Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 23)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 23)

Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng.

H: Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện bằng những từ ngữ, chi tiết nào?

H: Qua khổ thơ cuối , tác giả muốn nói lên điều gì?

-GV nhận xét, cho điểm.

 

doc 20 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc: Phân xử tài tình
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
-Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng.
H: Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện bằng những từ ngữ, chi tiết nào?
H: Qua khổ thơ cuối , tác giả muốn nói lên điều gì?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới thiệu bài 
 Phải là người thông minh, có tài mới có thể làm sáng tỏ được các vụ án. Bằng cách xử lí bất ngờ và rất chính xác, ông quan xử án trong bài tập đọc Phân xử tài tình sẽ đem đến cho các em sự hồi hộp và lí thú qua cách xử án của ông.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được nền khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án .Hiểu nghĩa các từ khó ở phần chú giải.
ĐD: Tranh minh hoạ của bài tập đọc.
PP: Đọc cá nhân, nhóm.
-1 HS giỏi đọc diễn cảm bài văn.
-GV chia bài thành 3 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc :
 +Giọng người dẫn chuyện: đọc rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục, trân trọng.
 +Lời 2 người đàn bà: mếu máo, đau khổ.
 +Lời quan án: ôn tồn, đỉnh đạc, uy nghiêm.
-HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt.
Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc, phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS ( vãn cảnh, biện lễ, sư vãi,... ) kết hợp cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải.
-HS luyện đọc theo nhóm 3 
- 1 nhóm HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
-GV đọc diễn cảm bài văn (thể hiện đúng giọng đọc như đã hướng dẫn ở trên)
Hoạt động 2: (10p)
Tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghĩa của ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 
ĐD: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
PP: Hỏi đáp, động não, thuyết trình, giảng giải.
*HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
 H: Hai người đàn bà đến công đườngnhờ quan phân xử việc gì?
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, thấy được hai người đàn bà đang mếu máo khóc nhờ quan xử án.
*1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
GV chốt: Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán được tấm vải để kiếm tiền nhưng bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót.
* HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: 
H: Hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
Gọi vài HS kể lại đoạn quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. GV chú ý rèn luyện giọng kể cho HS.
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? HS chọn cách trả lời.(GV chốt: Ý đúng là ý b)
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
( Nhờ quan thông minh, quyết đoán, nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội )
H: Câu chuyện nói lên điều gì? HS thảo luận cùng bạn để đưa ra câu trả lời.
GV chốt: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. ( Đây cũng chính là nội dung của bài )
Hoạt động 3: (7p)
Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc phân vai lời các nhân vật.
ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1, 2.
PP: Đọc phân vai.
-4 HS phân vai đọc lại câu chuyện, GV hướng dẫn cách đọc.
-GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 1, 2 lên và hướng dẫn đọc. GV đọc diễn cảm.
-HS phân vai theo nhóm 4 và luyện đọc theo lời nhân vật: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án.
-Cho HS thi đọc: 2-3 nhóm HS lên thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
Củng cố, dặn dò: (3p)
2-3 HS nhắc lại nội dung của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
 TUẦN 23
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008.
 Toán: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm VBT.
-Cho HS làm lại BT3 của phần thực hành ở tiết trước.
-GV nhận xét bài cũ.
Bài mới:
Hoạt động 1: (15p)
Hình thành biểu tượng Xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
MT: Giúp HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đè-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo.
Nhậ biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
ĐD: Bộ đồ dùng toán lớp 5,hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm
PP: Quan sát, động não, giảng giải.
-GV giới thiệu hình lập phương có cạnh 1cm.
Cho HS đo và hỏi: Hình lập phương này có cạnh là bao nhiêu?
GV: Xăng-ti-mét khối là hình lập phương có cạnh là 1cm. Xăng-ti-mét khối được viết tắt là: cm3 
GV ghi bảng, cho vài HS nhắc lại.
-GV giới thiệu đề-xi-mét khối tương tự như xăng-ti-mét khối.
-GV đưa bộ đồ dùng toán cho HS quan sát lớp dưới có bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1cm.
HS trả lời: 10 x 10 = 100 hình.
H: Có tất cả bao nhiêu lớp?
GV: Hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương có cạnh 1cm. 
 Ta có: 1dm3 = 1000cm3 
GV ghi bảng - Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: (16p)
Thực hành
MT: Biết giải một số bài tập liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. Rèn kĩ năng đọc, viết các số đo, củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3 
ĐD: SGK, phóng to bài tập 1,2
PP: Động não, thực hành.
Bài 1: 
-GV yêu cầu HS tự làm bài, GV phát phiếu cho 2 HS làm bài trên giấy cỡ lớn.
-HS nhận xét bài làm của 2 bạn trên phiếu, HS dưới lớp đổi chéo vở cho nhau kiểm tra và HS tự nhận xét.
-GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: 
-HS tự làm bài tập, GV phát phiếu bài tập cho hai HS làm trên giấy cỡ lớn.
-Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV yêu cầu vài HS đọc kết quả bài làm của mình,GV đánh giá bài làm của HS.
-Gọi vài HS đọc lại kết qủa đúng của bài tập để nắm vững mối quan hệ giữa cm3 và dm3 .
Củng cố, dặn dò: (2p)
-H: Một đề-xi-mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và làm bài ở VBT, chuẩn bị cho bài sau.
 Chính tả: (Nhớ - viết) Cao Bằng
Các hoạt động
 Cách hoạt động
Bài cũ: (3p)
-Cho 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
 Các em đã biết được về vẻ đẹp của vùng đất Cao Bằng, biết được vẻ đẹp của con người Cao Bằng qua bài tập đọc đã học.Một lần nữa các em gặp lại mảnh đất, con người ấy qua bài chính tả Nhớ-viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
Hoạt động 1: (22p)
Hướng dẫn HS viết chính tả
MT: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
ĐD: SGK
PP: Hỏi đáp, động não, thực hành.
a) Hướng dẫn chính tả
-1 HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
b) HS viết chính tả
-GV nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Cần viết hoa tên riêng Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc, Cao Bằng.
-HS gấp SGK, viết chính tả.
c) Chấm , chữa bài
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS tự soát lỗi.
-GV chấm 8 – 10 bài, HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
MT: Biết đúng và viết danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
ĐD:-Bảng phụ
 - VBT Tiếng Việt
 -Bút dạ + 3 phiếu khổ to.
PP: Động não, thảo luận, thực hành.
a) Bài 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giao việc: Tìm các từ đã cho để điền vào chỗ trống trong câu a, b, c sao cho đúng.
-Ba HS lên làm trên bảng phụ.HS làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng lớp.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
b) Bài 2
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Viết lại cho đúng chính tả những chữ trong bài thơ còn viết.
-Cho HS làm bài vào VBT, 2 HS làm bài tên bảng.
-Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Viết sai
Viết đúng
Hai ngàn
Hai Ngàn
Ngã ba
Ngã Ba
Pù mo
Pù Mo
Pù xai
Pù Xai
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 Khoa học: Sử dụng năng lượng điện.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-Nêu tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Kể ra những thành tựu trong việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
 -GV nhận xét + ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (8p)
Thảo luận.
MT: HS kể được một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng, một số loại nguồn điện phổ biến.
ĐD: Giấy A4 
PP: Thảo luận, giảng giải.
GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà bạn biết.
-HS thảo luận cùng bạn, rồi sau đó trình bày trước lớp.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi: Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?(Năng lượg điện do pin, do nhà máy điện,...cung cấp)
-GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
 GV cho HS tìm thêm các nguồn điện khác.
Hoạt động 2: (10p)
Quan sát, thảo luận.
MT: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.
ĐD: Hình và thông tin trang 92, 93ở SGK.
 Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
 Một số máy móc, đồ dùng sử dụng điện.
PP: Quan sát, động não, thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được:
 -Kể tên của chúng.
 -Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
 -Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV khen các nhóm sưu tầm được nhiều đồ dùng, tranh ảnh về đồ dùng , máy móc sử dụng năng lượng điện và nêu được tác dụng của nó.
Hoạt động 3:
Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng? ”
MT: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.
ĐD: Giấy A4 
PP: Động não, thảo luận.
-GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi.
GV yêu cầu các nhóm: Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng hoạt động thực hiện hoạt động đó.
Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.
Sau cùng GV cho HS thảo luận để nhận thấy vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống.
Củng cố, dặn dò: ( 2p )
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về biết sử dụng thiết bị điện an toàn.
 Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
 Toán: Mét khối.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p) 
MT: Ôn l ... các loại lỗi điển hình lên.
-GV nhận xét chung.
-HS quan sát trên bảng phụ + lắng nghe cô nói.
 + Những ưu điểm chính: Các em làm bài có tiến bộ hơn trước, câu văn ngắn gọn, súc tích,...như bài của: Nhật Ánh, Minh Nhật, Công Chính,...
 + Những hạn chế chính: Bên cạnh đó còn có một số hạn chế, chẳng hạn: Một số em chọn đề 3, lại kể theo lối người dẫn chuyện như: Nhật Anh, Xuân Thịnh, Quân. Nhiều em còn ghi nguyên xi cả câu chuyện vào như: Thu Thuý, Khánh Hà, Văn Nam. Một số em dùng từ chưa chính xác.
b) GV thông báo điểm số cụ thể
Hoạt động 2: (24p)
Chữa bài
MT : Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn. 
ĐD: Bảng phụ ghi các lỗi HS mắc phải.
PP: Động não, thực hành.
-GV trả từng bài cho HS.
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung.
-GV chỉ các lỗi cần chữa.
-Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
-HS cả lởp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-HS đọc lời nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay hay.
-HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái đáng hay, đáng học, từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
d) HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn
-Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết cho hay hơn. Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.GV chấm điểm.
Củng cố, dặn dò: (3p)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà đọc trước đề bài chuẩn bị nội dung tiết sau.
 Toán: Thể tích hình lập phương.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
GV chấm điểm ở VBT
H: Nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
GV nhận xét + ghi điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài: (1p)
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
Bài mới:
Hoạt động 1: (15p)
Hình thành công thức tính htể tích hình lập phương.
MT: HS tự tìm được cách tính và công thức tính htể tích hình lập phương.
ĐD: Mô hình trực quan về hình lập phương, một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải
-GV yêu cầu vài HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của 3 kích thước.
H: Hình lập phương có các kích thước như thế nào với nhau?
-GV: Từ công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, các em thảo luận cùng bạn để nêu cách tính thể tích của hình lập phương.
-Đại diện các nhóm HS nêu, GV nhận xét đánh giá.
-Vài HS nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương.
-GV giới thiệu mô hình trực quan để HS hiểu rõ hơn.
-HS nêu công thức tính thể tích hình lập phương, GV nhận xét và ghi bảng:
 V = c x c x c
-GV: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 4 cm.
-HS làm bài vào nháp, một em lên bảng làm.
-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2: (16p)
Thực hành
MT: Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.
ĐD: Bảng nhóm
PP: Động não, quan sát, thực hành
Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hlp
-HS tự làm bài tập vào vở.
-GV yêu cầu HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: Một HS đọc đề bài toán.
H: Bài toán yêu cầu tìm gì? GV yêu cầu HS thảo luận cùng bạn để nêu hướng giải bài toán. HS nêu, GV đánh giá.
-HS tự làm bài , một HS làm bài vào bảng nhóm.
-HS nhận xét bài làm của bạn, GV kết luận
Bài 3: GV tổ chức cho HS hoạt động như bài 2 rồi chữa bài.
Chẳng hạn:
 Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3 )
 Độ dài của hình lập phương là:
 ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm )
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3 )
Củng cố, dặn dò: (3p)
GV nhận xét tiết học. ghi nhớ quy tắc và công thức tính thể
Tích hình lập phương. Về nhà làm bài vào VBT.
 Hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội
Các hoạt động
Cách tiến hành
Hoạt động 1: (7p)
Đánh giá kết quả hoạt động
MT: Các đội viên nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần.
ĐD: Bảng theo giỏi, đánh giá.
-Chi đội trưởng lên đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Nêu được những việc Chi đội đã làm được theo kế hoạch và những việc gì mà Chi đội đã chưa làm được theo kế hoạch đã đề ra.
Hoạt động 2: (8p)
Thảo luận, rút kinh nghiệm
Mục tiêu: Rèn ý thức phê và tự phê của HS
PP: Hoạt động cả lớp
-HS thảo luận, phát phát biểu ý kiến cho bản đánh giá của Chi đội trưởng.
-HS bình chọn Đội viên xuất sắc nhất.
-GV nhận xét, đánh giá: Chúng ta đã bước sang Tuần thứ 2 của Học kì 2. Trong đợt thi Học kì 1 vừa rồi, chất lượng chưa được cao, vẫn còn có một số em dưới điểm.
Các em cần phải cố gắng nhiều trong thời gian tới.
-GV sơ kết lớp: Đọc số HS giỏi, HS khá, HS trung bình, HS yếu.
Hoạt động 3: (7p)
Phương hướng
MT: Đề ra phương hướng tuần tới.
PP: Đàm thoại, thảo luận.
-GV đề ra kế hoạch tuần tới: Tiếp tục thi đua học tập để chào mừng xuân mới. Mỗi Đội viên cần có ý thức học tốt hơn trong Học kì 2.
-HS thảo luận, phát biểu ý kiến để đóng góp cho phương hướng tuần tới hoàn thiện hơn.
Tổng kết: (10p)
Vài HS nhắc lại phương hướng tuần tới
HS sinh hoạt văn nghệ
GV nhận xét chung
 Đạo đức: Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
H: Em hãy cho biết những việc UBND xã ( phường ) đã làm cho trẻ em?
 Em đã biết bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền?
GV nhận xét, khen ngợi những HS đã nêu được những câu trả lời đúng.
Hoạt động 1: (10p)
Tìm hiểu thông tin ( trang 34, SGK )
MT: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam.
ĐD: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
PP: Thảo luận, thuyết trình.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác thảo luận, bổ sung ý kiến.
-GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
Hoạt động 2: (8p)
Thảo luận nhóm.
MT: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
ĐD: SGK, giấy A4 
PP: Thảo luận, thuyết trình.
-GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
 +Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?
 +Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
 +Nước ta còn có những khó khăn gì?
 +Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quí, tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.Đất nước còn nghèo, nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
-GV mời vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 3:(10p)
Làm bài tập 2, SGK.
MT: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
ĐD: Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam.
PP: Thảo luận, thuyết trình.
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trao đổi bài với bạn bên cạnh.
-Một số HS trình bày trước lớp ( giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam)
-GV kết luận:
-GV cho các nhóm trình bày một số tranh, ảnh mà các em đã sưu tầm được về đất nước và con người Việt Nam, các nhóm giới thiệu những hiểu biết của mình về các tranh, ảnh đó.
Củng cố, dặn dò:(4p)
GV nhận xét tiết học.Về nhà tìm hiểu và sưu tầm thêm về hình ảnh đất nước và con người Việt Nam.
 Địa lí: Một số nước ở châu Âu
Các hoạt động
Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-H: Cho biết diện tích châu Âu, so sánh với châu Á.
 Kể tên một số hoạt động kinh tế ở các nước châu Âu.
Bài mới:
Hoạt động 1: (10p)
Liên bang Nga
MT: Dựa vào lược đồ, để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga. Nhận biết một số nét dân cư, kinh tế của nước Nga.
ĐD: Bản đồ các nước thế giới.
Một số ảnh về Liên bang Nga.
PP: Quan sát, động não, thảo luận.
HS làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước 1:-GV cho HS kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi “Các yếu tố”, cột kia ghi “Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất”
Bước 2: GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu đã hướng dẫn ở trên. Trước khi HS tự tìm và xử lí thông tin từ SGK, GV giới thiệu lãnh thổ LB Nga trong bản đồ các nước châu Âu.
Bước 3: GV cho 2 HS lần lượt đọc kết quả, yêu cầu các nhóm khác lắng nghe và bổ sung.GV cần có ý kiến nhận xét, bổ sung kịp thời, khẳng định kết quả làm của HS.
 Kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
Hoạt động 2: (10p)
Pháp
MT: Dựa vào lược đồ, để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Pháp. Nhận biết một số nét dân cư, kinh tế của nước Pháp.
ĐD: Bản đồ các nước thế giới.
Một số ảnh về Pháp.
PP: Quan sát, động não, thảo luận.
Bước 1: 
H: Nước Pháp nằm ở phía nào của châu Âu? Giáp với những nước nào, đại dương nào?
-HS sử dụng hình 1 để xác định vị trí của nước Pháp.
-HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 2: Sau khi HS biết được vị trí địa lí nước Pháp, có thể cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu Liên bang Nga(Đông Âu, phía bắc giáp Bắc Băng Dương nên có khí hậu lạnh hơn) với nước Pháp (Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp không đóng băng)
Kết luận: Nước Pháp nằm ở tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà.
Hoạt động 3: (10p)
Tìm hiểu kinh tế của Nga, Pháp
MT: HS biết được một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của LB Nga và Pháp.
ĐD: Ảnh một số sản phẩm của ngành công nghiệp và nông nghiệp của 2 nước.
Phô tô bài bài tập ở SGK (114)
PP: Thảo luận
Bước 1: GV phát bài tập cho các nhóm. HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý các câu hỏi trong SGK. GV yêu cầu HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp; so sánh với sản phẩm của nước Nga.
GV cung cấp thêm: ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều: vải, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm,...
Bước 2: Sau khi HS hoàn thành bài tập, GV cử đại diện cac nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, du lịch phát triển.
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học.Về nhà ôn lại phần địa lí châu Á, châu Âu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 23(5).doc