Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Trường tiểu học Mỹ Lâm - Đặng Mai Xuân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Trường tiểu học Mỹ Lâm - Đặng Mai Xuân

Mục tiêu:

1, HS hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.

2, Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

3, Yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Trường tiểu học Mỹ Lâm - Đặng Mai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
$116: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
1, HS hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.
2, Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
3, Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương và HHCN.
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
- Tổng số :11 – vắng :
- HS nêu
2, Hướng dẫn HS làm bài tập
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1 (123): 
- HS nêu yêu cầu bài tập
-Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài
*Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: S1mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V: 15,625 cm3
Bài tập 2 (123): 
-HS làm bằng bút chì vào SGK.
Bài tập 3 (123): Dành cho HS khá- giỏi
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu cách làm và làm bài
*Bài giải:
Thể tích của khối gỗ HHCN là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 – 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3.
3, Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Tập đọc
$47: luật tục xưa của người ê-đê
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
2, Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
3, HS có ý thức sống và làm việc theo pháp luật
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc bài
-Đoạn 1: Về cách xử phạt.
-Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
-Đoạn 3: Về các tội.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc toàn bài
b)Tìm hiểu bài:
+Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
+Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
+Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng
+Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, 
-HS nêu.
- HS đọc ý chính
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3, Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Khoa học
$47: lắp mạch đIện đơn giản
I. Mục tiêu: 
1, HS biết: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
2, Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
3, HS có ý thức tiết kiệm điện
II. Đồ dùng dạy học:
- Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
-Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
-Hình trang 94, 95.97 -SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện.
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
-HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
-HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
3, Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện”
*Cách tiến hành:
-GV chẩn bị một hộp kín như SGV – 156.
-Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
*Mục tiêu:Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện.
-Sau cùng một thời gian, các họp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
4, Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 5: Mĩ thuật
$24: Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu
Đ/c Huyến soạn và dạy
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán
$117: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
1, Giúp HS củng cố về: Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP.
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
2, HS áp dụng làm các bài tập
3, Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm làm bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Luyện tập:
- Tổng số :11 – vắng :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 1 (124): 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu cách làm 
- HS làm bài
Bài giải:
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (124): 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bài ở bảng
Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3.2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 x 3/2 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (125): Dành cho HS khá- giỏi
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu cách làm và làm bài
Bài giải:
a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)
b) Stp của cả 3 hình A, B, C là:
 24 x 3 = 72 (cm2)
 S không cần sơn của hình đã cho là:
 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
 S cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2)
 Đáp số: 56 cm2
3, Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: Luyện từ và câu
$47: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I. Mục tiêu:
1, HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
2, Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3, HS có ý thức sống và làm việc theo pháp luật
II. Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(59):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 1 (59):
*Lời giải :
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
* về lời giải:
- DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,
- ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (59):
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
*Lời giải:
a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
*Bài tập 4 (59):
- HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
* về lời giải:
-Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân,
-Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113,
-Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Kể chuyện
$24: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1, HS biết kể một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần ... 5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
-GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
-GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh.
- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV
- HS trình bày
*Mục đích: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước
- HS nêu nhận xét
*Y nghĩa:
Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
6, Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 5: Đạo đức
$24: Em yêu tổ quốc việt nam (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1, HS biết: Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2, Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
3, Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
B. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2. Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.
-Từng nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51.
- HS nêu ghi nhớ bài cũ
*Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. 
-HS thảo luận theo HD của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
3-Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK)
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kiến trúc, lịch sử, danh lam thắng cảnh,
-Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
-HS hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
*Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.
5, Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nêu phâng ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán
$120: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
1, Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2, HS làm được các bài tập có liên quan
3, HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ hình bài tập 3
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương 
C. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- ý c) dành cho HS khá- giỏi
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu 
*Bài tập 1 (128): 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu cách làm
-HS làm bài vào nháp, 2HS lên bảng làm 
Bài giải:
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước trong bể kính là:
 300 : 4 x 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ;
 c) 225 dm3.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng lớp
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 2 (128): 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài
Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (128): Dành cho HS khá- giỏi
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu cách làm
- HS làm bài theo nhóm
Bài giải:
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6 
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 
= (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) 
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: Tập làm văn 
$48: ôn tập về tả đồ vật
I. Mục tiêu:
1, Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật.
2, Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – Trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
3, HS yêu đồ vật xung quanh
II. Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh một số vật dụng.
	-Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc
B. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai
-Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK
-HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm.
-Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. 
*Bài tập 1:
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm.
-HS trình bày.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. 
-Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
-Đại diện các nhóm lên thi trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất.
*Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-HS thi trình bày dàn ý.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Địa lí 
$24: Ôn tập
I. Mục tiêu: 
1, HS biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu A, châu Âu.
2, HS xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu A, châu Âu.
- Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
- Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ.
3, HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
-Phiếu học tập cho HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu phần ghi nhớ bài 23.
B. Bài mới:
1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
- HS nêu
2. Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới
- GV gọi HS lên bảng chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của châu á, châu âu trên bản đồ.
- Gọi HS chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
-GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
- HS lên bảng chỉ và mô tả
- HS khác nhận xét và bổ sung
3-Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm
- 1HS lên bảng điền vào bảng phụ
-HS nhận xét, đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết)
$24: Núi non hùng vĩ
 Ôn tập về quy tắc viết hoa(viết tên người, tên địa lí Việt Nam)
I. Mục tiêu:
1, HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). 
2, Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. 
3, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS viết bài
- HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 6 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
* Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài, nêu kết quả
*Lời giải:
-Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
-Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
* Bài tập 3:
- HS đọc đề bài
- HS làm bài theo nhóm, nêu kết quả
*Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uốn)
5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành)
4, Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt đội

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 24.doc