I - Mục tiêu
- HS đọc trôi chảy bài văn, đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tuần 23 Ngày soạn : 25/1/2013 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Chào cờ đầu tuần Tập đọc phân xử tài tình I - Mục tiêu - HS đọc trôi chảy bài văn, đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II- Chuẩn bị: Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài, nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - HD Chia đoạn : 3 đoạn. + Đ1 từ đầu đến ...lấy trộm + Đ2 tiếp đến ...nhận tội. + Đ3 còn lại. - Cho đọc nối tiếp theo đoạn, (giải nghĩa từ, luyện đọc từ) * Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Cho trả lời từng câu, nhận xét, bổ sung. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Em hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng. + Vì tin là thóc trong tay kẻ gian đã nảy mầm. ð + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. ð + Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ. ð - GV chốt ý nghĩa: * Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài văn. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm(phân vai) bài văn, chú ý đọc đúng lời của các nhân vật - GV chọn đoạn 1 hướng dẫn cả lớp đọc. - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất, hay nhất 3. Củng cố, dặn dò: + Qua bài học em rút ra điều gì? - Dặn HS về học bài và đọc trước bài Chú đi tuần -3 HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần - trả lời câu hỏi ghi trong bài. - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện từ khó đọc. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: quan án, vãn cảnh, sư vãi, đàn, chạy đàn,công đường, khung cửi, niệm phật). - HS luyện đọc cặp. - 1 HS đọc bài trước lớp. - Thảo luận theo bàn. - Đại diện trả lời từng câu. nhận xét, bổ sung + việc mất cắp vải. + Đòi người làm chứng, tìm chứng cứ, xé tấm vải làm đôi, + vì tấm vải bị xé đôi mà người kia dửng dưng thì không phải là người làm ra tấm vải. + Cho gọi tất cả các sư sãi trong chùa ra, giao cho mỗi người 1 nắm thóc ngâm nước,đánh đòn tâm lí và thấy có 1 chú tiểu thỉnh thoảng lại mở tay ra xem, - 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài. - 4 HS luyện đọc phân vai (người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án) - HS luyện đọc đoạn 1 theo sự hướng dẫn của GV. - 2- 3 tốp HS thi đọc - Nhận xét, đánh giá. Toán Xăng- ti- mét khối. đề- xi-mét khối I- Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết mối quan hệ giữa cm3 và dm3 . - Biết giải một số bài toán có liên quan đến cm3 và dm3 II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV) III- Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra: nêu các đại lượng đo đã học và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích tiếp liền. 2. Bài mới: Giới thiệu bài(1 phút) * Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối + GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát - GV giới thiệu cm3 và dm3 - YC HS nhắc lại - GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận về mối quan hệ + GV KL về dm3, cm3, cách đọc, viết và mối quan hệ... 3. Thực hành:( 35 phút) BT1: Gọi HS nêu yêu cầu - Giao phiếu - Nhận xét, chốt ý đúng * Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu HD HS làm bài, đánh giá bài làm và nêu lời giải - Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm3 và dm3 4. Củng cố – dặn dò -YC HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3 - Chuẩn bị tiết sau: Mét khối. 1 vài HS nêu và nhận xét * HS quan sát mô hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3(phần a, b SGK) - HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa cm3 và dm3 1dm3 = 1000cm3 - 1vài HS nhắc lại kết luận BT1( 116):1 HS nêu y/c - Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất - HS đổi phiếu để bận kiểm tra kết quả - 1-2 HS đọc số của bài BT2: 1 HS đọc y/c - HS làm bài vào vở - 1 số HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét - 1-2 HS nêu lại những nội dung chính về cm3 và dm3 Lịch sử nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I. Mục tiêu: - HS biết sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Giáo dục HS ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: - Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) + Phong trào “đồng khởi” Bến Tre diễn ra trong hòan cảnh nào? + Thắng lợi của phong trào “đồng khởi” Bến Tre có tác động như thế nào tới cách mạng miền Nam? 2. Dạy bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (3p) - GV giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ của bài học: b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (10p) + Tại sao Đảng,Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? Gợi ý: + Nêu tình hình nước ta sau khi hòa bình lập lại. + Muốn xây dựng CNXH ở miền Bắc, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? + Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - Gọi đại diện một số nhóm trình bày. c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (12p) - GV Phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận theo nội dung sau: + Lễ khởi công (Thời gian, địa điểm, khung cảnh). + Lễ khành thành Nhà máy cơ khí Hà Nội. + Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này? - Gọi đại diện một số HS trình bày kết quả. d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (10p) - Cho HS tìm hiểu về các sản phẩm của Nhà máy cơ khí Hà Nội và trả lời các câu hỏi sau: + Những sản phẩm do Nhà máy cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc? + Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào? 3. Củng cố – dặn dò (2p) - Hệ thống bài: HS đọc bài học. - Chuẩn bị bài sau. 2-3 HS trả lời, nhận xét, bổ sung. 1.Tại sao Đảng, chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Đại diện một số nhóm trình bày. 2. Sự ra đời và ý nghĩa của nhà máy Cơ khí Hà Nội. Làm việc theo nhóm 4 - HS thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu. - Đại diện một số HS trình bày kết quả. 3.Thành tích tiêu biểu của nhà máy Cơ khí Hà Nội. - HS đọc SGK trả lời các câu hỏi GV nêu ra. - HS nhận xét, bổ sung thống nhất ý kiến. 1-2 HS đọc. Mĩ thuật ( Giáo viên chuyên dạy) Ngày soạn : 26/1/2013 Thứ ba ngày 29 tháng1 năm 2013 thể dục Bài 45: nhảy dây- bật cao Trò chơi “Qua cầu tiếp sức” I- Mục tiêu: - Học sinh ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.. Yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn bật cao. Yêu cầu biết thực hiện động tác cơ bản đúng. - Làm quen trò chơi “Qua cầu tiếp sức”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng quy định. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. - GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Chính tả Nhớ - viết : Cao bằng I- Mục tiêu : - Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài “Cao Bằng”. - Viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. - GD HS có ý thức rèn chữ và ý thức khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2 SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1. Kiểm tra: - Nhận xét, củng cố lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn nhớ - viết: - GV gọi HS đọc bài viết. -Hướng dẫn viết từ khó: - Y/ cầu HS nêu từ ngữ cần viết hoa, dễ lẫn trong khi viết chính tả. - GV đọc cho HS viết một số từ. - Nhận xét, HD viết đúng chính tả. - Viết chính tả: - GV YC HS nhớ, viết bài. -Soát lỗi chính tả: - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HD HS làm bài. - Mở bảng phụ, tổ chức cho HS điền trên bảng đó. - Nhận xét, bổ sung chốt lại quy tắc viết hoa các tên riêng đó. BT3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc lại về các địa danh trong bài. - Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ghi nhớ quy tắc viết hoa... - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Cả lớp viết 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam. - 1 HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. - HS đọc thầm lại đoạn viết để ghi nhớ. - HS nghe và viết ra bảng con và bảng lớp: Đèo Gió, Đèo Giàng, Cao Bắc... - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vở nháp. - HS nhận xét. - HS nhớ và viết bài. - Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để kiểm tra, soát lỗi, chữa bài. Bài 2: 1 HS đọc YC, HS theo dõi SGK. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng viết các từ cần điền vào ô trống, nói các tên riêng đó, cách viết hoa. - Thi điền đúng, nhanh trên bảng phụ. a. .....Côn Đảo...Võ Thị Sáu. b......Điện Biên Phủ... Bế Văn Đàn. c.....Công Lý...Nguyễn Văn Trỗi. BT3: 1 HS đọc YC bài tập. - 1HS suy nghĩ làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. Nhận xét. + Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Toán mét khối I- Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết mối quan hệ giữa m3 ... g báo kết quả cụ thể. 3. Hướng dẫn học sinh chữa bài. * HD HS chữa lỗi chung. - Gọi một số học sinh lên bảng chữa lỗi. Cả lớp tự chữa bài trên nháp. - Cả lớp nhận xét, GV chữa bài cho đúng. * Hướng dẫn học sinhchữa lỗi trong bài làm của mình. - GV theo dõi và kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học sinh đọc những đoạn văn hay, có ý riêng, sáng tạo để các bạn học tập và rút kinh nghiệm cho mình. * Yêu cầu học sinh chọn đoạn viết của mình chưa đạt để viết lại cho hay hơn. 4. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết Ôn tập tả đồ vật kế tiếp 1-2 HS đọc. - Nhận xét bổ sung. - Nghe nhận xét, đánh giá của GV - HS chữa bài trên bảng phụ - Cả lớp tự chữa bài trên nháp, nhận xét bài chữa trên bảng. - HS đọc lời nhận xét của cô giáo, tìm ra lỗi của mình và sửa lỗi. Trao đổi bài để soát lỗi cho nhau. - HS viết lại đoạn văn. Luyện từ và câu nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tăng tiến. - Làm đúng các BT: Tạo các câu ghép thể hiện mối quan hệ tăng tiến bằng cách thêm các quan hệ từ thích hợp, thay đổi vị trí các vế câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ ghi sẵn câu ghép ở bài 1 phần nhận xét. III/ Các hoạt động dạy - học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét BT1 : Cho HS nêu yêu cầu và GV gắn câu ghép lên bảng. yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV khoanh tròn các cặp QHT nối các vế câu. BT 2: - GV nêu yêu cầu: em hãy đặt câu có dùng quan hệ tăng tiến. + Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế trong câu ghép ta có thể làm như thế nào? c. Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc và nêu ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý: đánh dấu ngoặc đơn vào quan hệ chỉ tăng tiến.dùng dấu gạch chéo để phân cách các vế câu. dùng 1 gạch ngang thể hiện CN, 2 gạch thể hiện VN. HS nhận xét câu bạn làm trên bảng. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. GV gắn 3 băng giấy viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh lên bảng . - GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. chuẩn bị giờ sau. Làm lại BT2, 3 bài Trật tự - an ninh BT1 : HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, phân tích cấu tạo câu ghép - HS phát biểu ý kiến, 1 HS lên bảng phân tích cấu tạo câu ghép trên bảng. - HS nhận xét bài trên bảng. BT2: HS nêu yêu cầu - Trả lời câu hỏi GV nêu ra và tự đặt câu, tìm cặp QHT. -VD: không những... mà..., không chỉ...mà..., không phải chỉ....mà.... - 1-2 HS đọc lại ghi nhớ SGK - 2 HS nói lại ghi nhớ. Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT( đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí) HS tự làm bài, gạch dưới câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, phân tích cấu tạo câu ghép đó. - HS phát biểu ý kiến, 1 HS lên bảng phân tích cấu tạo câu ghép đó. +Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay C V lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp C V phanh. HS nhận xét câu bạn làm trên bảng. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập, đọc và suy nghĩ làm bài. - 3 HS lên bảng thi làm bài - Nhận xét. a) Không chỉ...mà... b) Không những... mà...; chẳng những... mà... c) không chỉ... mà... Toán Thể tích hình lập phương I- Mục tiêu: Giúp HS: - Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương . - Biết vận dụng công thức để giải một số bài toán có liên quan . II- Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài là số tự nhiên( đơn vị đo cm) và một số HLP cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương. III- Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra: Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật 2. Bài mới: Giới thiệu bài(1 phút) * Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương + GV nêu VD, cho HS tự xếp hình và tính số hình lập phương nhỏ xếp trong hình lập phương lớn - GV gợi ý để HS nêu nhận xét - YC HS nhắc lại 3. Thực hành:( 35 phút) BT1: Gọi HS nêu yêu cầu - HD, giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, chốt ý đúng * Chốt lạị cách tính thể tích hình lập phương. HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu, - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán - GV đánh giá bài làm của HS HD BT3: gọi HS đọc bài toán, GV hướng dẫn phân tích bài toán và hướng giải - GV chấm một số bài làm của HS 4. Củng cố – dặn dò -YC HS nhắc lại cách tính thể tích hình lập phương. - Chuẩn bị tiết sau: LT chung. 1 vài HS nêu và viết công thức * HS quan sát mô hình trực quan nhận xét - HS nhận xét rút ra quy tắc tính thể tích hình lập phương thông qua VD( nhận biết như là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật) - HS nêu lại quy tắc và công thức tính V = a a a BT1( 122):1 HS nêu y/c, trao đổi theo cặp - Cả lớp vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương làm bài vào vở nháp - 4 HS lên bảng làm bài( điền KQ), rồi nhận xét chữa bài - 1-2 HS nhắc lại quy tắc tính thể tích HLP BT2: 1 HS đọc y/c, nêu hướng giải - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét - Một số HS đọc bài giải của mình BT3 HS đọc thầm và nêu nhận xét: - HS nêu hướng giải và làm bài vào vở Bài giải a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 7 9 = 504 (cm3) b) Độ dài của cạnh hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 8 8 = 512(cm3) Đáp số:a) 504 cm3 b)512cm3 - 1 số HS trình bày bài làm - 1-2 HS nêu lại cách tính thể tích HHCN. Địa lý Một số nước ở châu Âu I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhận biết được vị trí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp. - Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của nước Nga, Pháp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ các nước châu Âu. Một số ảnh về liên bang Nga và Pháp. III. Hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) + Nêu đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Âu? + Nêu đặc điểm về dân cư, hoạt động kinh tế kinh tế của châu Âu 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp a.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (13’) - Bước 1: Cho HS kẻ bảng có 2 cột... - Bước 2: Yêu cầu HS dựa vào SGK để hoàn thành bảng sau đây:(GV giới thiệu lãnh thổ Liên Bang Nga) Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành SX. -Bước 3:GV cho HS lần lượt đọc kết quả. *Kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, bắc á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngàng kinh tế. b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (10p) - Yêu cầu HS quan sát hình 1 + Nước Pháp ở phía nào của châu Âu? Giáp với nhưng nước nào, đại dương nào?. *Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hòa. c. Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi. (10p) Yêu cầu HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp so sánh với nước Nga. Kết luận: nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. 3. Củng cố – dặn dò: (2p). Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau... -1 số HS trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung. 1. Liên bang Nga. - HS làm việc theo nhóm đôi - HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng, lần lượt đọc kết quả. Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của ngàng sản xuất - Vị trí địa lí - Diện tích - Dân số - Khí hậu -Tài nguyên, khoáng sản -Sản phẩm công nghiệp -Sản phẩm nông nghiệp - Nằm ở Đông Âu, Bắc á. -Lớn nhất thế giới,17triệu km2. - 144,1 triệu người. - Ôn đới lục địa (chủ yếu thuộc liên bang Nga). - Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Máy mọc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm. 2. Pháp. - HS quan sát hình 1, xác định vị trí của nước Pháp, trả lời câu hỏi. - So sánh vị trí địa lí liên bang Nga với nước Pháp. - HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý các câu hỏi trong SGK, nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp so sánh với nước Nga. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhắc lại kết luận - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài. Sinh hoạt Sinh hoạt lớp 1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 23, đề ra phương hướng hoạt động tuần 24. - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến. - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh . 2. Văn nghệ đọc truyện thiếu nhi (tủ sách dùng chung) 3. Nội dung: a, Lớp trưởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung: b, Giáo viên nhận xét: * Ưu điểm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Tồn tại: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b, Phương hướng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: