Giáo án lớp 5 - Tuần 25

Giáo án lớp 5 - Tuần 25

I. MỤC TIấU:

Tập trung vào việc kiểm tra;

- Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hỡnh quạt.

- Nhận dạng, tớnh diờn tớch, thể tớch một hỡnh đó học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Đề do nhà trường ra.

1. Hoạt động 1: GV giao đề cho HS

2. Hoạt động 2: HS làm bài

3. Hoạt động 3: Thu bài

4. Hoạt động 4: GV nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò về nhà.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 21 thỏng 2 năm 2011
TOAÙN
Tiết 121: Kiểm tra định kì (giữa kì 2).
I. MỤC TIấU:
Tập trung vào việc kiểm tra;
- Tỉ số phần trăm và giải toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lớ thụng tin từ biểu đồ hỡnh quạt.
- Nhận dạng, tớnh diờn tớch, thể tớch một hỡnh đó học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Đề do nhà trường ra.
1. Hoạt động 1: GV giao đề cho HS
2. Hoạt động 2: HS làm bài
3. Hoạt động 3: Thu bài
4. Hoạt động 4: GV nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò về nhà.
Tập đọc
Tiết 45: Phong cảnh Đền Hùng.
I. MỤC TIấU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thỏi độ tự hào, ca ngợi.
 - Hieồu ý chớnh: Ca ngợi vẻ đẹp trỏng lệ của đền Hựng và vựng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kớnh thiờng liờng của mỗi con người đối với tổ tiờn. (Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ trang SGK .
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV yờu cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời cỏc cõu hỏi:
- Em hiểu hộp thư mật dựng để làm gỡ?
- Hoạt động trong vựng địch của cỏc chiến sĩ tỡnh bỏo cú ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xột – đỏnh giỏ điểm
2. Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với cỏc bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý bỏu của dõn tộc, của cỏch mạng.
- GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hựng - bài văn miờu tả cảnh đẹp đền Hựng, nơi thờ cỏc vị vua cú cụng dựng nờn đất nước Việt Nam.
2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tỡm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- Một HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yờu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đỳng cỏc từ ngữ khú hoặc dễ lẫn (chút vút, dập dờn, uy nghiờm, vũi vọi, sừng sững, Ngó Ba Hạc,)
- GV yờu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chỳ thớch và giải nghĩa sau bài (đền Hựng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngó Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi). 
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo chớnh giữa..
+ Đoạn 2: từ Lăng của cỏc vua Hựng đến đồng bằng xanh mỏt.
+ Đoạn 3: phần cũn lại.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh những từ ngữ miờu tả vẻ đẹp uy nghiờm của đền Hựng, vẻ hựng vĩ của cảnh vật thiờn nhiờn vựng đất Tổ và niềm thành kớnh tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiờn.
b) Tỡm hiểu bài:
GV hỏi: 
- Bài văn viết về cảnh vật gỡ, ở nơi nào? 
- Hóy kể những điều em biết về cỏc vua Hựng.
- Tỡm những từ ngữ miờu tả cảnh đẹp của thiờn nhiờn nơi đền Hựng.
GV: Những từ ngữ đú cho thấy cảnh thiờn nhiờn nơi đền Hựng thật trỏng lệ, hựng vĩ.
- Bài văn đó gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dõn tộc. Hóy kể tờn cỏc truyền thuyết đú. 
GV: Mỗi ngọn nỳi, con suối, dũng sụng, mỏi đền ở vựng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dõn tộc.
- Em hiểu cõu ca dao sau như thế nào?
“ Dự ai đi ngược về xuụi
Nhớ ngày giỗ Tổ mựng mười thỏng ba”.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yờu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đỳng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố, dặn dũ:
- GV yờu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xột tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Cửa sụng”.
2 HS đọc và trả lời:
- Để chuyển những tin tức bớ mật, quan trọng.
- Hoạt động trong vựng địch của cỏc chiến sĩ tỡnh bỏo cú ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vỡ cung cấp những thụng tin mật từ phớa kẻ địch, giỳp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phú./cú ý nghĩa vụ cựng to lớn vỡ cung cấp cho ta những tin tức bớ mật về kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương mỏu.
- HS quan sỏt tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dừi bài đọc trong SGK.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau.
- HS luyện phỏt õm.
- Cỏc tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc phần chỳ giải trong SGK
- Nhúm 2.
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chỳ ý giọng đọc của GV.
- Bài văn tả cảnh đền Hựng, cảnh thiờn nhiờn vựng nỳi Nghĩa Lĩnh, huyện Lõm Thao, tỉnh Phỳ Thọ, nơi thờ cỏc vua Hựng, tổ tiờn chung của dõn tộc Việt Nam.
- Cỏc vua Hựng là những người đầu tiờn lập nước Văn Lang, đúng đụ ở thành Phong Chõu vựng Phỳ Thọ, cỏch ngày nay khoảng 4000 năm.
- Cú những khúm hải đường đõm bụng rực đỏ, những cỏnh bướm dập dờn bay lượn; bờn trỏi là đỉnh Ba vỡ vũi vọi, bờn phải là dóy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là nỳi Súc Sơn, trước mặt là Ngó Ba Hạc, những cõy đại, cõy thụng già, giếng Ngọc trong xanh,
- Cảnh nỳi Ba Vỡ cao vũi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước./ Nỳi Súc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thỏnh Giúng - một truyền thuyết chống giặc ngoại xõm./ Hỡnh ảnh mốc đỏ thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Cõu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dõn Việt Nam: thủy chung, luụn luụn nhớ về cội nguồn dõn tộc./ Nhắc nhở, khuyờn răng mọi người: Dự đi bất cứ đõu, làm bất cứ việc gỡ cũng khụng được quờn ngày giỗ Tổ, khụng được quờn cội nguồn.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi vẻ đẹp trỏng lệ của đền Hựng và vựng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kớnh thiờng liờng của mỗi con người đối với tổ tiờn.
chính tả
Nghe viết: Ai là thủy tổ loài người?
Ôn tập quy tắc viết hoa.
I. MỤC TIấU:
 - Nghe - vieỏt ủuựng baứi CT.
 - Tỡm được cỏc tờn riờng trong truyện Dõn chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tờn riờng (BT2).
II.CHUẨN BỊ : * Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập.
- Baỷng phuù vieỏt saỹn quy taộc vieỏt hoa teõn ngửụứi, teõn ủũa lớ nửụực ngoaứi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Kieồm tra baứi cuừ 
B. Daùy baứi mụựi
1. Giụựi thieọu baứi:
 Trong cỏc tiết chớnh tả trước, cỏc em đó ụn tập về quy tắc viết hoa tờn người, tờn địa lớ Việt Nam. Tiết chớnh tả hụm nay sẽ giỳp cỏc em củng cố quy tắc viết hoa tờn người, tờn địa lớ Việt Nam.
2. Hửụựng daón hoùc sinh nghe – vieỏt:
- Giaựo vieõn ủoùc toaứn baứi.
- Giaựo vieõn nhaộc HS chuự yự caực teõn rieõng vieỏt hoa, nhửừng chử hay vieỏtsai chớnh taỷ
- Giaựo vieõn ủoùc : Chuựa trụứi, A-ủam,EÂ-va, Trung Quoỏc, Nửừ Oa, AÁn ẹoọ, Bra-hma, Saực-lụ ẹaực-uyn, 
- Giaựo vieõn ủoùc.
- Giaựo vieõn ủoùc toaứn baứi chớnh taỷ 1 lửụùt.
- Giaựo vieõn chaỏm 7 ủeỏn 10 baứi vaứ neõu nhaọn xeựt veà noọi dung baứi cheựp , chửừ vieỏt caựch trỡnh baứy.
- Giaựo vieõn treo baỷng phuù ủaừ vieỏt quy taộc.
3. Hửụựng daón HS laứm baứi taọp chớnh taỷ .
Baứi taọp 2
- Giaựo vieõn giaỷi thớch tửứ Cửỷu Phuỷ.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chỳ giải trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận x, chốt lại ý kiến đỳng. 	
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dõn chơi đồ cổ”
H: Anh chàng mờ đồ cổ cú tớnh cỏch như thế nào? 	
- Giaựo vieõn vaứ HS nhaọn xeựt, choỏt laùi.
C. Củng cố, dặn dũ:
- GV nhận xột tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tờn người và tờn địa lớ nước ngoài; nhớ mẩu chuyện vui Dõn chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân.
- HS laứm laùi baứi taọp 3 tieỏt trửụực.
- HS lắng nghe.
- Caỷ lụựp theo doừi SGK.
- 1 HS ủoùc thaứnh tieỏng baứi chớnh taỷ, traỷ lụứi caõu hoỷi veà noọi dung baứi.
- Caỷ lụựp ủoùc thaàm laùi baứi chớnh taỷ.
- 2 HS vieỏt baỷng, caỷ lụựp vieỏt nhaựp
- HS vieỏt
- HS soaựt laùi baứi.
- Tửứng caởp HS ủoồi vụỷ soaựt loói cho nhau. HS sửỷa nhửừng chửừ vieỏt sai beõn leà trang vụỷ.
- HS nhaộc laùi quy taộc vieỏt hoa teõn ngửụứi, teõn ủũa lớ nửụực ngoaứi.
Tỡm cỏc tờn riờng trong mẩu chuyện vui dưới đõy và cho biết những tờn riờng đú được viết như thế nào.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dõn chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Cỏc em dựng bỳt chỡ gạch dưới tờn riờng tỡm được trong VBT và giải thớch cỏch viết những tờn riờng đú. 
- HS tiếp nối nhau phỏt biểu ý kiến:
Cỏc tờn riờng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thỏi Cụng. Những tờn riờng đú đều được viết hoa tất cả cỏc chữ cỏi đầu của mỗi tiếng vỡ là tờn riờng nước ngoài nhưng được đọc theo õm Hỏn Việt. 
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dõn chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời cõu hỏi :
- Anh chàng mờ đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mự quỏng : 
- Hễ nghe núi một vật là đồ cổ thỡ anh ta hấp tấp mua liền, khụng cần biết đú là đồ thật hay là đồ giả. Bỏn hết nhà cửa vỡ đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn khụng bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thỏi cụng. 
Chiều
Giáo viên chuyên dạy
Thứ ba ngày 22 thỏng 2 năm 2011
Toán, Địa lý
GV chuyên dạy
Luyện từ và câu
Tiết 45: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
I.MỤC TIấU:
 - Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dựng để liờn kết cõu (ND Ghi nhớ); hiểu được tỏc dụng của việc lặp từ ngữ.
 - Biết sử dụng cỏch lặp từ ngữ để liờn kết cõu; Laứm ủửụùc cỏc BT ở mục III.
II.CHUẨN BỊ :
- Cõu văn ở bài 1 phần nhận xột viết sẵn trờn bảng lớp.
 - Cỏc bài tập 1,2 phần luyện tập viết vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhúm )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Kieồm tra baứi cuừ 
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối cỏc vế cõu ghộp bằng cặp từ hụ ứng).
- GV nhận xột, ghi điểm.
B. Daùy baứi mụựi
1. Giụựi thieọu baứi:
 Trong cỏc tiết LTVC vừa qua, cỏc em đó học cỏch thức nối cỏc vế trong cõu ghộp. Tiết LTVC hụm nay cỏc em sẽ được học cỏch thức liờn kết cỏc cõu với nhau trong một đoạn văn, bài văn.
2. Phaàn nhaọn xeựt:
Baứi taọp 1 : Tỡm nhửừng tửừ ngửừ ủửụùc laởp laùi ủeồ lieõn keỏt caõu
- Giaựo vieõn nhaọn xeựt, choỏt.
Baứi taọp 2 : 
- GV cho HS đọc yờu cầu của BT, thử thay thế từ đền ở cõu thứ hai bằng một trong cỏc từ nhà, chựa, trường, lớp và nhận xột kết quả thay thế.
- Caỷ lụựp vaứ giaựo vieõn nhaọn xeựt, choỏt.
Baứi taọp 3 :
- GV cho HS đọc yờu cầu của BT, suy nghĩ, phỏt biểu.
- Giaựo vieõn nhaọn xeựt, choỏt.
 3. Phaàn ghi nhụự
- GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- GV yờu cầu một, hai HS núi lại nội dung cần ghi nhớ kết hợp nờu vớ dụ minh họa.
4. Phaàn luyeọn taọp
Baứi taọp 1 : Tỡm nhửừng tửứ ngửừ ủửụùc laởp laùi ủeồ lieõn keỏt caõu
- Giaựo vieõn nhaọn xeựt.
- Giaựo vieõn nhaọn xeựt, choỏt laùi lụứi giaỷi ủuựng.
Baứi taọp 2 : Choùn tửứ ngửừ tron ...  GV nhận xột, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dựng ở cõu trước bằng những từ ngữ cựng nghĩa để liờn kết cõu như ở hai đoạn văn trờn được gọi là phộp thay thế từ ngữ.
Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- Yờu cầu HS lấy vớ dụ về phộp thay thế từ ngữ. 
- GV nhận xột, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yờu cầu và nội dung của bài tập.
- Yờu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ
- GV cựng HS nhận xột. 
- GV nhận xột, kết luận lời giải đỳng, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc yờu cầu và nội dung của bài tập.
- Yờu cầu HS tỡm cỏc từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khỏc thay thế vào từ ngữ đú.
- Cho hs viết lại đoạn văn đó thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xột bài bạn làm trờn bảng. GV nhận xột, kết luận lời giải đỳng: 
3.Củng cố - Dặn dũ
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.
 - Gv hệ thống lại kiến thức bài học 
-Dặn HS về nhà học bài, lấy ba vớ dụ về liờn kết cõu cú sử dụng phộp thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lờn bảng đặt cõu cú sử dụng liờn kết bằng cỏch lặp từ ngữ.
- Hs lắng nghe.
Bài 1: Cỏc cõu trong đoạn văn sau núi về ai? Những từ ngữ nào cho biết điều đú?
- HS làm bài:
+ Cỏc cõu trong đoạn văn đều núi về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cựng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, ễng, Vị Quốc cụng Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, ễng, Người.
Bài 2: Vỡ sao cú thể núi cỏch diễn đạt trong đoạn văn trờn hay hơn cỏch diễn đạt trong đoạn văn sau đõy?
- Hai HS ngồi cựng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời cõu hỏi:
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vỡ đoạn văn ở bài 1 dựng nhiều từ ngữ khỏc nhau nhưng cựng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quỏ nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nờu
Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cỏch thay thế cỏc từ ngữ ở đõy cú tỏc dụng gỡ?
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liờn lạc thay cho người đặt hộp thư.
+ Từ đú thay cho những vật gợi ra hỡnh chữ V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trờn cú tỏc dụng liờn kết từ.
Bài 2: Hóy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi cõu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ cú giỏ trị tương đương để đảm bảo liờn kết mà khụng lặp từ.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ 
- HS viết lại đoạn văn đó thay thế:
Vợ An Tiờm lo sợ vụ cựng (1). Nàng bảo chồng (2): 
- Thế này thỡ vợ chồng mỡnh chết mất thụi.
An Tiờm lựa lời an ủi vợ:
- Cũn hai bàn tay, vợ chồng chỳng mỡnh cũn sống được.
- nàng cõu (2) thay thế cho vợ An Thiờm cõu (1)
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.
Chiều
Soạn bài trên GAĐT
Thứ sỏu ngày 25 thỏng 2 năm 2011
TOAÙN
Tiết 125: Luyện tập134.
I. MỤC TIấU:
Bieỏt:
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải cỏc bài toỏn cú nội dung thực tế.
- Hs đại trà làm được các bài tâp1, 2, 3. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV yờu cầu HS nờu cỏch thực hiện phộp cộng và trừ số đo thời gian.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. 
- Gọi 2 em lờn bảng làm và giải thớch cỏch làm.
- GV mời HS nhận xột bài bạn làm trờn bảng và thống nhất kết quả tớnh.
- Nhận xột, ghi điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toỏn trong SGK.
GV hỏi: 
+ Khi cộng cỏc số đo thời gian cú nhiều đơn vị ta phải thực hiện phộp cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp cỏc số đo theo đơn vị phỳt và giõy lớn hơn 60 thỡ ta làm như thế nào? 	
- Yờu cầu HS đặt tớnh và tớnh. 
- Gọi 3 hs lờn bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xột, ghi điểm .
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 3 hs lờn bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
-Nhận xột , ghi điểm
Bài 4*: Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtụ-phơ Cụ-lụm-bụ phỏt hiện ra chõu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cỏch nhau bao lõu chỳng ta phải làm như thế nào? 	
- Yờu cầu HS làm bài ra nhỏp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.
- GV nhận xột và ghi điểm cho HS.
3. Củng cụ́ – dặn dũ:
- Nhận xột tiết học.
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm cỏc bài tập trong VBT Toỏn.
HS trỡnh bày:
- Khi cộng số đo thời gian cần cộng cỏc số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phỳt, giõy lớn hơn hoặc bằng 60 thỡ cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
- Khi trừ số đo thời gian, cần trừ cỏc số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đú ở số bị trừ bộ hơn số đo tương ăng ở số trừ thỡ cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phộp trừ như bỡnh thường.
Bài 1. Viết số thớch hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở. 
a) 12ngày = 288giờ (giải thớch 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 ì 24 = 288giờ)
Tương tự như trờn với cỏc số cũn lại.
3,4ngày = 81,6giờ
 4ngày 12giờ = 108giờ 
giờ = 30phỳt
b) 1,6giờ = 96phỳt
 2giờ 15phỳt = 135phỳt
 2,5phỳt= 150giõy
 4phỳt 25giõy= 265giõy
Bài 2. Tớnh
- Ta cần cộng cỏc số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lờn bảng làm.
a) 2năm 5thỏng + 13năm 6thỏng
+
 2năm 5thỏng 
 13năm 6thỏng
 15năm 11thỏng
b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
+
 4ngày 21giờ 
 5ngày 15giờ
 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
c) 13giờ 34phỳt + 6giờ 35phỳt
+
 13giờ 34phỳt
 6giờ 35phỳt
 19giờ 69phỳt = 20giờ 9phỳt
Bài 3. Tớnh.
a) 4năm 3thỏng - 2năm 8thỏng
-
-
 4năm 3thỏng 3năm 27thỏng
 2năm 8thỏng 2năm 8thỏng
 1năm 19thỏng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
-
 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
 4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phỳt - 5 giờ 45phỳt
 ---
-
 13 giờ 23 phỳt 12giờ 47phỳt
 5 giờ 45 phỳt 5giờ 45phỳt
 7giờ 2phỳt
Bài 4.
- Cri-xtụ-phơ Cụ-lụm-bụ phỏt hiện ra chõu Mĩ vào năm 1942
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.
- Chỳng ta phải thực hiện phộp trừ 1961 – 1942 
-
 1961
 1942 
 19 
Hai sự kiện này cỏch nhau 19 năm.
- Caỷ lụựp laứm vaứo vụỷ.
- HS laứm treõn baỷng vaứ trỡnh baứy.
Bài giải
Số năm hao sự kiện này cỏch nhau là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đỏp số: 469 năm
- Nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa baùn
- HS sửỷa choó sai, hoaứn thieọn baứi giaỷi.
Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tập làm văn
Tiết 46: Tập viết đoạn đối thoại.
I. MỤC TIấU:
Dựa vào vào truyện Thỏi sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giỏo viờn, viết tiếp được lời cỏc đối thoại trong màn kịch với nội dung phự hợp (BT2).
* HS khá giỏi: Biết phân vai để đọc lại màn kịch. 
KNS*: - Thờ̉ hiợ̀n sự tự tin (đụ́i thoại tự nhiờn, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đụ́i tượng và hoàn cảnh giao tiờ́p).
	 - Kĩ năng hợp tác ( hợp tác đờ̉ hoàn chỉnh màn kịch)
II.CHUẨN BỊ :
- Một số tờ giấy khổ A4 để cỏc nhúm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
 - Moọt soỏ vaọt duùng ủeồ HS saộm vai, dieón kũch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Giới thiệu bài :	
- GV yờu cầu: Em hóy nhắc lại tờn một số vở kịch đó học ở cỏc lớp 4, 5.
- Giới thiệu: Tiết học hụm nay, cỏc em sẽ học cỏch chuyển một đoạn trong truyện Thỏi sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cỏch viết tiếp cỏc lời thoại. Sau đú lớp mỡnh cựng tham gia diễn kịch xem ai cú thể trở thành diễn viờn.
2. Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài tập 1:
- Yờu cầu HS đọc yờu cầu và đoạn trớch.
- GV hỏi:
+ Cỏc nhõn vật trong đoạn trớch là ai?
+ Nội dung của đoạn trớch là gỡ?
+ Dỏng điệu, vẻ mặt, thỏi độ của họ lỳc đú như thế nào?
Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yờu cầu, nhõn vật, cảnh trớ, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Yờu cầu HS làm bài tập trong nhúm, mỗi nhúm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhúm cựng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhúm làm vào bảng phụ gắn lờn bảng, cho lớp nhận xột .
- GV cựng HS nhận xột, sữa chữa, bổ sung.
- Gọi 1 nhúm trỡnh bày bài làm của mỡnh. 
- Gọi cỏc nhúm khỏc đọc tiếp lời thoại của nhúm.
- Cho điểm những nhúm viết đạt yờu cầu.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc yờu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhúm.
- Gợi ý HS: Khi diễn kịch khụng cần phụ thuộc quỏ vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhõn vật, cảnh trớ, thời gian xảy ra cõu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhúm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xột, khen ngợi HS, nhúm HS diễn kịch tự nhiờn, sinh động.
3. Củng cố - Dặn dũ:
- Gọi 1 nhúm diễn kịch hay lờn diễn cho cả lớp xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp nhau phỏt biểu: Cỏc vở kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lũng dõn; Người Cụng dõn số Một.
Bài tập 1: HS đọc yờu cầu và đoạn trớch. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thỏi sư Trần Thủ Độ, chỏu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ụng
+Thỏi sư núi với kẻ muốn xin làm chức cõu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức cõu đương thỡ phải chặt một ngún chõn để phõn biệt với cỏc cõu đương khỏc. Người ấy sợ hói, rối rớt xin tha
+ Trần Thủ Độ: nột mặt nghiờm nghị giọng núi sang sảng. Chỏu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lột nhỡn
Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trờn (SGK). Hóy cựng cỏc bạn trong nhúm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. 
- HS đọc yờu cầu, nhõn vật, cảnh trớ, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhúm, mỗi nhúm 4 HS.
VD: 
Phỳ nụng: - Bẩm , võng 
Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhõn núi ngươi muốn xin chức cõu đương, cú đỳng khụng? 
Phỳ nụng: - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức ễng. Xin Đức ễng giỳp con được thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ: - Ngươi cú biết chức cõu đương phải làm những việc gỡ khụng? 
Phỳ nụng: - Dạ bẩm  (gói đầu, lỳng tỳng). Con phải  phải  đi bắt tội phạm ạ 
Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội?
Phỳ nụng: -Dạ bẩm bẩm  Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thỡ ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thụi được, nể tỡnh phu nhõn, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Cú điều chức cõu đương của ngươi là do phu nhõn xin cho nờn khụng thể vớ như những cõu đương khỏc. Vỡ vậy, phải chặt một ngún chõn ngươi để phõn biệt.
Phỳ nụng: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ụng bảo gỡ cơ ạ? ...
- HS cả lớp theo dừi và nờu ý kiến nhận xột.
- Bỡnh chọn nhúm viết lời thoại hay nhất.
Bài tập 3: HS đọc yờu cầu của bài tập: Phõn vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch trờn.
- 4 HS tạo thành 1 nhúm cựng trao đổi phõn vai
+ Trần Thủ Độ 
+ Phỳ ụng
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
BGH DUYệT BàI SOạN

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 25 CKTKNBVMTTKNL.doc