HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: cm3, dm3.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II. Các phương pháp và phương tiện dạy học
- Hình lập phương có thể tích 1cm3, 1dm3 (Bộ thiết bị dạy toán 5)
III. Tiến trình bài dạy
Tuần 23 Ngày soạn: tháng 2 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tập trung đầu tuần Tiết 3: Toán Tiết 111: Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối I. Mục tiêu - HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: cm3, dm3. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II. Các phương pháp và phương tiện dạy học - Hình lập phương có thể tích 1cm3, 1dm3 (Bộ thiết bị dạy toán 5) III. Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 2' 15' 17' 3’ A/Mở đầu: 1. ổn định tổ chức 2 .Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. B/Hoạt động dạy học: a. Khám phá:Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em một đơn vị đo thể tích là xăng ti mét khối và đề xi mét khối b. Kết nối */Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: - Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? +1dm3 bằng bao nhiêu cm3? +1cm3 bằng bao nhiêu dm3? - Hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3 *b/Thực hành: *Bài 1 (116): Viết vào ôtrống (theo mẫu) - Y/c HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, đổi bài kiểm tra. - Y/c 1số HS nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá. *Bài 2a (116): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. C/Kết luận: - Nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài, làm BT2b. +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. + 1dm3 = 1000cm3 + 1cm3 = dm3 - Đọc và viết: dm3; cm3. - Đọc và nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào nháp. - Nêu kết quả. Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Một trăm mười chín đề-xi-mét khối 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối - 1 HS nêu yêu cầu. - Suy nghĩ, nêu cách làm. - Làm BT vào vở, bảng nhóm. a) 1000cm3 ; 37 5000cm3 5800cm3 ; 800cm3 Tiết 4: Tập đọc Tiết 45: Phân xử tài tình I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện (TL được các CH SGK) II. Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 12' 12' 8’ 3’ A/Mở đầu: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. B/Hoạt động dạy học: 1. Khám phá 2. Kết nối a) Luyện đọc: - HD chia đoạn. Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn theo cặp. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? +Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? +Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? +Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? +Vì sao quan án lại dùng cách trên? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Y/c HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. C/Kết luận: - Nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 1-2HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về ND bài: Cao Bằng - 1HS giỏi đọc toàn bài, lớp theo dõi. - Tiếp nối đọc đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. +Đoạn 2: Tiếp đến cúi đầu nhận tội. +Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc đoạn theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. +Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. +Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai. +Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền +Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc +Chọn phương án b. - Nêu, nhắc lại ND. - 3HS nối tiếp đọc bài. - Luyện đọc phân vai trong nhóm 4. - Thi đọc. Chiều: Thứ ngày tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Mục tiờu : - Kể tờn một số đồ dựng , mỏy múc sử dụng năng lượng điện . II. Các phương pháp và phương tiện dạy học . - Xem trước bài ở nhà . III. Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 2' 10' 10' 8' 5' A. Mở đầu 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ . B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá 2. Kết nối : Hoạt động 1 : Thảo luận HD hs kể được một số vớ dụ chứng tỏ: - Dũng điện mang năng lượng . - Một số nguồn điện phổ biến . GV kết luận chung Hoạt động 2 : Quan sỏt và thảo luận . * GV hd hs quan sỏt hỡnh 1, 2,3 trang 92 và 93 SGK . * Thảo luận theo nhúm bài 2 VBT . GV kết luận chung . Hoạt động 3 : Trũ chơi . “ Ai nhanh , ai đỳng ” HD hs nờu được những dẫn chứng về vai trũ của dũng điện trong cuộc sống - GV liờn hệ GD . C. Kết luận Cho hs nhắc lại bài học . - Nhận xột. - HS làm cỏ nhõn vào VBT . Đại diện hs trỡnh bày . HS nhận xột , bổ sung . Vài hs nhắc lại * HS quan sỏt hỡnh SGK và cho biết : - Nguồn điện chỳng sử dụng . - Tỏc dụng của dũng điện . Vài hs đọc mục bạn cần biết SGK . HS thảo luận nhúm và làm VBT . Đại diện hs lờn trỡnh bày . HS nhận xột , bổ sung . Vài hs nhắc lại . - HS thi kể cỏ nhõn . HS nhận xột , bổ sung . Vài hs nhắc lại Tiết 2: Địa lí MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. Mục tiờu - Nờu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Phỏp và Liờn bang Nga . - Chỉ vị trớ và thủ đụ của Nga , Phỏp trờn bản đồ . II. Các phương pháp và phương tiện dạy học - Bản đồ địa cỏc nước trờn thế giới . III. Tiến trình dạy học T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 2' 15' 15' 3' A. Mở đầu 1.Ổn định tổ chức . 2.Kiểm tra bài cũ . - Nờu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dõn cư chõu Âu . HS nhận xột , sửa sai . GV nhận xột ghi điểm B.Hoạt động dạy học 1. Khám phá 2. Kết nối . * Liờn bang Nga Hoạt động 1 : HD làm theo nhúm - HD hs đọc bài và qs hỡnh 1 và 2 SGK để nhận biết về : vị trớ địa lớ ; diện tớch ; dõn số ; khớ hậu ; tài nguyờn khoỏng sản ; sản phõm cụng nghiệp và nụng nghiệp của Liờn bang Nga . GV kết luận chung . * Phỏp . Hoạt động 2 : HD làm theo nhúm - HD hs đọc bài và qs hỡnh 3 SGK để nhận biết về : vị trớ địa lớ ; diện tớch ; dõn số ; khớ hậu ; tài nguyờn khoỏng sản ; sản phõm cụng nghiệp và nụng nghiệp của Phỏp . GV kết luận chung . C. Kết luận Cho hs nhắc lại bài học . -Nhận xột - HS thảo luận và làm vào VBT Đại diện hs trỡnh bày . Vài hs lờn chỉ bản đồ vị trớ địa lớ và thủ đụ của Liờn bang Nga . HS nhận xột , sửa sai . Vài hs nhắc lại - HS thảo luận và làm vào VBT Đại diện hs trỡnh bày . Vài hs lờn chỉ bản đồ vị trớ địa lớ và thủ đụ của Phỏp . HS nhận xột , sửa sai . Vài hs lờn chỉ lại . * Vài hs nờu bài học SGK . Ngày soạn: tháng 2 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 112: mét khối I. Mục tiêu - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. II. Các phương pháp và phương tiện dạy học - Mô hình m3, dm3, cm3. Bảng đơn vị đo thể tích. Hình minh họa-SGK. III. Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 2' 17' 15' 3’ A/Mở đầu: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Y/c HS nêu những hiểu biết về dm3, cm3 B/Hoạt động dạy học: 1. Khám phá 2. Kết nối a/Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3: - Đưa ra mô hình m3, giới thiệu: Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối - Y/c HS quan sát, nhận xét: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài bao nhiêu? - Đưa ra mô hình dm3, cm3, HD quan sát, nhận xét để rút ra mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. hình thành quan hệ Hđhjhxk+1m3 bằng bao nhiêu dm3? +1m3 bằng bao nhiêu cm3? - Treo bảng đơn vị đo thể tích. b/Thực hành: *Bài 1 (118): a) Viết các số đo thể tích lên bảng cho HS đọc. b) Đọc cho HS viết vào vở. - Chốt lại cách đọc, viết số đo thể tích. *Bài 2 (118): - Mời HS đọc yêu cầu phần a. ? Em hiểu y/c của bài như thế nào? - Y/c HS làm bài. - HD chữa bài, y/c HS giải thích cách đổi. - Tổ chức cho HS làm ý b tương tự. C/Kết luận: - Y/c HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học, làm BT3. - 1-2HS nêu. +hình lập phương có cạnh 1m. - Quan sát, nêu nhận xét. + 1m3 = 1000 dm3 + 1m3 = 1000 000 cm3 - 1-2HS đọc lại bảng đơn vị đo thể tích. - Tiếp nối đọc. - Viết vào vở, đổi vở kiểm tra. - 1HS đọc y/c. +Đổi các số đo V đã cho sang dạng số đo có đơn vị là dm3. - Làm bài vào vở+bảng lớp. a) 0,001dm3 ; 5216 dm3 13800 dm3 ; 220 dm3 b) 1000 cm3 ; 1969 cm3 250000 cm3 ; 19540000 cm3 - 1-2HS nhắc lại. Tiết 2: Tập đọc Tiết 46: Chú đi tuần I. Mục tiêu - HS biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (TL được các câu hỏi 1, 2, 3; HTL những câu thơ yêu thích) II. Các phương pháp và phương tiện dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 2' 12' 12' 8’ 3’ A/Mở đầu: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: B/Hoạt động dạy học: 1. Khám phá- HD quan sát tranh minh họa, giới thiệu bài thơ Chú đi tuần. 2. Kết nối Luyện đọc:- Mời HS đọc toàn bài. - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Y/c HS đọc nối tiếp khổ thơ, nhắc HS đọc đúng câu cảm, câu hỏi. - Y/c HS đọc đoạn theo cặp. - Mời HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Người chiến sĩ an ninh đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? ? Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho HS luyện đọc diễn cảm và HTL trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm và HTL. C/Kết luận: - Nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 1-2HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phân xử tài tình. - 1HS đọc toàn bài (đọc cả lời tựa) - 1HS đọc phần chú giải (SGK) - Tiếp nối đọc khổ thơ. - Luyện đọc theo cặp. - 1-2HS đọc toàn bài. +Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc +Tác giả muốn ca ngợi những người c ... ật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn. Ngày soạn: tháng 2 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 114: thể tích hình hộp chữ nhật I. Mục tiêu - HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN để giải 1số BT có liên quan. II. Các phương pháp và phương tiện dạy học - Hình minh họa (SGK- 120) III. Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 18' 14' 3’ A/Mở đầu: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích B/Hoạt động dạy học: 1. Khám phá:Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu về thể tích hình hộp chữ nhật 2. Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật : a) Ví dụ: - Nêu VD, HD HS làm bài: - Tìm số HLP 1cm3 xếp vào đầy hộp: +Mỗi lớp có bao nhiêu HLP 1cm3? +Mười lớp có bao HLP 1cm3? +Thể tích của hình hộp chữ nhật là bao nhiêu cm3? - Y/c HS vận dụng tính thể tích HHCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 9cm (BT1) b) Quy tắc: ? Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Nêu: Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật , V là thể tích của hình hộp chữ nhật, thì V được tính như thế nào? 2.2. Thực hành: *Bài 1 (121): - Mời 1 HS đọc và nêu yêu cầu. - Y/c HS vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật làm bài vào vở. - HD chữa bài. 3/Kết luận: - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học, làm BT2, 3. - 1-2HS nêu. +Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320(HLP1cm3) +10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (HLP1cm3) +Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) - Tính vào nháp, bảng lớp. Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) - Nêu quy tắc: (như SGK- 121) - Nêu công thức: V = a x b x c - Đọc yêu cầu. - Vận dụng làm BT vào vở. - Chữa bài. b) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) c) Thể tích hình hộp chữ nhật là: x x = (dm3) Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 46: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Biết tạo các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí của các vế câu. II. Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 14' 3’ 15' 3’ 1/Mở đầu: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Y/c HS nêu cách nối các vế câu ghép NN- KQ, ĐK (GT)- KQ, tương phản. 2/Hoạt động dạy học: a/Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Hướng dẫn HS: xác định các vế câu; xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu. - HD nhận xét bài làm của HS trên bảng, chốt lại: Câu văn sử dụng cặp quan hệ từ chẳng những mà thể hiện quan hệ tăng tiến. *Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận. b/Phần ghi nhớ: - Chốt lại ND ghi nhớ và cho HS nối tiếp nhau đọc, nhắc lại ghi nhớ. c/Phần luyện tập: *Bài tập 1: - Nhắc HS chú ý 2 y/c của BT. - Y/c HS trao đổi theo cặp làm BT. - Mời một số học sinh trình bày. - Nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, bảng nhóm. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. C/Kết luận: - Nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài . - 1-2HS nêu, nêu VD. - Đọc yêu cầu của BT1. Cả lớp theo dõi. - Làm bài vào VBT, bảng lớp. +Câu ghép do 2 vế câu tạo thành. Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học C V Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm. C V +Chẳng những màlà cặp QHT nối 2 vế câu. - Đọc y/c BT2. - Làm bài cá nhân vào VBT, phát biểu ý kiến. * không nhữngmà ; không chỉmà; không phải chỉ.mà - 1vài HS đọc và nhắc lại ghi nhớ. - Đọc y/c. - Trao đổi theo cặp làm bài, trình bày. - Đọc y/c. - Làm bài cá nhân vào VBT, bảng nhóm. +Các cặp quan hệ từ cần điền lần lượt là: a) Không chỉ mà b) Không những mà\ c) Không chỉ mà Ngày soạn: tháng 2 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 2 năm 2011 Tiết 2: Toán Tiết 115: thể tích hình lập phương I. Mục tiêu - HS biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính diện tích hình lập phương để giải một số BT liên quan. II. Các phương pháp và phương tiện dạy học - Hình lập phương, hình vẽ hình lập phương. III. Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 15 17' 3’ 1/Mở đầu: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 2/Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Hôm nay cô cùng các em học bài tính thể tích hình lập phương 2. Kết nối a) Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. *VD: - GV nêu y/c: tính thể tích hình lập phương HLP có cạnh 3cm. - HD HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính. *Quy tắc: ? Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? *Công thức: - Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của hình lập phương, V là thể tích của hình lập phương , thì V được tính như thế nào? b/Thực hành: Bài 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở. - HD chữa bài. Bài 3 - Cho HS làm vào vở. - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo. - HD chữa bài. 3/Kết luận: - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học, làm BT2. - 1-2HS nêu. - Tính: Thể tích của hình lập phươnglà: 3 x 3 x 3 =27 (cm3) - Nêu quy tắc (SGK- 121), 1vài HS nhắc lại. - Công thức: V = a x a x a - Đọc y/c của BT. - Làm BT vào vở, nêu kết quả: *Kết quả: (1) (2) (3) (4) - Đọc và nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. Bài giải: a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b/ Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) Đáp số: a. 504cm3 ; b. 512cm3 Tiết 3: Tập làm văn Tiết 46: Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu - HS nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi chung; viết lại1đoạn văn cho đúng và hay hơn. II. Các phương pháp và phương tiện dạy học - Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 10' 22' 3’ A/Mở đầu: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: B/Hoạt động dạy học: a/Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình. *Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt: +Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. *Thông báo điểm. b/Hướng dẫn HS chữa lỗi: *Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa. - Mời HS lên chữa lỗi. - HD trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. *Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - Y/c HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. *Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: +Đọc 1số đoạn văn, bài văn hay. +HDHS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Y/c HS viết lại một đoạn văn trong bài làm: Mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại; trình bày đoạn văn đã viết lại. C/Kết luận: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - 1HS chữa lỗi trên bảng lớp, cả lớp tự chữa trên nháp. - Trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - Đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. Đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - Trao đổi, thảo luận. - Viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Tiết 4 Lịch sử : NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIêN CỦA NƯớC TA. I/Mục tiờu : - Biết hoàn cảnh ra đời của nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội : thỏng 12 năm 1955 với sự giỳp đỡ của Liờn Xụ nhà mỏy được khởi cụng xõy đựng và thỏng 4 năm 1958 thỡ hoàn thành - Biết những đúng gúp của nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội trong cụng cuộc xõy dựng và bảo vệ đất nước : gúp phần trang bị mỏy múc cho sản xuất ở miền Bắc , vũ khớ cho bộ đội . II /Các phương pháp và phương tiện dạy học Xem trước bài ở nhà . III/ Tiến trình bài dạy T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 10' 5' 3' A/Mở đầu 1/Ổn định tổ chức . 2/Kiểm tra bài cũ . - Nờu ý nghĩa của phong trào đồng khởi ở Bến Tre ? - HS nhận xột , bổ sung . - GV đỏnh giỏ ghi điểm . B/ Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Hôm nay cô giới thiệu cho các em nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta 2. Kết nối * GV nờu nhiệm vụ học tập cho học sinh : - Tại sao Đảng và Chớnh phủ ta quyết định xõy dựng nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội ? - Thời gian thi cụng và xõy dựng nhà mỏy ? - í nghĩa của sự ra đời nhà mỏy ? - Thành tớch của nhà mỏy ? * HD hs tỡm hiểu bài . Hoạt động 1 : Tại sao Đảng và Chớnh phủ ta quyết định xõy dựng nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội ? GV kết luận chung . Hoạt động 2 : - Thời gian thi cụng , xõy dựng nhà mỏy ? - Thành tớch của nhà mỏy ? Hoạt động 3 : - í nghĩa của sự ra đời nhà mỏy ? - GV kết luận chung C/Kết luận Cho hs nhắc lại bài học . Vài hs nhắc lại - HS đọc bài SGK . HS thảo luận theo nhóm . Đại diện hs trỡnh bày . HS nhọ̃n xét , bụ̉ sung Vài hs nhắc lại . - HS đọc bài SGK . HS thảo luận theo nhóm . Đại diện hs trỡnh bày . HS nhọ̃n xét , bụ̉ sung Vài hs nhắc lại . - HS thảo luận theo nhóm . Đại diện hs trỡnh bày . HS nhọ̃n xét , bụ̉ sung Vài hs nhắc lại . * HS nờu bài học SGK . Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 23 1. Nhận xét tuần 22: - Lớp trưởng nhận xét về tình hình học tập của lớp. - Các tổ trưởng nhận xét . - GV nhận xét: Học tập: về nhà có học bài ở nhà. - Đi học tương đối đầy đủ và đúng giờ. Học bài và làm bài trước khi đến lớp - ăn mặc đúng tác phong - Vệ sinh cá nhân và trường lớp tương đối sạch sẽ. - Còn một số em chưa học bài, làm bài ở nhà và núi chuyện riờng trong lớp -Về nghỉ tết không được đua xe đạp, đốt pháo, thả đèn trời 2. Kế hoạch tuần 23 - Duy trì các nề nếp đã có. - Đi học đầy đủ đúng giờ - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập đầy đủ - ăn mặc đúng tác phong, thường xuyên vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ
Tài liệu đính kèm: