Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 60)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 60)

Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

. HS tự giác, tích cực học tập tốt bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học.

 GV: hình minh hoạ trong SGK.

 

doc 21 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 60)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 
 Thứ hai ngày tháng năm 20
Tập Đọc
Tiết 45: Phân xử tài tình
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
. HS tự giác, tích cực học tập tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát hình minh hoạ và nêu nội dung của hình.
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
- Nội dung chính của bài là gì?
+ Hát
+ 1,2 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ HS quan sát tranh và nêu nội dung của tranh.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
+ HS đọc.
- HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
4.Củng cố, Dặn dò:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
Toán 
 Tiết 111: Xăng ti mét khối - đề xi mét khối
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 - Có biểu tượng về cm3, dm3 đọc và viết đúng các số đo.
Nhận biết được mối quan hệ giữa cm3 và dm3
Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 và dm3.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 GV: Bộ dạy toán lớp 5.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ổn định
Bài cũ 
Bài mới
GT bài : xăng ti mét khối- đề xi mét khối.
b.Tìm hiểu bài:
GV nêu : xăng ti mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- cách viết và gọi HS đọc 
+ Đề xi mét là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm
+ GV cho HS quan sát hình vẽ và nhận xét.
- GV gọi 1 vài HS nhắc lại
c. Bài tập: Bài 1 (116 SGK).
YC HS làm bài vào vở - 1 em làm bài trên giấy khổ to.
Đại diện HS chữa bài
Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 2 (117)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
YC HS làm trên bảng con.
3 = 3
YC HS làm bài vào vở
GV chấm chữa bài và nhận xét
+ Hát
+ xăng ti mét khối viết tắt là: cm3.
+ Đề xi mét khối viết tắt là: dm3.
+ Hình Lập phương cạnh 1dm gồm: 
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1 cm ta cú :
 1dm3 = 1000cm3.
Giải
+ Viết vào ô trống theo mẫu:
Viết số
Đọc số
76cm3
bảy mươi sáu xăng ti mét khối
519dm3
5 trăm 19 đề xi mét khối
85.08dm3
85 phẩy 08 đề xi mét khối
cm3
bốn phần năm xăng ti mét khối
Bài giải
a. 1dm3 = 1000cm3;
 375dm3 = 375 000cm3
5,8dm3 = 5 800cm3 ; dm3 = 800cm3
c. 2000cm3 = 2dm3 ;
 154000cm3 = 154dm3
 49000cm3 = 490dm3 ;
 5100cm3 = 5,1dm3
4. Củng cố , dặn dò
 + YC HS nhắc lại mối quan hệ giữa cm3 và dm3 
 + GV nhận xét tiết học
 + Về nhà làm bài tập và xem trước bài sau.
Đạo đức 
 Tiết 23 : Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
 II. Đồ dùng dây học: 
 GV: sưu tầm tranh ảnh về đất nước Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Em yêu tổ quốc Việt Nam
 b. Tìm hiểu bài :
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
*Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam.
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+ Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV – Trang 49
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét.
- GV kết luận: SGV – Trang 50.
+ Hát
+ nêu phần ghi.
+ HS đọc thông tin trong SGK.
+ Các nhóm quan sát hình và giới thiệu về văn hoá, kinh tế 
- Có truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm. 
- Từ nhập khẩu gạo nay đã thành nước có lượng gạo xuất khẩu lớn. VN có truyền thống văn hoá lâu đời, có nhiều cảnh đẹp  Nước ta đã xây dựng được nhiều công trình lớn như nhà máy thuỷ điện có nhiều cảnh đẹp được UNECO công nhận là di sản thế giới
- Là người VN em cố gắng học tập, rèn luyện tốt
 - 4.Củng cố, dặn dò
 - GV cùng HS hệ thống bài
 - GV nhận xét tiết học.
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
Thứ ba ngày tháng năm 20
Luyện từ và câu
Tiết 45: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I. Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
- Rèn kĩ năng sử dụng đúng vốn từ.
- HS tự giác học tập tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 HS: Bút dạ + giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định: 	 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninh
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1 (48):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài tập 2(49):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào giấy khổ to
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (49):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Hát
+ HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
+ HS đọc nội dung và YC của bài
Lời giải :
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Lời giải:
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông.
Cảnh sát giao thông.
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông.
Tai nạn , tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
Lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượnghoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
4.Củng cố, Dặn dò:
 - GV cùng HS hệ thống toàn bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 112: Mét khối
I. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Có biểu tượng về m3 biết đọc và viết đúng m3.
+ Nhận biết được mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 dựa trên một hình.
+ Biết đổi đúng đơn vị đo giữa m3, dm3, cm3.
II. Đồ dung dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: 
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Mét khối
b. Tìm hiểu bài: GV nêu: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.
- Giải thích cách viết tắt mét khối.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để rút ra mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3.
- Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau thì hơn(kém) nhau bao nhiêu lần?
- GV yêu cầu nhiều em nhắc lại.
c. Bài tập thực hành:
Bài 1(118 SGK)
a, Yêu cầu một số HS đọc các số đo, HS khác tự làm bài và nhận xét bài làm trên bảng GV kết luận.
Bài 2(118)
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
- Gọi đại diện chữa bài lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Bài 3(118)
 Tóm tắt:
 Dài: 5dm
 Rộng: 3dm
 Cao: 2dm
 Xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chấm chữa bài và nhận xét.
+ Hát
+ 1, 2 em làm bài 2(117).
+ HS nêu cách viết tắt.
+ Mét khối viết tắt là: m3.
+ HS quan sát hình vẽ và trao đổi rồi nêu: 
+ 1m3 = 1000 dm3 = 1 000 000cm3.
+ Gấp 1000 đơn vị bộ liền tiếp, bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Gải:
b, 7200m3 ; 400m3 ; m3.
Giải:
a, 1cm3 = 0,001dm3
 5,216m3 = 5 216dm3
 0,22m2 = 220dm3 
b, 1dm3 = 1000cm3
 1,969dm3 = 1 969cm3
m3 = 0,25m3 = 250dm3 =250000cm3 
 Gải:
+ Số hình lập phương xếp đầy hộp là:
 5 x 3 x 2 = 30(hình)
 Đáp số: 30 hình.
4. Củng cố, Dặn dò:
+ Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa m3 với dm3 và cm3.
 + GV nhận xét tiết học.
 + Về nhà làm lại bài tập chuẩn bị bài sau luyện tập
Kể chuyện
 Tiết 23: Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
 1 - Rèn kĩ năng nói:
 - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh.
 - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2- Rèn kĩ năng nghe: 
 Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định: 	
 2 ... luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thếgiới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế
 * Hoạt động 2: Pháp
 - Cho HS sử dụng hình 1 trong SGK,xác định vị trí địa lí và đọc tên thủ đô của nướcPháp?
- Khí hậu của nước Pháp thế nào?
- Nêu các sản phẩm chính của nước Pháp?
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà. Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệpphát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng ,có ngành du lịch rất phát triển.
+ Hát
Nêu vị trí của châu Âu?
-HS l àm việc theo nhóm nhỏ
-Đại diện nhóm trả lời
- Nằm ở cả châu Âu và châu á
- Thủ đô :Mát – xcơ - va
- Diện tích là 17 triệu km2lớn nhất thế giới, số dân 144 triệu người.
- Phần lớn có khí hậu khắc nghiệt và được rừng tai ga bao phủ.
- Có nhiều tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên,than đá, quặng sắt
- Máy móc thiết bị, phương tiện giao thông
- Lúa mì, khoai tây và chăn nuôi gia xúc, gia cầm
+ quan sát hình 1và nêu:
- Nước Pháp nằm ở phía tây Âu.thủ đô là : Pa – ri.
+ Có khí hậu ôn hoà
+ Nông nghiệp : sản xuất chủ yếu là lúa mì, khoai tây, nho, chăn nuôi bò thịt và bò sữa.
+ Công nghiệp: Máy móc, thiết bị giao thông
4.Củng cố, Dặn dò:
- 1, 2 em đọc phần cuối bài
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 20
 Tập làm văn
 Tiết 46: Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
	- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3đề đã cho.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
 * Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tốt điển hình : 
+Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
 * Thông báo điểm.
 + Hướng dẫn HS chữa lỗi:
 + Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
 * Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
 * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
+ Hát
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
4.Củng cố,dặn dò.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 115 : Thể tích hình lập phương
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- tự tìm đựơc cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương 
- Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
- HS tích cực, tự giác học tập tốt bộ môn 
II. Đồ dung dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
a. giới thiệu bài 
b. Giới thiệu thể tích hình lập phương:
* VD: Hình lập phương có cạnh 3cm. Tính thể tích hình đó
- Yêu cầu HS chao đổi để tìm cách tính
- Vậy tính thể tích của hình lập phương ta làm thế nào?
- Hình lập phương có cạnh a thể tích là V ta viết công thức như thế nào?
c.Bài tập thực hành
Bài 1 
Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS chao đổi và làm bài theo nhóm
Mời đại diện nhóm chữa bài, cả lớp cùng GV nhận xét
Bài 2 
+ 1 em đọc to yêu cầu và nội dung bài
Cạnh: 0,75dm 
1dm3: 15Kg
Nặng :? Kg
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, GV chấm
chữa bài và nhận xét 
Bài 3
Chiều dài: 8cm 
Chiều rộng : 7cm
Chiều cao : 9cm
Hình lập phương có cạnh = TB cộng của 3 kích thước trên.
V hình hộp CN = ?
V hình LP = ?
- HS làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét.
+ Hát
+ Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật 
+ Hình lập phương có chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều bằng 3cm
Thể tích của hình lập phương đó là:
 3 x 3 x 3 = 27cm3
+ Thể tích bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh nhân cạnh.
V = a x a x a
Bài Giải
Hình LP
1
2
3
4
Cạnh 
1,5m
dm
6cm
10dm
S1 mặt 
2,25m2
dm2
36cm2
100dm2
STP
13,5m2
dm2
216cm2
600dm2
V
3,375m3
dm3
216cm3
1000dm3
Bài Giải
Thể tích khối kim loại:
0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421875(dm3)
Khối kim loại đó nặng:
0,421875 x 15 = 6,328 125(kg)
 Đáp số: 6,328 125kg
Bài giải.
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504cm3
b. Cạnh hình lập phương dài:
Thể tích hình lập phương là:
8 x 8 x8 = 512cm3
 Đáp số: a. 504cm3 , b. 512cm3
4. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà làm lại bài tập và xem bài sau.
Lịch sử 
 Tiết 23: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
	- Sự ra đời và và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
	- Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: -Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.(sgk) 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 
	2.Kiểm tra bài cũ: 
	3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
 b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội.
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Sau hiệp dịnh Giơ- ne –vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ gì của miền Bắc?
+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí hiện đại?
+ Đó là nhà máy nào?
+ Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công?
+ Lễ khánh thành diễn ra như thế nào?
+Lễ + - Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
* Hoạt động 2: Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội.
-HS tìm hiểu ND trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ nêu + Nêu những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất?
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
-Mời HS nối tiếp trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.(SGK)
+ Hát
- Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
- Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì?
- Bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm hâuk phương lớn cho cách mạng Miền Nam.
- Để trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ tăng năng xuất cho lao động.
- Nhà máy này làm lòng cốt cho công nghiệp nước ta.
- Nhà máy cơ khí Hà Nội.
- Tháng 12 – 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công.
- Tháng 4 – 1958, khánh thành nhà máy.
- Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. 
- Các sản phẩm của nhà máy sản xuất ra phục vụ công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam.
- Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm.(HS xem ảnh)
4. Củng cố, Dặn dò:
+ HS đọc phần cuối bài.
+ GV hệ thống toàn bài
+ GV nhận xét giờ học.
+ về nhà học bài.va xem trước bài sau.
Khoa học 
Tiết 46 : Lắp mạch điện đơn giản
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
-Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- HS tự giác học tập tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Hình trang 94, 95.97 -SGK
 HS: - Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
 3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu.
 b.Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
+ GV cho HS quan sát pin và nêu cực âm , cực dương.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK (H5) và dự đoán xem hình nào có thể sáng , vì sao?
+ Gọi HS nêu ý kiến.
+ GV nhận xét và nêu ý đúng.
* Cho học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
+ GV quan sát và giúp đỡ các nhóm.
- Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
- Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu?
- Tại sao bóng đèn lại có thể sáng?
* Hoạt động 2: Vật dẫn điện, vật cách điện.
- YC các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96 
* Kết luận: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng
- Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đèn không sáng.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Những vật liệu nào là vật cách điện?
+ Kết luận: Cần hết sức cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện,
+ Hát
- HS quan sát hình , trao đổi và nêu:
+ Hình a : bóng đèn sáng vì đây là mạch kín.
+ Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không nối với cực âm.
+ Hình c: Bóng đèn không sáng vì mạch bị đứt.
+ Hình d: bóng đèn không sáng.
Hình e: Bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều nối với cục dương của pin.
- Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả thí ghiệm.
+ Lắp thành một mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âmcủa pin.
+ Dòng điện trong mạch kín đựoc tạo ra từ pin.
+ Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng.
+ Các nhóm thực hành và báo cào kết quả.
- Vật cho dòng điện chạy qua goị là vật dẫn điện.
- Đồng, nhôm , sắt
4.Củng cố. Dặn dò:
- GVhệ thống toàn bài
- GV nhận xét giờ học.
Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23(8).doc