Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 30)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 30)

MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .

- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.

 

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 30)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai, ngày 14 tháng 02 năm 2011
Tập đọc
 LUẬT LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .
- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra 2 HS
 Nhận xét, cho điểm
HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi 
2.Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC 
HS lắng nghe
HĐ 2:Luyện đọc : 
- 1HS đọc toàn bài
- Chia 3 đoạn
- HS đánh dấu trong SGK 
- Đọc nối tiếp ( 2 lần )
Luyện đọc từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê 
 + HS đọc đoạn, từ khó 
 + Đọc các từ ngữ chú giải 
HS đọc trong nhóm
1HS đọc cả bài
 - GV đọc bài văn
H Đ 3 :Tìm hiểu bài : 
- HS đọc và TLCH
Đoạn 1+2: 
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
* Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
Đoạn 3: 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
*Tội không hỏi mẹ cha,tội ăn cắp, tội dẫn đường cho địch,
GV chốt lại ý
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
*Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ,chuyện lớn thì xử nặng,..tang chứng phải chắc chắn
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?
Nhận xét + đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta 
* Luật giáo dục,luật Phổ cập tiểu học,Luật bảo vệ & chăm sóc trẻ em,...
HĐ :Luyện đọc lại :	
- Cho HS đọc bài.
 - Đưa bảng phụ đã chép sẵn và hướng dẫn HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp 
 - Đọc theo hướng dẫn GV 
- Cho HS thi đọc 
 - HS thi đọc 
 Nhận xét + khen những HS đọc hay 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học
Dặn HS về đọc trước bài tiết sau 
HS nhắc lại nội dung của bài
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( t 2 )
I.MỤC TIÊU 
 Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ :
	- Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có võ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại ( đồng, nhôm, sắt,...) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- 2 HS trình bày
HĐ 2 : HS làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện : 
- HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn ( hoặc một đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong mạch.
 Kết quả và kết luận: Đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở.
- Chèn một vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không.
* Đại diện nhóm nêu kết quả các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
* Cho HS thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
* GV theo dõi và nhận xét.
* Kết luận:
 - Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng. 
 - Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,... không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng. 
- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? 
- Gọi là vật dẫn điện.
- Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
- Một số vật liệu cho dòng điện chạy qua như: nhôm, sắt, đồng,...
- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
- Gọi là vật cách điện.
- Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
- Một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua như: nhựa, cao su, sứ,...
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.
- HS thực hiện & và thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy ).
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là vật cách điện, vật dẫn điện?
 - Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
 - GV nhận xét tiết học.
Toán-T116
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Cá lớp làm bài 1 , 2 ( cột 1 ). HSKG làm các phần còn lại .
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- 2HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, đơn vị đo thể tích.
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hinh lập phương.
Bài 1: HS đọc đề, làm bài
DT một mặt của HLP :
2,5 x 2,5 = 6,25 (m2)
DT toàn phần của HLP :
6,25 x 4 = 25 (m2)
Thể tích của HLP :
2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m2)
Bài 2 (cột 1): 
Bài 2 (cột 1): 
HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, tự giải bài toán.
Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
Bài giải:
Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
- Xem trước bài Luyện tập chung.
Chính tả
NƯỚC NON HÙNG VĨ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
 II.CHUẨN BỊ :
Bút dạ + phiếu (hoặc bảng nhóm).
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra 2 HS.
 - Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết tên riêng có trong bài Cửa gió Tùng Chinh 
2.Bài mới
 HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC tiết học
- HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS nghe viết : 
 - GV đọc toàn bài 1 lần
- Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ quốc?
- Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai
* Vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa ta và Trung Quốc
- Luyện viết vào giấy nháp: tày đình , hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi păng
- Đọc cho HS viết 
Chấm, chữa bài 
 - Đọc toàn bài một lượt
 - Chấm 5 ® 7 bài
- HS viết chính tả 
 - HS tự soát lỗi
 - Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HĐ 3 : Luyện tập :
 - Bài 2 :
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
- HS đọc thầm bài thơ, tìm các tên riêng có trong bài : 
+Tên người: Đăm San, Y Sun, Nơ Trăng Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông
+Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Bài 3 : Dành cho HSKG
 Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên 1 số nhân vật lịch sử? 
- HS đọc yêu cầu BT 
- Phát giấy (bảng nhóm) cho HS
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS làm bài + trình bày kết quả
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- Nhận xét + khen những HS thuộc nhanh 
- HS học thuộc lòng các câu đố
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố.
-
- Đọc lại các câu đố
Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I.MỤC TIÊU:
 Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
II.CHUẨN BỊ :
Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS
 - Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT1, 2 tiết trước
2.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC :
- HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS làm BT1: 
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 
Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
* An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội ( Đáp án B )
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3 : HD HS làm BT2: 
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài, phát phiếu cho các nhóm 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe 
- Làm bài theo nhóm 4 + trình bày
+ Danh từ kết hợp với an ninh:
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, giải pháp an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc
+ Động từ kết hợp với an ninh:
 bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh 
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 4: HD HS làm BT3: 
1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- GV giải nghĩa 1 số từ: toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, thẩm phán
- HS làm bài theo nhóm 2
+ Từ ngữ chỉ người, cơ quan tổ chức...: công an , đồn biên phòng,cơ quan an ninh, thẩm phán,
+ Từ ngữ chỉ hoạt động ... : xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
- Lớp nhận xét 
 - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 5 : HD HS làm BT4: 
- Cho HS đọc yêu cầu BT4
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Dán phiếu lên bảng để HS lên làm
- 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình.
Nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến chủ đề
Toán –T117
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
- Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm thêm bài 3 .
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
Bài 1: 
Bài 1: HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung .
a) Cho HS yêu cầu của bài tập rồi tự HS làm bài theo gợi ý của SGK. 
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 42.
b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
35% = 30% + 5%
10% của 520 là 52 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182.
Bài 2: Cho HS tự nêu bài tập rồi làm bài và chữa bài. 
Bài 2: 
Bài giải:
a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x = 96 (cm3)
Đáp số: a) 150%; b) 96cm3
Bài 3:
Bài 3:Dành cho HSKG
- HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi ... oạn văn
- 1 số em đọc đoạn văn đã viết
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những HS làm tốt
3.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại; đọc trước 5 đề của tiết Tập làm văn kế tiếp. 
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
Thứ năm, ngày 17 tháng 02 năm 2011
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND ghi nhớ).
- Làm được BT1, 2 của mục III.
II. CHUẨN BỊ : 
- Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang của BT1 (phần nhận xét).
- Một vài tờ phiếu khổ to đã ghi bài tập có các câu cần điền cặp quan hệ từ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT3 tiết trước
2. Bài mới : 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học.
- HS lắng nghe
HĐ 2: Phần nhận xét : 
HD HS làm BT1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm lại cả 2 câu ghép, phân tích cấu tạo, xác định vế câu, tìm bộ phận C - V 
- 2HS lên bảng phân tích cấu tạo câu.
-Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HDHS làm BT2:
1 HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm
HS làm bài theo nhóm 2 
Làm bài + trình bày
- Cho HS làm bài + trình bày 
* Ý a.Các từ vừa, đã, đâu ,đấy, trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu1 với vế câu 2 
* Ý b. Nếu lược bỏ các từ vừa, đã, đâu, đấy, thì:
+QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ.
+Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. ( câu b )
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
* Nói thêm : 
+Các từ vừa, đã, đâu, đấy, nằm trong bộ phận vị ngữ, không phải QHT
+ Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế
trong câu ghép thì phải dùng cả 2 từ, không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy.
HĐ 3 : Ghi nhớ : 
- HS đọc lại phần Ghi nhớ 
- HS nhắc lại
HĐ 3:Luyện tập : 
- Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu BT1 , lớp đọc thầm
- Cho GV giao việc
- Cho HS làm bài 
- Dán bảng 2 tờ phiếu	
- HS lắng nghe 
- HS làm bài vào vở bài tập
- 2HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 Bài 2: (Cách tiến hành tương tự BT1) 
a. Mưa càng to, gió càng mạnh.
b.Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c.Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh càng làm núi cao lên bấy nhiêu.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Nhắc lại phần ghi nhớ.
Toán-T119
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình bình hành, hình tròn.
- Cả lớp làm bài 1 a, ; 3 . HSKG làm các bài còn lại .
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1: Các bước giải:
Bài 1: Dành cho HSKG
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
A
D
H
C
B
4cm
3cm
5cm
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Bài 2: Các bước giải:
Bài 2: Các bước giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
M
K
N
Q
H
P
12 x 6 = 72 (cm2)
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
 Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 - 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
O
C
3cm
4cm
5cm
A
B
Bài 3: Cho HS nêu các bước giải:
Bài 3: 
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là:
19,625 - 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số : 13,625cm2
3. Củng cố dặn dò : 
Địa lí
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khaí quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài ôn tập:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
- 2 HS nhắc lại các bài địa lí đã học
- HS chú ý lắng nghe.
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 
- GV treo Bản đồ Tự nhiên Thế giới
* Một số HS lên bảng:
+ Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ.
+ Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ.
GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 3 : Tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng : 
- GV HD cách chơi
- HS ghi kết quả vào bảng con
- GV ghi đáp án lên bảng: 
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
D tích
Ý b
Ý a
K hậu
Ý c
Ý d
Đ hình
Ý e
Ý g
C tộc
Ý i
Ý h
K tế
Ý k
Ý l
Tiến hành chơi:
- Khi nghe GV đọc câu hỏi, ví dụ về DT có 2 ý:
+ Ý 1: Rộng 10 triệu km2.
+ Ý 2: Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục.
- Nhóm nào rung chuông trước sẽ được trả lời. Ví dụ, ý 1 là DT của châu Âu, ý 2 là DT của châu Á. 
- Nhóm nào trả lời đúng được 1 điểm. 
- Nếu nhóm nào trả lời sai sẽ bị trừ 1 điểm và quyền trả lời sẽ thuộc về nhóm rung chuông thứ hai,...
- Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi GV hỏi hết các câu hỏi trong SGK.
* GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. Nhóm nào có tổng số điểm cao nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
 3 . Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày 18 tháng 02 năm 2011
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT 
I.MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. CHUẨN BỊ :
- Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm 2 HS
- Nhận xét + cho điểm 
- 2HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
2.Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học
- HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1: 
- HDHS chọn đề bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 
- Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh 
- HS đọc 5 đề trong SGK
- HS nói đề bài đã chọn
 - HS đọc gợi ý trong SGK
- HS trình bày
- HS tự sửa bài của mình 
HĐ 3: HD HS làm BT2: 
- Cho HS đọc, GV giao việc	
-1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý
Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn của mình trong nhóm 4.
HS khác lắng nghe.
- Nhận xét + khen những HS làm tốt
- Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. 
 - Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại
- Nhắc lại các bước của 1 dàn ý bài văn tả đồ vật
Đạo đức 
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( t2)
I. MỤC TIÊU:
- B iết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc VN; tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
+ Bảng phụ 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 
- 2HS đọc bài
HĐ 2 : Trò chơi : Giải ô chữ
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ.
- HS chia thành 2 đội xanh đỏ, chọn 4 bạn chơi sau khi nghe GV đọc lần lượt cá thông tin về ô chữ hàng ngang thì đội chơi bàn nhau và ghi kết quả vào ô chữ
Nội dung ô chữ và những gợi ý:
1. GV đưa hình ảnh Vịnh Hạ Long cho cả lớp xem.
2. Hồ nước này là 1 biểu tượng của thủ đô Hà Nội.
3. Đây là công trình thuỷ điện ở nước ta có tầm cỡ lớn nhất Đông Nam á.
4. Một quần thể hang động đẹp ở Quảng Bình được công nhận là di sản văn hoá thế giới.
HĐ 3: Triển lãm Em yêu tổ quốc VN :
- GV phát giấy bút cho các nhóm giao công việc của các nhóm.
- HS trình bày các sản phẩm
- HS chia về các nhóm, làm việc theo yêu cầu của GV ( có thể chọn một góc lớp để trình bày sản phẩm của nhóm)
- Yêu cầu HS trình bày các sản phẩm đã sưu tầm được theo yêu cầu thực hành ở tiết trước
Nhóm 1: Thu thập các câu tục ngữ ca dao về đất nước, con người Việt Nam của các bạn đã sưu tầm được.
Nhóm 2: thu thập các bài hát, bài thơ của các bạn.
Nhóm 3: Thu thập tranh ảnh về Việt Nam từ các bạn.
Nhóm 4: Thu thập lại các thông tin về sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, mà các bạn trong lớp đã tìm được. 
- . Sau đó các nhóm tập hợp dán vào 1 tờ giấy rô ki hoặc chép lại vào 1 tờ giấy rô ki to sao cho thật đẹp và chuẩn bị lời giới thiệu về sản phẩm cả nhóm đã hoàn thành.
3.Củng cố, dặn dò; 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài
- Đọc lại nội dung chính
Toán-T120
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP.
- Cả lớp làm bài 1a, b ; 2 . HSKG làm các bài còn lại .
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài 
HĐ 2 : Thực hành : 
- HS nhắc lại cách tính diện tích diện tích các hình đã học.
Bài 1a,b : 
Bài 1a,b : Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm.
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
1,5m
1,5m
1,5m
Bài 2
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
300 dm3 = 300 l
c) Số lít nước có trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 (l)
Bài 2: HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. 
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Bài 3: Hướng dẫn HS có thể thực hiện như sau:
Bài 3: Dành cho HSKG
a x 3
a x 3
a x 3
a
a
a
M
N
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = 
(a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần của hình N.
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 24MINH.doc