 1số HS đọc.
Tiết 3: toán
Luyện tập chung
i. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Tỉ số % và giải bài toán về tỉ số %
- Tính chu vi và diện tích hình tròn.
- Giúp phần phát triển trí tưởng tượng không gian của trẻ.
ii. các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Muốn tìm tỉ số % của 2số ta làm thế nào?
? Nêu công thức tính CV và DT hình tròn?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở trong 30 phút, sau đó GVchữa bài, rút kinh nghiệm.
Đáp án:
Phần 1:
1. C 2. C 3. Đ
Phần 2:
Bài 1:
S = 10x10x3,14 = 314cm2
C = 10x2x3,14 = 62,8 cm
Bài 2: 
Tổng số % bằng nhau: 6+5=11 (phần).
Số tiền mua cá là: 88000x6:11=48000đ
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng trả lời
- Làm bài 30 phút.
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
Tiết 4: lịch sử
Kiểm tra cuối năm
Thứ Năm, ngày 7 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: toán
Luyện tập chung
i. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Tỉ số % và giải bài toán về tỉ số %.
- Bài toán liên quan đến chuyển động đều.
- Tính thể tích của các hình.
ii. các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (30 phút).
Đáp án:
Phần 1:
Bài 1:
1. C	2. A	3. B.
Phần 2:
1. 	Tổng số tuổi con trai và con gái:
 (tuổi mẹ)
Tuổi mẹ là: (tuổi)
2. 	Số dân Hà Nội:
627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân Sơn La:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số % của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582 hay 35,82%.
Trung bình 1km2 tăng:
100 – 61 = 39 (người)
Số dân của Sơn La tăng:
39 x 14210 = 554190 (người)
- Giáo viên chữa bài và yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: khoa học
ôn tập và kiểm tra cuối năm
Thứ Sáu, ngày 8 tháng 5 năm 2009
Tiết 1: tiếng việt:
Tiết 7
- Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu.
- Thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
Tiết 2: tiếng việt:
 Tiết 8
- Kiểm tra tập làm văn.
- Thực hiện theo hướng dẫn của nhà trường
Tiết 3: toán
Kiểm tra cuối năm học
i. mục tiêu: Kiểm tra học sinh về:
- Kiến thức ban đầu về số TP, kỹ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số %.
- Tính diện tích, thể tích của một hình đã học.
- Giải bài toán về chuyển động đều.
Ii. đề bài:
Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số 5 trong số thập phân 12,125 thuộc hàng nào?
A. Hàng nghìn	B. Hàng phần 10	
C. Hàng phần trăm.	D. Hàng phần nghìn
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5	B. 6,0	C. 0,6	D. 0,35
3. Lúc 6giờ 35 phút Linh bắt đầu đi đến trường. Khi đến trường là 7 giờ 10 phút. Linh đi trong bao lâu?
A. 25 phút	B. 30 phút	C. 10 phút	D. 35 phút
4. NGười ta xếp 8 khối lập phương cạnh 2cm thành một khối lập phương lớn. Hỏi khối lập phương lớn có thể tích là bao nhiêu cm3?
A. 8cm3	B. 16cm3	C. 128cm3	D. 64cm3
5. Một đội văn nghệ có 34 học sinh trong đó có 28 nữ, tỉ số % của số học sinh nữa so với số học sinh của đội văn nghệ là:
A. 82%	B. 35,82%	C. 82,35%	D. 28,34%
Phần II:
1. Đặt tính rồi tính:
a. 2,785 + 1,056 + 0,7	b. 12,7 x 3.
c. 98,284 – 52,09	d. 54,64 : 4.
2. Lúc 5 giờ 25 phút một xe máy đi từ Hà Nội đến Đồ Sơn với vận tốc 42km/h, đến nơi lúc 8giờ kém 15 phút, dọc đường xe mua xăng mất 12 phút. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Đồ Sơn?
3. Một mảnh đất (hình vẽ). Tính diện tích mảnh đất.
III. đáp án và biểu điểm:
Phần I: (5 điểm. Mỗi ý đúng: 1 điểm)
1. D	2. C	3. D	4. D	5. C
Phần II: 4 điểm.
2 điểm, mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
2 điểm.
- Lời giải và phép tính T1 đúng: 1 điểm.
- Lời giải và phép tính đúng T2: 0,75 điểm.
- Đáp số đúng: 0,25 điểm.
3. 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 34.doc