- Đọc đúng các tiếng, từ khó : chuyện lớn , lấy , xảy ra , của cải .
- Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng các TN miêu tả
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu một số từ mới : Luật tục ,Ê- đê,tang chứng , nhân chứng .
Hiểu nội dung: Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục xử phạt rất nghiêm minh , công bằng. HS hiểu : Xã hội nào cũng cần có luật pháp và mọi người cần sống và làm việc theo pháp luật
Tuần 24 Buổi sáng Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Chào cờ ***************************************** Tập đọc Luật tục xưa của người Ê - Đê I .Mục đích - yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó : chuyện lớn , lấy , xảy ra , của cải ... - Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng các TN miêu tả - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hiểu một số từ mới : Luật tục ,Ê- đê,tang chứng , nhân chứng ... Hiểu nội dung: Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục xử phạt rất nghiêm minh , công bằng. HS hiểu : Xã hội nào cũng cần có luật pháp và mọi người cần sống và làm việc theo pháp luật II : Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ SGK . - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm. III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - HS đọc và nêu nội dung bài. -Nhận xét bạn đọc bài. - 1 HS khá đọc cả bài . Đọc bài theo thứ tự - HS 1: Về cách xử phạt - HS 2:Về tang chứng và vật chứng -HS 3: Về các tội - HS nối tiếp nhau đọc bài. + HS ngồi cùng bàn luyện đọc. Mỗi HS đọc 1 đoạn. - Một số nhóm đọc trước lớp - 1 HS đọc toàn bài - HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi. - Người xưa đặt ra luật tục để phạt người có tội , bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân làng - Tội không hỏi mẹ cha , tội ăn cắp , tội dẫn đường cho địch đến buôn làng mình ... - VD : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ , chuyện lớn thì xử nặng ... Tang chứng phải rõ ràng . - Nối tiếp nhau trình bày : Luật Giáo dục , Luật Thương mại , Luật Giao thông , Luật Bảo vệ ... + Theo dõi và nêu cách đọc của từng nhân vật cho phù hợp. - HS luyện đọc nhóm 3. - 3 nhóm HS đại diện lên tham gia thi đọc.Lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay, bạn đọc hay nhất. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. -HS nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần - Nêu nội dung chính của bài? GV nhận xét chung.cho điểm từng HS. Bài mới:Giới thiêu và ghi đầu bài * HĐ1:Luyện đọc: Giải thích : Dân tộc Ê- đê là dân tộc sống ở vùng Tây Nguyên -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - Gọi 1 HS đọc chú giải. Kết hợp sửa lỗi phát âm,ngắt câu cho HS - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 lượt - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - GV đọc mẫu * HĐ2:Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi SGK - Gọi 1 HS khá lên điều khiển. + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê- đê coi là có tội + Tìm những chi tiết cho thấy đồng bào Ê- đê xử phạt rất công bằng + Kể tên 1 số luật của nước ta mà em biết + Qua bài TĐ , em hiểu điều gì ? + Nội dung chính của bài ? Ghi bảng nội dung chính * HĐ3 : Đọc diễn cảm: Yêu cầu 3 HS đọc bài -Treo bảng phụ có nội dung đoạn đọc diễn cảm(Đoạn 3 ) + GV đọc mẫu đoạn văn -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố: - Câu chuyện nêu ý nghĩa gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. ***************************************** Toán Luyện tập chung I.Mục đích - yêu cầu : - Giúp HS hệ thống , củng cố các kiến thức về tính diện tích , thể tích HHCN , HLP - Vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích để giải các bài tập liên quan II.Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV + HS đọc đề bài . Cả lớp làm vào vở 1 HS làm bảng nhóm -Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, tính thể tích + Đọc đề bài Làm bài vào bảng con - Nêu cách thực hiện - Nhắc lại quy tắc tính - 3 HS lên bảng điền - Nêu cách tính diện tích mặt đáy của HHCN - Quy tắc tính S xq của HHCN - Quy tắc tính thể tích của HHCN + Đọc yêu cầu + Quan sát,phân tích,tìm lời giải Cả lớp làm vào vở ,1 HS làm bảng nhóm Giải Thể tích của khối gỗ ban đầu là : 9x6x5= 270 ( cm3) Thể tích phần gỗ bị cắt đi là : 4 x 4 x4= 64 ( cm3 ) Thể tích của phần gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 ( cm3 ) Đáp số : * HĐ1: Luyện tập về tính diện tích , thể tích HHCN , HLP Bài 1 : - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài - Nhận xét * HĐ2 : Vận dụng các công thức để giải các bài tập liên quan Bài 3 : Yêu cầu HS quan sát hình - Giúp HS quan sát,tìm lời giải - Nêu kích thước khối gỗ và phần cắt đi Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét , cho điểm Củng cố , dặn dò : Nhận xét giờ học ********************************************** Địa lí Ôn tập I.Mục đích - yêu cầu : Giúp HS : - Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu. - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu - So sánh để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục II.Đồ dùng dạy- học - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới - Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV Lập thành 2 đội chơi , dưới lớp làm cổ động viên VD :1.Chỉ và nêu vị trí của châu á 2. Nêu các khu vực của châu á 3.Chỉ khu vực Đông Nam á trên bản đồ 4. Chỉ và nêu tên con sông lớn ở châu Âu 5.Chỉ dãy núi An - pơ 6.Chỉ vị trí của đồng bằng Tây Xi - bia... + HS làm bài tập vào vở rồi chữa - 1 HS lên làm bảng phụ - Lớp nhận xét ,bổ sung ý kiến - Nối tiếp đọc bài đã hoàn thành 2.Bài mới : Giới thiệu bài * HĐ1 : Trò chơi đối đáp nhanh - Chọn 2 đội chơi , mỗi đội có 7 người đứng thành 2 nhóm , giữa bảng treo bản đồ thế giới Hướng dẫn : Lần lượt mỗi đội được hỏi , trả lời đội bạn 1 câu hỏi về vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ , các dãy núi lớn , các con sông lớn của châu á, châu Âu. Nếu đội nào trả lời ,xác định đúng nhiều hơn thì thắng cuộc. - GV tổng kết trò chơi , tuyên dương đội thắng cuộc. * HĐ2 : So sánh 1 số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu á và châu Âu -Yêu cầu HS kẻ bảng như SGK và tự làm bài tập này .So sánh giữa châu á và châu Âu. a.Diện tích b.Khí hậu c.Địa hình d.Chủng tộc e.Hoạt động kinh tế 4.Củng cố , dặn dò -Nhận xét giờ học - VN chuẩn bị bài sau ***************************************** kĩ thuật chăm sóc gà I Mục đích – yêu cầu * Giúp HS: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà . - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà. II. Đồ dùng dạy- học : - Phiếu bài tập, tranh ảnh một số mẫu thức ăn III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV Quan sát,suy nghĩ,nối tiếp bày tỏ ý kiến - Ngoài việc cho gà ăn uống, chúng ta còn phải sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa - Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển: mau lớn, khoẻ mạnh Đọc SGK Trao đổi,phát biẻu ý kiến Đọc SGK Trao đổi,phát biẻu ý kiến Nối tiếp phát biểu ý kiến 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động1:Tìm hiểu mục đích,tác dụng của việc chăm sóc gà. - GV cho HS quan sát H1. ? Theo em ,thế nào là việc chăm sóc gà? ? Tác dụng của việc chăm sóc gà? - GV cho HS trả lời. - GV chốt lại 3. Hoạt động2:Tìm hiểu cách chăm sóc gà. a. Sưởi ấm cho gà. - GV cho HS đọc mục 2a. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 - GV cho đại diện nhóm trình bày. - GV chốt lại và cho Hs đọc ghi nhớ. * Hoạt động: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. - Thức ăn nuôi gà có tác dụng như thế nào? Hãy nêu các tác dụng đó? - GV cho HS làm bài tập trong vở. - Gv cho HS đại diện các nhóm trình bày. 4. Củng cố dặn dò. Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ đàn gà nhà mình . - GV nhận xét giờ . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. **************************************************** Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009 Toán Luyện tập chung I. Mục đích - yêu cầu: - Giúp HS củng cố kĩ năng tính tỉ số phần trăm của 1 số - Tính thể tích HLP , khối tạo thành từ các HLP II. Đồ dùng dạy- học : Bảng nhóm III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - Đọc SGK, TLCH -Bạn Dung đã tính 10% , 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120 Vì 15% = 10% + 5% + HS tự làm bài . VD : Ta thấy 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5 % của 240 là 6 Vậy 17,5 % của 240 là 24 + 12 + 6 = 42 - Là 3 / 2 Suy nghĩ,tìm lời giải - HS làm bài theo yêu cầu Giải Tỉ số thể tích của 2 HLP là 3:2= 1,5 > Như vậy tỉ số % của HLP lớn và HLP bé là : 1,5 = 150% Thể tích của HLP lớn là : 64 x 3: 2 = 96 ( cm3 ) Đáp số : Nhận xét bài, nếu sai thì sửa lại. + 1 HS nêu đề bài. - Suy nghĩ, nêu cách chia của mình -HS làm bài, 1 HS làm bảng nhóm Bạn Hạnh xếp thành 3 HLP thì mỗi hình được xếp bởi 8 HLp nhỏ . Số HLP bạn dùng để xếp là : 8 x 3 = 24 ( HLP nhỏ ) Diện tích 1 mặt của HLp là : 2 x 2 = 4 ( cm2 ) Diện tích cần sơn của hình bên là : ( 5 + 4 + 5 ) x 4 = 56 ( cm2 ) Đáp số : Nhận xét bài, nếu sai thì sửa lại. Lắng nghe * HĐ1 : Luyện tập Tính tỉ số phần trăm Bài 1: - Yêu cầu HS mở sgk , xem cách tính nhẩm 15% của bạn Dung - Để tính được 15% của 120 , bạn Dung đã làm cách nào ?Vì sao ? Cho HS tự làm phần còn lại . Gọi HS giải thích cách làm GV nhận xét, kết luận lời giải, đáp số đúng. * HĐ2 : Tính thể tích HLP , khối tạo thành từ các HLP Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài Gợi ý : Tỉ số thể tích của 2 HLP là bao nhiêu ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở - Nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài , cả lớp quan sát hình . - Em có thể chia hình này NTN ? Khen ngợi những HS biết cách chia Chấm điểm 1 số bài 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, xem trước bài sau. ************************************************ Chính tả Núi non hùng vĩ I.Mục đích - yêu cầu : - Giúp HS nghe, viết chính xác, đẹp bài Núi non hùng vĩ -Tìm , viết đúng các tên người , tên địa lí Việt Nam . II.Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ . III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV - Viết các từ : Hai Ngàn , ngã ba , Tùng Chinh , Pù mo , Pù Xai ,... HS lớp viết bảng con -Nhận xét bài làm của bạn. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Suy nghĩ, trả lời. - Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc . 2 HS lên bảng viết. HS lớp viết bảng con - Nhận xét bài viết của bạn trên bảng lớp. Viết chính tả: - Viết bài - HS đổi vở cho nhau, soát lỗi. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. -HS làm việc theo cặp, thảo luận và cùng làm bài. -Tên người , tên dân tộc : Đăm san , Mơ - nông , Nơ Trang Long .. - Tên địa lí : Tây Nguyên , sông Ba ... -HS đọc yêu cầu. -Nghe GV phổ biến luật chơi. -Tham gia chơi và cổ vũ các bạn của 2 đội. Lời giải ... về việc làm của n/v. - Nhận xét nội dung truyện và cách kể của bạn. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Ghi nhớ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các bạn kể cho người thân nghe. Chuẩn bị xem tranh minh hoạ câu chuyện Vì muôn dân. Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009 Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy Trò chơi : Chuyển nhanh , nhảy nhanh I .Mục đích - yêu cầu: - Tiếp tục ôn phối hợp chạy,mang vác,bật cao.Y/ C thực hiện cơ bản đúng động tác, bảo đảm an toàn - Chơi trò chơi : " Chuyển nhanh , nhảy nhanh ". Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động ,phản xạ nhanh. II. Phương pháp dạy- học: -Trực quan , luyện tập, thực hành. III.Công việc chuẩn bị : - Vệ sinh sân trường - Còi , dây nhảy , bóng IV. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV Tập trung ngoài sân bãi Đứng thành vòng tròn , khởi động các khớp Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định - HS thi đua giữa các tổ Tổ trưởng chỉ huy HS thi đua giữa các tổ - Tập đồng loạt cả lớp - Cán sự làm mẫu , cả lớp tập - HS lên thực hiện HS cả lớp chơi trò chơi Tìm người thắng cuộc - HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát -Tập 1 số động tác hồi tĩnh 1.Phần mở đầu: Nhận lớp , phổ biến nội dung giờ học Cho HS khởi động 2.Phần cơ bản : * HĐ1: Ôn phối hợp chạy , mang vác - - Chia lớp về các tổ tập luyện GV nhận xét , sửa sai cho HS Cho HS thi đua giữa các tổ * HĐ2 : Ôn bật cao - Hướng dẫn lại cách bật cao Chọn 1 số em nhảy tốt lên biểu diễn * HĐ3 : Học phối hợp chạy và bật nhảy GV nêu tên và giải thích bài tập Làm mẫu * HĐ4 : Chơi trò chơi " Chuyển nhanh , nhảy nhanh " Nêu tên trò chơi , Giới thiệu cách chơi và qui định khu vực chơi - Nhắc HS chơi đúng luật, đảm bảo an toàn khi chơi 3.Phần kết thúc : -Cùng HS hệ thống bài - Nhận xét , đánh giá kết quả bài học ********************************************** Tập làm văn Ôn tập về văn tả đồ vật I. Mục đích - yêu cầu: - Giúp HS ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người. - ÔN luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người II.Đồ dùng dạy- học : - HS chuẩn bị đồ vật thật hoặc tranh ảnh về đồ vật. - Bảng nhóm , bút dạ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài - Gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. - HS nhận xét, bổ sung - Y/c HS cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm HS - HS ghi vở 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài * HĐ1 : Lập dàn ý bài văn tả đồ vật - 1 HS đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình định lập dàn ý. - Hỏi: Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi HS đọc gợi ý 1 - HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ to - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài của bạn, bổ sung. - Cùng HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng để có dàn bài chi tiết. - HS tự sửa bài - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để tự sửa dàn ý của mình - HS nối tiếp đọc dàn ý của mình - Gọi HS lần lượt đọc dàn ý của mình, GV chú ý sửa cho từng HS. Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu * HĐ2 : Viết đoạn văn ngắn Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 em đọc Gọi HS đọc gợi ý 2. - HS làm việc trong nhóm, lần lượt từng em trình bày dàn ý của mình cho các bạn nghe. Các bạn trong nhóm có thể bổ sung - Tổ chức cho HS trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4. - Lưu ý HS: Với dàn ý đã lập, khi trình bày em cố gắng nói thành câu với mỗi chi tiết, hình ảnh miêu tả. -HS nối tiếp trình bày trước lớp. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. - Nhận xét , cho điểm HS trình bày dàn ý tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe, ghi nhớ - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. Ví dụ: Dàn ý bài văn tả cái đồng hồ báo thức. 1. Mở bài: Cái đồng hồ này em được tặng nhân dịp sinh nhật. 2. Thân bài: - Đồng hồ rất đẹp - Mặt hình tròn được viền nhựa đỏ - Mang hình dáng một con thuyền đang lướt sóng. - Màu xanh pha vàng rất hài hoà. - Đồng hồ có 4 kim: kim giờ to, màu đỏ; kim phút gầy, màu xanh, kim giây mảnh mai, màu tím; kim chuông gầy guộc, màu vàng. - Các vạch số chia đều đến từng mi- li- mét. - Đồng hồ chạy bằng pin. - 2 nút điều khiển phía sau lưng. - Khi chạy đồng hồ kêu tach tạch. Đến giờ đổ chuông thì giòn giã rất vui tai. 3. Kết bài: Đồng hồ là người bạn giúp em không bao giờ đi học muộn. Em rất yêu quý chiếc đồng hồ này. ************************************************* Toán Luyện tập chung I. Mục đích - yêu cầu : Giúp HS củng cố về tính DT và thể tích HHCN và hình lập phương. Luyện kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến DT và thể tích HHCN và HLP. II. Đồ dùng dạy- học : Các hình minh họa trong SGK. Bảng nhóm,bảng con III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV Ghi đầu bài. 1 HS nêu đề bài, quan sát hình minh họa. HS nêu dựa vào đề bài. HS nêu ý kiến. HS trả lời ( Mực nước trong bể có chiều cao bằng chiều cao bể nên thể tích nước trong bể bằng thể tích bể. HS làm bài, HS lên làm bảng nhóm Nhận xét bài, nếu sai thì sửa lại. + 1 HS nêu đề bài. - Làm bảng con - Nêu cách thực hiện HS nêu lại các quy tắc tính đã học. Đáp số: a) 9m2; b) 13,5 m2 c) 3,375 m3 1 HS nêu đề bài rồi cả lớp quan sát hình minh họa. HS nêu nhận xét ( cạnh của hình lập phương N gấp 3 lần cạnh hình lập phương M) HS làm bài, 1HS lên làm trên bảng. Nhận xét bài, nếu sai thì sửa lại. KQ: Diện tích toàn phần hình lập phương M gấp 9 lần diện tích toàn phần hình lập phương M. Thể tích hình lập phương M gấp 27 lần thể tích hình lập phương N. Lắng nghe. Luyện tập: * HĐ1 : Luyện tập tính DT và thể tích HHCN và hình lập phương. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu đề bài, yêu cầu HS quan sát hình bể cá. + Hãy nêu các kích thước của bể cá. + Diện tích kính làm bể cá là diện tích của những mặt nào? + Khi đã tính được thể tích bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải, đáp số đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu đề bài - Gọi HS nêu lại cách tính DT xung quanh, DT toàn phần, thể tích của hình lập phương. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải, đáp số đúng. * HĐ2 : Luyện giải các bài toán có liên quan Bài 3: - Gọi 1 HS nêu đề bài, yêu cầu HS cả lớp quan sát hình. + Hướng dẫn: Nếu coi cạnh hình lập phương N là a thì cạnh hình lập phương M sẽ ntn so với a? + Viết công thức tính DT toàn phần, thể tích của 2 hình lập phương trên và so sánh. - Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét, kết luận lời giải, đáp số đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3p) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, xem trước bài sau. *********************************************** Khoa học An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện I. Mục đích - yêu cầu:Giúp HS: - Biết được một số biện pháp phòng tránh tai nạn điện giật. - Biết một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây hỏa hoạn, vai trò của công tơ điện. - Biết lý do tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện. - Biết các biện pháp tiện kiệm điện, có ý thức tiết kiệm và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy – học : Đèn pin, đồ chơi dùng pin. Cầu chì ; Tranh ảnh SGK III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV 2 HS trả lời N/x HS ghi tên bài 2 HS ngồi cùng bàn quan sát thảo luận TLCH Họat động theo hướng dẫn của GV 1HS đọc lại các biện pháp phòng tránh bị điện giật sau khi đã có bảng tổng kết: + Không sờ vào ổ điện. +Không thả diều, chơi dưới đường dây điện. + Tránh xa chỗ dây điện bị đứt, không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hay nhưng kim loại nghi là có điện. + Không cho trẻ em sử dụng đồ điện + Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện. + HS hoạt động theo nhóm , thảo luận và TLCH -...sẽ làm hỏng vật dụng đó - Vật dụng đó sẽ không hoạt động Nếu dòng điện quá mạnh , mạch điện bị ngắt , tránh nguy hiểm ...để đo năng lượng điện đã dùng - Lắng nghe -Thảo luận ...vì điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng điện ko phải là vô tận, nếu mình tiết kiệm điện thì những nơi khác sẽ có điện dùng - ra khỏi nhà tắt điện, quạt... + Chỉ bật điện khi cần thiết + Dùng bóng điện đủ sáng... _ Tiếp nối nhau trả lời theo thực tế của G/đình 2 HS đọc - Lắng nghe Nối tiếp phát biểu ý kiến 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu cách lắp mạch điện đơn giản. - Thế nào là vật dẫn điện? cho ví dụ. - Thế nào là vật cách điện? Cho ví dụ. - N/x, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh bị điện giật Y/c HS quan sát hình minh họa1,2 trang 98 và cho biết: + Nội dung tranh vẽ. + Làm như vậy có tác hại gì? Chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho học sinh thi tiếp sức tìm các biện pháp để phòng tránh bị điện giật. Tổng kết ý kiến của HS,gọi một em đọc lại bảng tổng kết - Gọi HS đọc mục bạn cần biết:SGK Kết luận: điện khá nguy hiểm các em không nên cắm điện khi tay ướt, khi ổ điện bị hở, bị ẩm ướt, không nên xoắn dây điện vì như vậy vừa làm hỏng dây điện, ổ điện, vừa có thể bị điện giật, nguy hiểm đến tính mạng. * Hoạt động 2:Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện; Vai trò của cầu chì và công tơ Cho HS hoạt động theo nhóm; hướng dẫn HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi tr.99 SGK + Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12 V cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V + Nếu sử dụng nguồn diện 110V cho vật dụng điện có số vôn là 220V thì sao? + Cầu chì có tác dụng gì? + Hãy nêu vai trò của công tơ điện? - Kết luận *Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm điện Y/c HS thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi sau: + tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện? + Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện? + Gia đình em có những vật dùng điện nào? + Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện? Em thấy G/đ mình sử dụng như vậy đã hợp lý chưa?Nếu chưa hợp lý thì cần phải làm gì? Y/c HS đọc mục Bạn cần biết Kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện trânh lãng phí để tiết kiệm tiền cho G/đ, XH và để người khác có điện dùng. 3. Củng cố - dặn dò:(3P) - Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? - Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng? - N/x tiết học
Tài liệu đính kèm: