Giáo án Lớp 5 tuần 23 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 5 tuần 23 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Tiết 2: Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng khó: rưng rưng, ngẫm, khung cửi, vãn cảnh, kính cẩn, biện lễ, sẽ rõ, thỉnh thoảng, . . .Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật và nội dung truyện.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm phật, . . . Hiểu nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xét xử kiện của vị quan án.

- HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 23 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
20/02/2010
Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Đọc đúng các tiếng khó: rưng rưng, ngẫm, khung cửi, vãn cảnh, kính cẩn, biện lễ, sẽ rõ, thỉnh thoảng, . . .Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật và nội dung truyện.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm phật, . . . Hiểu nội dung bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xét xử kiện của vị quan án.
HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài trang 46.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc nối tiếp bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi trong nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh mô tả cảnh trong tranh 
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
 - HS khá đọc bài.
 - HS đọc nối tiếp bài theo 3 đoạn, kết hợp phát hiện từ khó và luyện đọc.
HS đọc nối tiếp bài và đọc chú giải SGK.HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu bài.
Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ: 
+ Công đường: nơi làm việc của quan lại.
+ khung cửi: công cụ để dệt vải thô sơ.
+ Niệm phật: đọc kinh lầm rầm để khấn phật.
HS đọc thầm bài, trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi cuối bài.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng.
Câu 1: SGK
Câu 2: SGK
Vì sao quan làm 
vậy?
Câu 3 SGK
+ Quan án phá được vụ án nhờ đâu?
+ Nội dung câu chuyện là gì?
+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
* Cho người đòi làm chứng nhưng không có.
* Cho lính về nhà hai người để xem xét, thấy cũng có khung cửu, cũng đi chợ bán vải.
* Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này và thét trói người kia lại.
+ Vì quan hiểu, phải tự tay làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để 
lấy tiền mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc khi tấm vải bị xé.
+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm phật. Đánh đòn tâm lí “Đức phật rất thiêng ai gian phật sẽ làm thóc trong tay người đó nảy mầm” rồi quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt và theo quan chỉ kẻ có tật mới hay giật mình.
+ Vì biết kẻ gian thương lo lắng nên sẽ lộ mặt.
+ Nhờ sự thông minh, quyết đoán và ông nắm được đặc điểm của kẻ phạm tội.
+ Ca ngợi trí thông minh và tài xử kiện của vị quan án.
GV ghi nội dung lên bảng, HS đọc lại.
Đọc diễn cảm:
HS đọc truyện phân vai
Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng.
GV treo đoạn văn đọc đọc cảm. HS luyện đọc diễn cảm.
HS thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét và cho điểm HS.
	C. Củng cố: HS nêu lại nội dung.
	D. Dặn dò: Về nhà đọc bài, xem trước bài Chú đi tuần.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
Có ý thức khi sử dụng điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh ảnh về máy móc, sử dụng điện.
Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
Hình 92, 93 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số hoạt động bằng NL nước và năng lượng gió?
B. Dạy bài mới: 
 Hoạt động 1: Thảo luận
HS tiến hành thảo luận 
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết?
+ năng lượnh điện mà các đồ dùng trên 
sử dụng được lấy từ đâu?
+ bàn là, quạt, nòi cơm điện, ấm điện, máy sấy tóc, máy xay, . . . 
+ Năng lượng điện do pin , do nhà máy 
điện, . . . cung cấp.
GV: Tất cả các vật có khả năng cung cấp NL điện đều được gọi chung là nguồn điện.
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
HS quan sát các vật và mô hình tranh ảnh đã sưu tầm được theo nhóm:
	+ Kể tên
	+ Nêu nguồn điện chúng sử dụng.
	+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp.
 Hoạt động 3: Trò chơi
Chia lớp thành hai đội tham gia chơi.
Lấy ví dụ ghi vào bảng – đội nào lấy được nhiều ví dụ thì đội đó thắng.
Hoạt động
Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện
Thắp sáng
Đèn dầu, nến, . . .
Bóng đèn điện, đèn pin, . . .
Truyền tin
Ngựa, bồ câu truyền tin, . . .
Điện thoại, vệ tinh, . . .
Giao thông 
. . . .
. . . .
. . . . 
	C. Củng cố: GV nhắc lại công dụng của dòng điện. 
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài, cần chú ý sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Toán
XĂNG – TI- MÉT KHỐI. ĐỀ – XI - MÉT KHỐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS có biểu tượng về xăng –ti - mét khối. Đề- xi – mét khối; đọc và viết đúng các số đó.
Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng –ti - mét khối. Đề- xi – mét khối.
Biết giải một bài tập có liên quan đến xăng –ti - mét khối. Đề- xi – mét khối.
Thực hiện thành thạo với các bài toán liên quan đến xăng –ti - mét khối. Đề- xi – mét khối.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bộ khối lập phương có xăng –ti - mét khối. Đề- xi – mét khối.
Bảng phụ kẻ BT 1 như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hình thành biểu tượng xăng –ti - mét khối. Đề- xi – mét khối:
Xăng –ti - mét khối:
 - GV cầm 1 hình lập phương 1 xăng –ti - mét khối và giới thiệu đây là1 cm3. GV đo các cạnh cho HS thấy (tất cả các cạnh của hình lập phương 1cm3 này đều có cạnh là 1cm.
Vậy xăng –ti - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài1cm.
1 xăng –ti - mét khối viết tắt là 1cm3.
Đề- xi – mét khối
Giới thiệu như xăng –ti - mét khối.
Mối quan hệ giữa xăng –ti - mét khối. Đề- xi – mét khối
GV cho HS tính số lượng hình lập phương 1cm3 để đầy trong một hình lập phương 1dm3. (10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương 1 cm3)
Vậy 1dm2 = 1000 cm2 (HS nhắc lại)
Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài – nêu yêu cầu bài.
Hai em ngồi cạnh nhau cùng làm bài (thay nhau đọc và viết số ra giấy nháp)
Gọi HS lên viết bài vào bảng phụ – lớp nhận xét.
Viết số
Đọc số
76 cm3
Bảy mươi sáu xăng –ti - mét khối
519 dm3
Năm trăm mười chín Đề- xi – mét khối
85,08 dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám Đề- xi – mét khối
4/5 cm3
Bốn phần năm xăng –ti - mét khối
192 cm3
Một trăm chín mười hai xăng –ti - mét khối
2001dm3
Hai nghìn không trăm linh một Đề- xi – mét khối
3/8 cm3
Ba phần tám xăng –ti - mét khối
Bài 2: HS làm bài vào giấy nháp
Mẫu 	a) 1dm3 = 1000cm3 
 	b) 2000cm3 = 2 dm3
	C. Củng cố: HS nhắc lại mối quan hệ giữa xăng –ti - mét khối. Đề- xi – mét khối.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS biết được 
Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh ảnh về đất nước con người Việt Nam và một số nước khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).: 
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin SGK.
Các nhóm chuẩn bị.
Các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.: 
GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận theo cá câu hỏi sau:
Em bết thêm những gì về đất nước Việt Nam?
Em có nghĩ gì về đất nước, con người Việt nam?
Nước ta còn những khó khăn gì?
Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất nước?
2. Các nhóm làm việc.
3. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
4. GV kết luận: 
Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
Đất nước a còn ngheo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập , rèn luyện để góp xây dựng Tổ quốc
5. GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK.
GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
HS làm việc cá nhân.
HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Một số HS trình bày trước lớp (Giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ. Về văn Miếu, về áo dài Việt Nam).
GV kết luận:
Quốc ... . . . mà. . .; . . . .
HS nêu ví dụ thay thế QHT cho câu.
Phần ghi nhơ: HS đọc ghi nhớ SGK.
Phần luyện tập.
Bài 1: HS đọc bài tập (đọc mẫu chuyện vui Người lái xe đãng trí.
HS nhắc lại yêu cầu 
HS làm bài vào vỡ bài tập.
2 em làm bài vào bảng phụ.
Chữa bài bảng phụ.
Câu ghép:
Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái 
 C V 
mà chúng còn lấy thêm bàn đạp phanh
 C V
 Bài 2: GV gắn bảng chép sẵn bài – gọi HS đọc bài .
HS làm bài vào vỡ BT, 3 HS lên điền vào bảng.
GV chấm bài và chữa bài bảng phụ.
a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.
b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.
Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Kĩ thuật
LẮP XE CẦN CẨU (tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Chọn đúng các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách các cách vệ sinh phòng dịch cho gà?
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe can cẩu
Chọn chi tiết
HS chọn đúng đủ các chi tiết SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
Lắp từng bộ phận
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK.
Lắp ráp xe can cẩu.
HS lắp ráp theo các bước như SGK.
GV nhắc HS chú ý độ chặt của các múi ghép, quay tay quay để kiểm tra giây tời. Kiểm tra can cẩu có quay được không, có nâng và hạ hàng xuống được không.
 Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm 
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá mục III (SGK)
Cử 2 – 3 em đánh gia sản phẩm của bạn.
GV đánh giá sản của HS theo 2 mức hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), hoàn thành trước thời gian (A+).
Nhắc HS tháo rời các chi tiết cất vào hộp.
Củng cố: HS nhắc lại chi tiết lắp xe can cẩu
Dặn dò: Về nhà xem lại cách lắp xe can cẩu
Nhận xét tiết học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
Ngày soạn
21/02/2010
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Toán
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS tự tìm công thức, cách tính thể tích hình lập phương.
Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
HS có ý thưcứ học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Mô hình trực quan hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên (đơn vị đo là xăng-ti-mét và một số hình lập phương có cạnh là 1 cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu cách tính thể tích hình hôpj chữ nhật.
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 25dm, chiều rộng 20 dm , chiều 
cao 10 dm. (25 x 20 x 10 = 5000(dm3)
Dạy bài mới: 
Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương.
GV cho HS quan sát hình lập phương có cạnh 1dm, xếp 1 lớp mặt đáy hình lập phương cạnh 1 cm (mỗi cạnh 10 hình tức 10 cm) và xếp lên đầy hộp lớn (có 10 hàng).
HS tính có bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1cm chứa trong hình lập phương lớn. 10 x 10 x 10 = 1000 (hình lập phương có cạnh bằng 1cm3)
GV 1000 hình lập phương có cạnh bằng 1cm3 cũng chính là thể tích của hình lập phương lớn (bằng 1000 cm3)
HS nêu cách tính thể tích hình lập phương.
Quy tắc:
HS đọc quy tắc SGK
HS viết công thức vào giấy nháp.
Thực hành.
Bài 1: HS vận dụng trực tiếp công thức để tính.HS làm bài vào vở. Một em làm vào bảng phụ.
HS trao đổi vở để chữa bài.
Lớp chữa bài trên bảng phụ.
Hình lập phương
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5 m
5/8dm
6cm
10dm
Diện tích một mặt
2,25m2
25/64dm2
36cm2
100dm2
Diện tích toàn phần
13,5m2
150/64dm2
216cm2
600dm2
Thể tích
3,375m3
125/512dm3
216cm3
1000dm3
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu đề bài – nêu tóm tắt – nêu cách tính
HS làm bài vào vở. Một em làm bài vào bảng phụ.
Chữa bài trên bảmg phụ.
Bài 3: Thực hiện như bài 2
Bài giải:
Thể tích của khối kim loại đó là:
0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421875 (m3)
Khối kim loại đó cân nặng là:
0,421875 x 15 = 6,328125 (kg)
Đáp số: 6,328125 kg
Bài giải:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
Thể tích của hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Đáp số: a) 504 (cm3) ; b) 512 (cm3)
Củng cố: HS nhắc lại cách tính thể tích hình lập phương.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi cho mình trong đoạn văn.
HS có ý thức học tốt tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV chấm bài ghi sẵn một số lỗi chính tả về cách dùng từ, đặt câu, ý, . . .
Bảng phụ ghi đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS trình bày lại CTHĐ của tiết làm văn trước.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài tập.
Nhận xét kết quả bài viết của HS:
Gọi HS đọc lại đề bài.
GV nhận xét chung bài làm của HS.
+ Ưu điểm: Phần lớn các em hiểu đề, hiểu cấu tạo nên đã trình bày được bài kể chuỵen tương đối đầy đủ các phần. Diễn đạt ý tương đối đầy đủ, lời văn lưu loát và có sự sáng tạo.
+ Nhược điểm: Còn nhiều bài viết chưa đủ bố cục, nội dung thiếu, lỗi chính tả còn nhiều.
Trả bài cho HS.
Hướng dẫn chữa bài.
Hai em ngồi cạnh nhau trao đổi để cùng chữa bài.
Học tập những bài văn hay.
GV đọc một số bài có nhiều ưu điểm cho cả lớp nghe.
HS tìm ra cách dùng từ hay, diễn đạt hay, ý hay.
Hướng dẫn viết lại một đoạn văn :
GV gợi ý cho HS viết lại một đoạn văn khi đoạn văn của mình:
+ Có nhiểu lỗi chính tả.
+ Diễn đạt chưa có ý.
+ Dùng từ chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
GV gọi HS viết lại đoạn đã viết.
C. Củng cố: HS nhắc lại cấu tạo của bài văn Kể chuyện.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.
 E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Địa lí
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Sử dụng lược đồ để nhận biết được vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, Pháp.
Nhận biết một số nét về dân cư, của nước Nga, Pháp.
Rèn kĩ năng nhận biết các địa danh trên lược đồ.
HS có ý thức tìm hiểu về địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bản đồ các nước châu Âu.
 Một số ảnh về liên bang Nga và Pháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:- Nêu vị trí, giới hạn của châu Âu?
	- Nêu đặc điểm dân cư của châu Âu?
Dạy bài mới: 
Liên bang Nga
HS sử dụng tư liệu trong bài để hoàn thành bảng sau: (theo nhóm)
Các yếu tố
Đặc điểm – sản phẩn chính của ngàmh sản xuất
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hậu
Tài nguyên, khoáng sản
Sản phẩm công nghiệp.
Sản phẩm nông nghiệp
Nằm ở đông Âu và Bắc Á
Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 
144,1 triệu người
Ôn đới lục địa (chủ yếu LB Nga)
Rừng Tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than 
đá, quặng sắt.
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
- Các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét.
GV KL: LB Nga nằm ở đông Âu và Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
Pháp
HS sử dụng hình 1và thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nước Pháp nằm phía nào của châu Âu? Giáp với những châu nào, đại dương nào?
+ So sánh vị trí địa lí và khí hậu với LB Nga?
+ Nước Pháp nằm ở phía Tây cua châu Âu, giáp với Đức, Y- TA- Li- A, Tây Ban Nha và Đại Tây Dương.
+ Nga giáp với BBD nên có khí hậu lạnh, Pháp giáp với ĐTD biển ấm không đóng băng.
GVKL: Nước Pháp nằm ở Tây Âu giáp biển, có khí hậu ôn hoà.
+ HS trao đổi với bạn làm bài tập 2 vở BT.
Nước
Sản phẩm nông nghiệp
Sản phẩm công nghiệp
Nga
Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông
Pháp
Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn 
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
Một số HS trình bày bài, lớp nhận xét, bổ sung.
GV LK: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hành nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
Củng cố: HS đọc bài học SGK.
Dặn dò: Về nhà học bài và tìm hiểu thêm về Nga và Pháp.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần học 23 – Đưa ra kế hoạch tuần 24.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • doc23.doc