Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Trường tiểu học Luận Thành 1 - Đỗ Thị Xuân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Trường tiểu học Luận Thành 1 - Đỗ Thị Xuân

I.Mục tiêu

1. Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

2. Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê -Đê xưa; kể được một đén hai luật của nước ta (Trả lời được câu hỏi trong SGK)

 II Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Trường tiểu học Luận Thành 1 - Đỗ Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24 
 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 
TAÄP ẹOẽC
Luật tục xưa của người ê -đê
I.Mục tiêu 
1. Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
2. Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê -Đê xưa; kể được một đén hai luật của nước ta (Trả lời được câu hỏi trong SGK)
 II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ dạy học 
a/ Kiểm tra -Y/cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá 
B/Bài mới: 1.Giới thiệu bài 
Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở T.Nguyên.
HĐ1 Hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV giải thích về dân tộc Ê-đê
- GV đọc mẫu.
- HD chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.
+Đoạn 1: Về cách xử phạt
+Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng +Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 GV k/hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,..); 
- Uốn nắn cách đọc của HS.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 Hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ2 Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ? 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?
 GV: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
*Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ ràng từng lọại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
+Hãy kể một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.
* GV Nhận xét chung 
+ Qua bài tập đọc “Luật tục xưa của người Ê-đê” em hiểu điều gì ? 
- Gv ghi nội dung của bài 
HĐ3 Đọc diễn cảm
-Y/C 3 hs tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu (Bảng phụ)
- Y/cầu hs luyện đọc theo cặp 
* Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét và cho điểm 
C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV cho HS nêu lại nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
- 1-2HS đọc bài và TLCH.
- HS theo dõi, nhận xét .
- HS theo dõi 
- HS theo dõi biết cách đọc thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục
- Chia đoạn.
-
 Từng tốp HS (mỗi tốp 3 em) nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lượt):
- HS đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm 
-
.....để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
-Tội không hỏi mẹ cha – Tội ăn cắp- Tội giúp kẻ có tội – Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy.
+Tang chứng phải chắc chắn (nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao,.. cả kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì mới có giá trị.)
- HS thảo luận trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày.
VD: Luật Giáo Dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ môi trường. Luật Giao thông đường bộ.
+ Xã hội nào cũng có pháp luật và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật
- HS nhắc lại 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Lớp theo dõi và thống nhất cách đọc 
- HS theo dõi
- Hs luyện đọc theo cặp
- 3-5 em thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Chuẩn bị bài sau.
TOAÙN 
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích HHCN và HLP.để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp 
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ dạy học 
Bài cũ: 
 - Chữa bài tập về nhà
 - Y/c một số em nhắc lại công thức tính thể tích hình lập phương.
GV nhận xét.
Bài mới:* Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV y/c Hs đọc bài 
 - Cho Hs nhắc lại công thức tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
 GV cho Hs tự làm bài
- Theo dõi giúp đỡ thêm những Hs yếu
- Chấm một số bài và nhận xét 
Bài 2: GV kẻ bảng
- GV yêu cầu Hs nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của HHCN
- GV y/c Hs tự giải bài toán
- GV củng cố bài về tính sxq,stp HHCN.
Bài 3: 
- GV y/c Hs q/sát hình vẽ, đọc kỹ yêu cầu bài toán
- GV nêu nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu (là HHCN có chiều dài 9 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 5 cm) trừ đi thể tích của khối gỗ hình lập phương đã cắt ra .
- GV y/c Hs tự giải bài toán.
GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Một Hs chữa bài tập 3 SGK
- 2 em nhắc lại công thức
- Lớp nhận xét 
- Một Hs đọc y/c bài tập 1
- Hs tự làm bài và chữa bài
Bài giải
Diện tích một mặt hình lập phương
2,5 X 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích hình lập phương là:
2,5 x 2,5x 2,5 = 15, 625 (cm3)
 Đáp số: .
- Hs tự làm bài và chữa bài
- Hs khác nhận xét
- Hs tự nêu y/c và xác định bài toán 
Một em lên bảng chữa bài
Bài giải
Thể tích của khối gỗ HHCN là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 – 64 = 206 (cm3)
Đáp số 206 (cm3)
- HS khác nhận xét.
Bài 3
HS làm rồi chữa bài
,
 ẹAẽO ẹệÙC
Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 2)
I Mục tiêu 
-Biết Tổ quốc của em là V.Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đ/sống quốc tế .
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc việt nam
 - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nớc
 -Yêu Tổ quốc Việt nam
 Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đén sự phát triển của đất nớc
II Tài liệu và phương tiện
Tranh, ảnh về đất nước, con người V.Nam và một số nước khác.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ dạy học 
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- GV nhận xét,
B/Bài mới: *GTB 
*Hướng dẫn HS luyện tập:
HĐ1 Làm bài tập 1, SGK.
- GV giao nhiệm vụ: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của V.Nam đã nêu trong bài tập 1.
- GV: Nhận xét K/luận
HĐ2: Đóng vai (bài tập 3, SGK)
- GV y/cầu hs đóng vai h/dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch (các HS khác trong lớp đóng) về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con ngời V.Nam, trẻ em V.Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở V.Nam,
- GV nhận xét, khen các nhóm g/thiệu tốt.
HĐ3: Triển lãm nhỏ (BT4, SGK)
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
C/Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời 
- HS khác nhận xét.
HS hoạt động nhóm
- HS chia nhóm, mỗi nhóm một sự kiện.
- Đại diện lên trình bày về một mốc Thời gian hoặc một địa danh.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
Ví dụ: - Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày Chủ tịch H.C.Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Q/trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước V.Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2/9 được lấy làm ngày Q/khánh của nước ta.
- Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
-
- Các nhóm đóng vai.
- Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS để tranh lên bàn.
- HS cả lớp xem và trao đổi về nội dung tranh
- HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc V.Nam
- Về nhà chuẩn bị tiết sau.
 giáo án buổi chiều 
TAÄP ẹOẽC
 Luật tục xưa của người ê -đê(nc)
TOAÙN Luyện tập chung(vbtt5)
 Bài 1, 2(bài 24-btnc)
______________________________________
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
TOAÙN 
Luyện tập chung
 I.Mục tiêu: 
	- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Biết tính thể tích hình lập phương, trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ dạy học 
A.Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài tập về nhà.
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:*GTB : 
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
- GV tổ chức cho hs làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ thêm cho hs yếu.
- Chấm một số bài, nhận xét
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
*Bài 1: Cho 2 em chữa bài trên bảng,
=>Củng cố về tính tỉ số phần trăm.
*Bài 2: Cho 1 hs lên bảng chữa bài.
- Y/C HS nêu cách làm
- Củng cố về cách tính thể tích hình lập phương.
Bài 3: Tổ chức cho hs tìm kết qua;
- Củng cố về tính diện tích.
C.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 1 em chữa bài 2SGK.
- HS khác nhận xét.
- HS tự đọc yêu cầu của bài, nếu chưa rõ thì ý kiến.
- Tự làm bài trong sgk.
- 2 em chữa bài.
a) 17,5% = 10% +5% +2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy : 17,5% của 240 là 42.
b) tương tự câu a.
- HS khác nhận xét.
- Hs chữa bài.
Bài giải
Tỉ số phần trăm thể tích HLP lớn và HLP bé là:
3 :2 = 1,5% = 150 %
b) Thể tích của HLP lớn là:
64 x 3/2 = 96 (cm3 )
Đáp số : a) 150% ; b) 96 cm3 .
- HS tự chữa bài.
- HS khác nhận xét
- HS chuẩn bị bài sau
Chính tả 
Núi non hùng vĩ 
I- Mục tiêu 
1. Nghe – viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ. viết hoa đúng tên riêng trong bài
 2. Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2) 
3 .Giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3)
II Đồ dùng dạy học
Bút và một số tờ phiếu để các nhóm HS làm BT3 
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ dạy học 
1.K/tra +HS viết những tên riêng có trong bài thơ Cửa gió Tùng Chinh 
- Nhận xét cho điểm 
2.Bài mới. G/thiệu bài. 
HĐ1: Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi hs đọc đoạn văn 
+ Đoạn văn cho em biết điều gì ? 
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào ? 
HĐ2: H/dẫn viết từ khó 
- Y/cầu hs tìm các từ khó viết 
- Y/cầu hs đọc và viết các từ khó 
HĐ3: Viết chính tả 
- GV nhắc HS chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai
HĐ4: Soát lỗi, chấm bài 
 - GV chấm chữa một số bài cho HS.
- GV n/xét chung.
HĐ5: Làm bài tập chính tả.
Bài2: GV y/cầu HS đọc đề bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập vào vở và thi tiếp sức theo 2 dãy bàn.
- GV củng cố cách viết hoa tên người, tên địa ... ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn
- Chuẩn bị chung: Cầu chì
- Hình và thông tin trang 98, 99 SGK 
 III/ Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ dạy học 
A.Bài cũ - Vai trò của cái ngắt điện là gì?
- GV nhận xét và ghi điểm 
B.Bài mới: *Giới thiệu bài
HĐ1:Thảo luận về các biện pháp phòng tránh điện giật.
 - Cho các nhóm thảo luận các t/huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK)
- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác? (theo các câu hỏi sau).
+ Nêu các t/huống dễ dẫn đến bị điện giật?
+ Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh điện giật? Tại sao?
- GV nhận xét, bổ sung
HĐ2 Thực hành
- GV ch HS q/sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi sốvôn). Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK.
- GVcho HS q/sát cầu chì và g/thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập và thay cầu chì khác.Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
HĐ3: Thảo luận về tiết kiệm điện
- Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
- Nêu các biện pháp để tránh lãng phí 
năng lượng điện.
- Gia đình em có những vật dùng điện nào
- Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện ?
- Em thấy gia đình đã dùng điện hợp lý chưa? nếu chưa hợp lý cần phải làm gì ? 
- GV cho một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
- GV Nhận xét, kết luận.
C. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét, tiết học.
- 1HS lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét.
- 4 nhóm thảo luận và trả lời theo y/c
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
+ Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt, dây điện bị đứt, bị hở,.
+Không chơi nghịch điện, khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện
+ Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của dây điện, khi phát hiện phải tránh xa
- HS tự liên hệ.
HS thực hành theo nhóm :
- HS q/sát 
- Từng nhóm trình bày kết qủa
- Các nhóm nhận xét, bổ sung 
- HS thảo luận theo nhóm 
-HS tự nêu.
+ Chỉ bật điện khi cần thiết 
+ Dùng bóng điện đủ sáng 
+ 
- HS tiếp nối nhau trả lời 
- HS chuẩn bị bài sau 
 giáo án buổi chiều 
TOAÙN 
Tiết 118(btt5)
Bài 7, 8 (bài 24-btnc)
tiếng việt ôn tập về tả đồ vật(nc)
 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 
Toán 
Luyện tập chung 
I.Mục tiêu: 
- Biết tinh diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
II. Đồ dùng dạy học 
	- Các hình minh hoạ trong sgk 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ dạy học 
1.Bài cũ:- GV y/cầu 2HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 VBT .
 - GV đánh giá, ghi điểm .
2.Bài mới : G/thiệu bài 
HĐ1:Củng cố về S và V. HHCN và HLP
Bài 1a/b 
Y/cầu hs đọc và nêu y/cầu bài toán 
H/dẫn hs phân tích đề bài 
+ Nêu các kích thước của bể cá ? 
+ S kính dùng làm bể cá là S của những mặt nào ? 
+ Khi đã tính được V bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước ? 
Y/cầu hs làm bài 
Lưu ý: 1dm3 = 1 lít nước 
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 
- Gọi hs nêu y/cầu 
- Y/cầu hs làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm 
HĐ2 Bài toán liên quan đến S và V của HHCN và HLP
Bài 3 
- Y/cầu hs q/sát hình và hỏi: 
+ Coi cạnh h.l.phương N là a thì cạnh của h.l.phương M sẽ như thế nào so với a ? 
+ Viết công thức tính S tp của hai hình lập phương trên ? 
- Y/cầu hs trình bày bài vào vở bài tập 
3.Củng cố, dặn dò :
- GV n/xét tiết học 
- Dặn dò HS .
- 2hs lên bảng chữa bài tập 
- HS nhận xét 
- HS đọc và nêu y/cầu bài toán 
- HS q/sát hình bể cá 
+ có chiều dài, chiều cao, chiều rộng 
+là Sxqvà S một mặt đáy, vì bể không có nắp 
+ .Thể tích nước cũng bằng thể tích của bể 
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp vẽ hình và làm bài vào vở bài tập 
- HS nhận xét 
- HS nêu y/cầu
 - HS nhận xét 
- HS nêu y/cầu - HS nhận xét bạn làm 
HS đọc đề bài và q/sát hình sgk 
+ Cạnh của h.l.phương M gấp 3 lần nên sẽ là a x 3 
+ Stp của h.l.phương N là: a x a x 6
+ Stp của h.l.phương M là: 
(a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x 9
Chuẩn bị bài sau 
Bài 1
Bài 3
HS làm rồi chữa bài
 Luyện từ và câu 
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
I- Mục tiêu 
 	1. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND ghi nhớ)
 	2. Làm được BT1, 2 của mục III
II - Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết dàn ngang hai câu văn ở BT1(Phần Nhận xét)
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ dạy học 
A. Kiểm tra - GV yêu cầu HS làm lại BT3, 4 của tiết trước
- GV nhận xét ghi điểm 
B.Bài mới:* Giới thiệu bài
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
HĐ1: Phần nhận xét 
Bài tập 1
- Gọi hs đọc y/c nội dung bài tập
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gv treo bảng phụ viết phần nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu ghép1:
Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt,
 C V 
Vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
 C V
Câu ghép 2:
Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu,
 C V
Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy.
 C V
*Bài tập2:
- Y/cầu hs nêu yêu cầu bài tập 
- GV gợi ý hướng dẫn.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3:
GV chốt lại lời giải đúng:
-Ngoài 2 cặp từ hô ứng vừađã, đâuđấy dùng để nối các vế câu ghép biểu thị quan hệ hô ứng, ta còn có thể sử dụng các cặp từ hô ứng như:
Với câu a: chađã, mớiđã.., càng...càng
-B.chiều, nắng mới nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển
-B.chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển
-B. chiều, nắng càng nhạt, sương càng buông nhanh xuống mặt biển
-B.chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển
Với câu b: chỗ nàochỗ ấy.
Chúng tôi đi đến chỗ nào, rừng rào chuyển động chỗ ấy.
HĐ2. Phần ghi nhớ 
HĐ3. Phần Luyện Tập 
Bài tập1 Gọi HS đọc y/c
- Y/cầu hs làm bài.
- GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, mời 2,3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết qủa.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2
- Cách thực hiện tương tự ở BT1. GVlưu ý HS : Có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một số câu.
- GV mời 3-4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn cho những HS có nhiều phương án điền từ:
C.Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS thực hiện theo y/c.
- HS nhận xét
- HS đọc y/cầu của bài (Lưu ý HS đọc cả hai câu ghép)
- Cả lớp đọc thầm lại hai câu ghép; phân tích cấu tạo: xác định các vế câu trong mỗi câu, bộ phận C-V của mỗi vế câu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 hS lên bảng làm.Lớp nhận xét bài.
-
 HS nêu yêu cầu BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại 2 câu văn ở BT1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến và nhận xét.
ýa: Các từ vừađã, đâu đấy trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.
ýb: Nếu lược bỏ các từ vừađã, đâuđấy, thì:
+ QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước. VD: hai sự việc nắng nhạt, sương buông nhanh xuống mặt biển ở câu a chỉ đợc đặt cạnh nhau, không còn quan hệ chặt chẽ như trước.
+ Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh – câu b.
- HS đọc yêu cầu của bài; suy nghĩ thay thế những từ được in đậm ở BT1 bằng những từ khác.
- HS phát biểu ý kiến. 
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ SGK.
 - HS đọc yêu cầu của BT1, gạch một gạch chéo phân cách hai vế câu, khoanh tròn (hoặc gạch 2 gạch) dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
+Câu a: Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi đ 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưađã
+Câu b: Chiếc xe ngựa vừa đậu lại/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra đ 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừađã
+Câu c: Trời càng nắng gắt/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡđ 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càngcàng
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
Câu a: Mưa càng to, gió càng thổi mạnh
Câu b: Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Câu c: Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
 Về nhà chuẩn bị bài sau.
TAÄP LAỉM VAấN
ôn tập về tả đồ vật
I- Mục tiêu 
1 .Lập được dàn ý của bài văn tả đồ vật.
2 Trình bày bài vănmiêu tả tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng đúng ý
 II - Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng
- Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn.
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ dạy học 
A. Kiểm tra
- HS đọc đoạn văn tả h/dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi (BT2) tiết TLV trước.
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1
- Gọi HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề bài văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5, tâp hai (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả một đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã có dịp q/sát (cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,)
- GV giải đáp những thắc mắc của HS.
*Lưu ý: GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS (chọn 5 em lập dàn ý cho 5 đề khác nhau)
GV nhắc HS : 5 dàn ý vừa lập là dàn ý của bạn. Mỗi em phải hoàn chỉnh dàn ý với các ý của mình, không bắt chước y nguyên dàn ý của bạn.
*Bài tập 2:
- GV y/c đọc đề bài.
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lâp, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm (tránh cầm dàn ý đọc). GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em trình bày dàn ý ngắn gọn nhưng diễn đạt thành câu.
- GV nhận xét chung 
C. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- 1-2hs đọc bài.
-
 1-2 HS đọc.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên đề bài đã chọn.
- HS đọc gợi ý 1 trong SGK (Tìm ý cho bài văn)
- HS làm bài vào vở.
- Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn.
- HS trình bày trên bảng 
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- HS đọc y/cầu của BT2 và gợi ý 2.
- Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp.
- Lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày; bình chọn người trình bày; miệng bài văn theo dàn ý hay nhất.
- HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
giáo án buổi chiều
TOAÙN 
Tiết 118(btt5)
Bài 9, 10 (bài 24-btnc)
tiếng việt ôn tập về tả đồ vật(nc)
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng(nc)
_____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 A.Hïng.doc