Kiểm tra - Kiểm tra đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, nêu nội dung của bài
- GV đánh giá, ghi điểm .
2.Dạy bài mới : * Giới thiệu bài :
HĐ1: Luyện đọc .
- Gọi 3 hs đọc tiếp nối từng đoạn của bài(2 lượt).
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi hs đọc phần chú giải
Tuần 23 Thứ hai ngày 31 tháng 1 năm 2011 TAÄP ẹOẽC Phân xử tài tình I.Mục tiêu : Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật . Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Các h/động dạy học : H/động của GV H/động của HS HĐBT 1.Kiểm tra - Kiểm tra đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, nêu nội dung của bài - GV đánh giá, ghi điểm . 2.Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : HĐ1: Luyện đọc . - Gọi 3 hs đọc tiếp nối từng đoạn của bài(2 lượt). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi hs đọc phần chú giải - Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu và lưu ý cách đọc cho hs HĐ2: Tìm hiểu bài - Y/cầu hs giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật - Tổ chức cho hs đọc thầm toàn bài trao đổi trả lời câu hỏi sgk + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan xử việc gì ? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp ? + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ? + Vì sao quan án lại dùng cách trên + Quan phá được án là nhờ đâu ? - Nội dung của câu chuyện là gì ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 hs đọc chuyện phân vai - Treo bảng phụ có đoạn cần luyện đọc + GV đọc mẫu + Y/cầu hs luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - GV nhận xét cho điểm từng hs 3. Củng cố, dặn dò : - GV đánh giá chung giờ học . - 3 HS nối tiếp đọc thuộc lòng bài thơ, kết hợp nêu nội dung bài . ( HS nhận xét, bổ sung ) - HS mở SGK . -3HS tiếp nối đọc bài theo thứ tự +Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm +Đoạn 2: Tiếp đến cúi đầu nhận tội . + Đoạn 3 : Còn lại . - HS đọc phần chú giải SGK . - HS luyện đọc theo cặp.(2 vòng) - Một, hai HS đọc toàn bài . - HS theo dõi +Công đường: nơi làm việc của quan lại + Khung cửi: công cụ dệt vải thô sơ + Niệm phật: đọc kinh ..khấn phật HS thảo luận nhóm - Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử. - Quan dùng nhiều cách khác nhau : +Cho đòi người làm chứng nhưng không có. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi trói người kia. - Vì quan cho rằng người làm ra tấm vải mới biết xót và bật khóc khi tấm vải bị xé . +Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa, giao cho mỗi người một nắm thóc ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó vừa chạy đàn vừa niệm phật. + Tiến hành đánh đòn và nói: Ai gian thì Phật sẽ làm cho nắm thóc nẳy mầm trong tay. + Lập tức chú tiểu bị bắt vì kẻ có tật giật mình. - Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. - Nhờ thông minh, quyết đoán, nắm vững tâm lí của kẻ phạm tội . *Nội dung: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án . - HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện , hai người đàn bà, vị quan án . - HS nhận xét và thống nhất giọng đọc - HS luyện đọc. + HS luyện đọc theo cặp 3 – 5 hs thi đọc diễn cảm - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau . TOAÙN xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối I. Mục tiêu: Có biểu tượng về cm3; dm3 Biết tên gọi , kí hiệu ,”Độ lớn”của đon vị đo thể tích: cm3 và dm3 Biết mối quan hệ giữa cm3 và dm3. Biết giải một số bài toán liên quan đến cm3, dm3 II. Chuẩn bị: Vở bài tập, sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5. III. Các h/động dạy học chủ yếu. H/động của GV H/động của HS HĐBT 1.Bài cũ : - Y/cầu 2HS chữa bài tập 2, - GV đánh giá, ghi điểm . 2.Bài mới : G/thiệu bài : HĐ1: H/thành biểu tượng cm3 và dm3 - GV đưa ra hình LP cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS q/sát . - Nêu: Hình LP có cạnh dài 1cm thì có thể tích là 1cm3. - GV giới thiệu về Xăng – ti – mét khối - GV nêu cách viết tắt : cm3 + Giới thiệu về Đề – xi –mét khối - GV H/dẫn cách viết tắt: dm3 - GV đưa mô hình q/hệ giữa cm3 và dm3, y/cầu HS q/sát . - HDHS tìm mối q/hệ giữa cm3 và dm3 +Xếp được mấy hình LP có thể tích 1cm3 thì đầy kín trong hình LP có thể tích 1dm3 ? + Như vậy hình LP có thể tích 1dm3 gồm mấy hình LP có thể tích 1cm3 ? Ta có : 1dm3 = 1000 cm3 HĐ2: Thực hành: - GV giao bài tập 1,2,3 SGK . (GVbao quát lớp, giúp đỡ hs lúng túng) - Chấm, chữa bài. Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng số đo Gọi HS đọc y/cầu bài tập . Ycầu HS tự làm. Goị 1HS lên bảng chữa bài . GV n/xét, k/luận . Bài 2: Củng cố mối q/hệ giữa cm3 và dm3. - H/dẫn cách đổi trường hợp: 5,8dm3 = . cm3 154000 cm3 = . dm3 - Y/cầu hs làm tiếp các phần còn lại - Gv chữa bài nhận xét và cho điểm 3.Củng cố, dặn dò : - GV n/xét tiết học - Dặn dò HS . - 2HS lên bảng chữa bài . - HS n/xét. - HS q/sát. - 2HS nhắc lại . - ..là thể tích của hình LP có cạnh dài 1cm . HS đọc và viết tắt cm3 Đề – xi – mét khối là thể tích của hình LP có cạnh dài 1dm. HS đọc và viết tắt dm3 - HS q/sát mô hình . HS suy nghĩ tìm cách tính : + Xếp được 10 lớp , mỗi lớp có 10 x10 = 100 hình . Nên xếp được 1000 hình . - .. gồm 1000 hình LP có thể tích 1cm3 . - HS nhắc lại : 1dm3 = 1000 cm3 HS lần lượt đọc y/cầu từng bài và làm vào VBT . - HS đọc y/cầu bài tập . - HS tự làm. - 1HS lên bảng chữa bài . HS khác n/xét . - 2hs làm trên bảng + Ta có 1dm3 = 1000 cm3 => 5,8 dm3 = 5,8 x 1000 = 5800 cm3 + Ta có 1000 cm3 = 1dm3 => 154000 cm3= 154 dm3 - Chuẩn bị tiết sau . Bài 2:b ẹAẽO ẹệÙC Em yêu Tổ quốc Việt Nam I.Mục tiêu : -Biết Tổ quốc của em là V.Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đ/sống quốc tế . - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc việt nam - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước -Yêu Tổ quốc Việt nam Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đén sự phát triển của đất nước II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh về đất nước và con người V.Nam và một số nước khác III.Các h/động dạy H/động của GV H/động của HS HĐBT K/tra bài cũ Để công việc của UBND xã đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì ? - GV đánh giá, n/xét . 2 .Dạy học bài mới : G/thiệu bài : HĐ1: Tìm hiểu về Tổ quốc V.Nam . - GV y/cầu HS đọc thông tin và th/luận nhóm . + Em biết gì về Tổ quốc của chúng ta ? *GV k/luận : V.Nam có nền văn hóa lâu đời, có t/thống đ/tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào V.Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày . HĐ2: Tìm hiểu những địa danh và mốc thời gian q/trọng . +Em biết thêm những gì về đất nước V.Nam ? + Em nghĩ gì về đất nước và con người V.Nam ? + Nước ta còn những khó khăn gì ? + Chúng ta cần làm gì để x/dựng đất nước ? *GV k/luận: Tổ quốc chúng ta là V.Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về Tổ quốc, tự hòa vì mình là người V.Nam. HĐ3: Thực hành - GV k/luận về: Quốc kì, B.Hồ, Văn Miếu, áo dài V.Nam . 3.Củng cố, dặn dò : - GV đánh giá giờ học - HS trả lời . ( HS n/xét, bổ sung ) - HS mở SGK . - 1 HS đọc thông tin tr 34 SGK. Cả lớp đọc thầm . HS th/luận nhóm 3. +Nhóm1: Về vị trí địa lí . +Nhóm 2: Kể tên các danh lam thắng cảnh. +Nhóm3: Kể một số phong tục tập quán, t/thống trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp . - HS nhóm khác n/xét, bổ sung . HS th/luận nhóm đôi +HS nêu một số mốc thời gian q/trọng như: - Ngày 2/9/ 1945 . - Ngày 7 / 5 / 1954 . - Ngày 30 / 4/ 1975 . + Nêu một số địa danh: sông Bạch Đằng, Bến Nhà Rồng, cây đa Tân Trào + Con người V.Nam thật anh hùng, đất nước V.Nam thật tươi đẹp . - Ô nhiễm môi trường, tham ô, tham nhũng, đ/sống của người dân còn nhiều khó khăn . - Tham gia làm vệ sinh m/trường, trung thực, ngay thẳng. Các em phải biết nghe thầy, yêu bạn, học tập tốt để góp phần x/dựng đất nước. - HS tiến hành làm bài tập 2 SGK . - HS làm việc cá nhân . - Một số HS trình bày . - HS khác n/xét, bổ sung . - Về nhà học bài, chuẩn bị tiết 2 . giáo án buổi chiều TAÄP ẹOẽC Phân xử tài tình TOAÙN Tiết 111(Làm các bài tập trong VBTT5) ___________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 2 năm 2011 TOAÙN mét khối I. Mục tiêu: -Biết tên gọi , kí hiệu, “Đọ lớn ”của đơn vị đo thể tích : m3 - Biết được các mối q/hệ giữa mét khối, giữa cm3 và dm3. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK . III. Các h/động dạy học chủ yếu. H/động của GV H/động của HS HĐBT 1.Bài cũ : - Y/cầu chữa bài tập 1,2 VBT - GV đánh giá, ghi điểm . 2.Bài mới : G/thiệu bài : HĐ1: H/thành biểu tượng về m3 và mối q/hệ giữa m3 với cm3 và dm3. - GV cho hs q/sát mô hình minh hoạ mét khối và g/thiệu : +Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối . +Mét khối là thể tích của hình LP có có cạnh dài 1cm . +Mét khối được viết tắt là m3. - GV, h/dẫn HS h/thành mối q/hệ giữa m3 và dm3 . - Y/cầu HS tính số hình LP có thể tích 1dm3 xếp đầy kín hình LP có thể tích 1m3. - Vậy 1m3 bằng mấy cm3 ? - GV hỏi : +1m3 gấp mấy lần 1dm3 ? +1dm3 bằng một phần mấy của1m3 ? +1dm3 gấp mấy lần 1cm3 ? +1cm3 bằng một phần mấy của1dm3 ? +Vậy, mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó ? +Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? + Y/cầu HS lên điền số thích hợp vào chỗ trống : m3 dm3 cm3 1m3 =.......dm3 1dm3 = ....cm3 = ....m3 1cm3 = .... dm3 HĐ2: Thực hành: GV giao bài tập 1,2,3 SGK . (GV bao quát lớp, giúp đỡ hs lúng túng) - Chấm, chữa bài . Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng số đo thể tích có đợn vị đo là mét khối .. - Gọi HS đọc y/cầu bài tập . Ycầu HS tự làm . Goị 1HS lên bảng chữa bài . GV n/xét, k/luận . Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích . Gọi HS đọc y/cầu bài tập . Ycầu HS tự làm . Goị 1HS lên bảng chữa bài . GV n/xét, k/luận . 3.Củng cố, dặn dò : - GV n/xét tiết học - Dặn dò HS . - 2HS lên bảng chữa bài . - HS n/xét . HS nghe GV g/thiệu, sau đó đọc và viết kí hiệu của mét khối HS tính được : Số hình LP bé là : 10 x10 x10 = 1000 (dm3) - Ta có : 1m3 = 1000 dm3 HS nêu: 1m3 =1000000 cm3 (100 x 100 x 100 ) ...gấp 1000 lần ... ...bằng một phần nghìn ... ...gấp 1000 lần ... ...bằng một phần nghìn ... ...gấp 1000 lần ... ...bằng một phần nghìn ... - 1HS lên bảng điền được như SGK . - HS n/xét . Nhắc lại . - HS đọc y/cầu bài tập . - HS tự làm . - 1HS lên bảng chữa bài. HS khác n/xét - 1HS lên bảng chữa bài (chữa câu a) - Câu b) 1số HS đọc . - HS khác n/xét . HS nêu : Mỗi lớp có số hình LP 1dm3 là : 5 x3 = 15(hình) Số hình LP 1dm3 để xếp đầyhộp 15 x ... u trúc 3 phần của một CTHĐ. HĐ2: Lập chương trình h/động - Y/cầu hs tự làm bài - GV nhắc HS nên viết tắt ý chính. Khi trình bày miệng mới nói thành câu. - GV viết lại trên bảng lớp CTHĐ cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh, xem như mẫu. - GV mời 1 HS đọc lại CTHĐ sau khi đã sửa chữa, chấm điểm. 3.Củng cố dặn dò: -GV n/xét tiết học. -1-2 HS trả lời. -Lớp n/xét. - Hai HS tiếp nối nhau đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 h/động đã nêu. - Một số HS tiếp nối nhau nói tên h/động các em chọn để lập chương trình. -Một HS nhìn bảng đọc lại. - HS lập CTHĐ vào VBT. - HS làm bài và nêu k/quả - Một số HS đọc KQ làm bài. - Lớp n/xét từng CTHĐ. - Mỗi HS dựa theo góp ý chung của thầy cô và các bạn, tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. - Cả lớp bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất -HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ đã viết ở lớp, viết lại vào vở. giáo án buổi chiều TOAÙN Tiết 114(Làm bài tập trong VBTT5-BTTN) Tiếng việt: Lập chương trình hoạt động Thứ sáu ngày 4 tháng 2 năm 2011 TOAÙN Thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: - Biết công thức tính thể tích hình LP - biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình LP có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên (đơn vị đo xăng ti met) và một số hình LP có cạnh 1cm, hình vẽ hình LP. III. Các h/động dạy học chủ yếu. H/động của GV H/động của HS HĐBT 1.Bài cũ :- GV y/cầu 2HS lên bảng chữa bài tập 2,3 VBT . - Nêu công thức tính thể tích HHCN . - GV đánh giá , ghi điểm . 2.Bài mới : G/thiệu bài HĐ1:H/thành công thức tính thể tích hình LP - GV nêu bài toán: Tính thể tích của hình LP có cạnh là 3cm. Gợi ý: Hình LP có phải là hình hộp CN không? - Ycầu HS th/luận theo nhóm đôi tìm cách tính thể tích của hình LP . +Như vậy, trong bài toán trên để tính thể tích của hình LP chúng ta đã làm như thế nào ? GV: Đó chính là quy tắc tính thể tích thể tích hình hộp CN nói chung . -Dựa vào quy tắc, em hãy nêu công thức tính thể tích của hình LP có cạnh là a. HĐ2: Thực hành: - GV giao bài tập 1,2,3 SGK . - Chấm, chữa bài . Bài 1: - Gọi HS đọc y/cầu bài tập. (Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hình LP) Gọi 3HS đọc kết quả . GV n/xét, k/luận . Bài 2: GV đặt câu hỏi y/cầu HS nêu phương h/giải quyết bài toán . - Muốn tính được cân nặng của khối kim loại đó chúng ta phải làm thế nào ? - GV gọi một HS lên chữa bài . GV n/xét , k/luận . Bài 3: GV gọi một HS lên chữa bài . GV n/xét, k/luận . 3.Củng cố, dặn dò : - GV n/xét tiết học - Dặn dò HS . - 2HS lên bảng chữa bài . HS nêu công thức tính . HS n/xét . HS nghe và nhắc lại y/cầu của bài toán. HS nêu : Thể tích của hình LP là : 3 x 3 x 3 = 27(cm3) - ...lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh . - 1số HS nhắc lại . HS nêu : V = a x a x a - HS lần lượt đọc y/cầu từng bài và làm vào VBT . - 1HS đọc y/cầu bài tập và tự làm . - 3HS lên đọc kết quả, HS đổi chéo vở k/tra . HS khác n/xét . +Tính thể tích của khối kim loại . +Tính cân nặng của khối kim loại . - 1HS lên chữa bài . Đáp số :6328,152 kg HS khác n/xét . 1HS lên chữa bài . Đáp số :512 cm3 HS khác n/xét . - - Chuẩn bị tiết sau . ) : Bài 2: GV đặt câu hỏi y/cầu HS nêu phương h/giải quyết bài toán . - Muốn tính được cân nặng của khối kim loại đó chúng ta phải làm thế nào ? ẹềA LÍ Một số nước ở châu Âu. I .Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia LB Nga, Pháp .: +Liên bang Nga nằm ở cả Châu A và Châu Au, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga PT kinh tế +Nước Pháp nằm ở Tây Âu là nước PT công nghiệp, nông nghiệp và du lịch -Chỉ vị trí và thủ đo của Nga, Pháp trên bản đồ II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ các nước châu Âu. - Một số ảnh về LB Nga và Pháp III. Các h/động dạy - học : H/động của GV H/động của HS 1.Bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi sau : +Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? +Nêu những h/động kinh tế của các nước châu Âu ? GV n/xét, ghi điểm . 2.Bài mới : G/thiệu bài HĐ1: Vị trí địa lí , đặc điểm lãnh thổ, dân cư kinh tế LB.Nga - Y/cầu HS q/sát hình 5 ở bài 18 và hình 1 ở bài 21, cho biết lãnh thổ L.B.Nga thuộc những lục địa nào, đọc tên thủ đô L.B.Nga . - GV y/cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu dưới đây: 1 cột ghi “các yếu tố”, cột kia ghi “Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất”. - 2HS lên bảng trả lời - HS n/xét, bổ sung - HS q/sát theo nhóm đôi . - 2HS nêu và chỉ trên lược đồ hình 1 ở bài 21 lãnh thổ của L.B.Nga, thủ đô : Mát-xcơ-va . - HS làm được(VBT) . - 2 HS lần lượt đọc kết quả, y/cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung. Kết luận: LB. Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. HĐ2: Vị trí địa lí , đặc điểm lãnh thổ, kinh tế nước Pháp . - Q/sát hình 1, hãy tìm vị trí địa lí Và đọc tên thủ đô nước Pháp . (x/định vị trí địa lí nước Pháp: Nước Pháp ở phía nào của châu Âu? Giáp với những nước nào, đại dương nào ? - Sau khi HS biết được vị trí địa lí nước Pháp, có thể cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu LB. Nga với nước Pháp . K/luận: Nước Pháp nằm ở Tây âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà + Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp , nông nghiệp của Pháp so sánh với sản phẩm của nước Nga ? *GV cung cấp thêm thông tin: ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều: vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm. K/luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. 3.Củng cố, dặn dò : - N/xét tiết học . HS q/sát theo nhóm đôi . 2HS trả lời câu hỏi và kết hợp chỉ trên lược đồ . HS khác n/xét . +Khí hậu LB.Nga (Đ.Âu, phía bắc giáp B.B.Dương nên khí hậu lạnh hơn) +Khí hậu nước Pháp (Tây Âu, giáp với Đ.T.Dương, biển ấm, không đóng băng) +Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị phương tiện g/thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm . +Nông phẩm: Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn. Về nhà học bài . - Chuẩn bị tiết sau TAÄP LAỉM VAấN Trả bài văn kể chuyện I- Mục tiêu 1. Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn II - Đồ dùng dạy học: iii- Các h/động dạy học H/động của GV H/động của HS HĐBT 1.K/tra bài cũ: -Gv n/xét ghi điểm. 2.Bài mới: *G/thiệu bài. HĐ1: N/xét chung về k/quả bài làm - GV viết 3 đề bài của tiết k/tra a) N/xét về kết quả làm bài - Những ưu điểm chính: +Hiểu bài, viết đúng y/cầu của bài như thế nào? +Bốcục bài văn. +Diễn đạt câu,ý. +Cách sử dụng lời của mình cho bài văn kể chuyện. +Thể hiện sự s/tạo trong cách dùng từ để gợi lên cho người đọc về n/dung câu chuyện. +Hình thức trình bày. -Nhược điểm: +Lỗi điển hình về ý, cách dùng từ đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả HĐ2 H/dẫn HS chữa bài GV trả bài cho từng HS. a) H/dẫn HS chữa lỗi chung -Y/cầu HS tự chữa bài của mình bằng cach trao đổi với bạn bên cạch về những n/xét của Gv, tự sửa lỗi bài của mình. -GV đi giúp đỡ từng cặp HS. b) H/dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp c) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn 3.Củng cố, dặn dò - GV n/xét tiết học, biểu dương những -2-3 HS đọc trước lớp CTHĐ các em đã lập trong tiết TLV trước, về nhà đã viết lại vào vở. -HS đọc lại đề bài. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. - HS trao đổi, th/luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt (một đoạn thân bài hoặc đoạn mở bài, kết luận), viết lại cho hay hơn. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại (có so sánh với đoạn cũ). - HS chuẩn bị cho tiết TLV Ôn tập về văn tả đồ vật kế tiếp . Kĩ thuật Lắp xe cần cẩu ( Tiết 2 ) I - Mục tiêu - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu .Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được - Với HS khéo tay : lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp được chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được II - Đồ dùng dạy học - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu H/động của giáo viên H/động của học sinh H/động bổ trợ Hoạt động 1 : HS ôn lại cách lắp các bộ phận của xe cần cẩu Hoạt động 2: HS thực hành lắp các bộ phận của xe a) Chọn chi tiết GV kiểm tra HS chọn các chi tiết b)Lắp từng bộ phận - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau + Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí các lỗ của tấm chữ L, thanh thẳng 7 lỗ + Khi lắp mui xe và thành bên xe, cần chú ý vị trí trong ngoài của thanh chữ Udài, tấm 25 lỗ va thanh thẳng 5 lỗ. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) còn lúng túng Hoạt động 2 : Lắp ráp xe cần cẩu (H.1-SGK) - GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các môi ghép và độ nghiêng của cần cẩu. - GV nhắc HS khi lắp ráp xong cần: + Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hànglên và hạ hàng xuống không. Hoạt động 4. Đánh gía sản phẩm - GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm của mình theo nhóm - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - Cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS . IV –dặn dò - Nhắc HS đọc và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp xe ben” + Cho 1HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để cả lớp nắm rõ quy trình lắp xe cần cẩu +Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp b)Lắp từng bộ phận - HS thực hành lắp các bộ phận của xe - HS lắp ráp theo các bước trong SGK. HS trưng bày sản phẩm của mình theo nhóm HS đọc và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp xe ben” giáo án buổi chiều TOAÙN Tiết 115(Làm bài tập trong VBTT5-BTTN) Tiếng việt: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Trả bài văn kể chuyện ____________________________________________
Tài liệu đính kèm: